Tiếng Anh 10 Unit 8 Lesson 2 trang 67, 68, 69 - ilearn Smart World
Lời giải bài tập Unit 8 lớp 10 Lesson 2 trang 67, 68, 69 trong Unit 8: Ecology and the Environment Tiếng Anh 10 ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 8.
Tiếng Anh 10 Unit 8 Lesson 2 trang 67, 68, 69 - ilearn Smart World
New Words
a (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Match the words with the descriptions. Listen and repeat. (Nối từ với những mô tả. Nghe và nhắc lại.)
Lời giải:
1. e |
2. d |
3. a |
4. b |
5. c |
Hướng dẫn dịch:
1. landfill (bãi rác) – nơi mà rác được chôn dưới lòng đất
2. compost (trộn phân) – thay đổi thứ gì thành hỗn hợp nguyên liệu có thể sử dụng để giúp cây mọc tốt hơn.
3. livestock (gia súc) – động vật chúng ta nuôi trên trang trại, vd: lợn, bò
4. deforestation (phá rừng) – hành động chặt phá hoặc đốt rừng
5. solution (cách giải quyết) – câu trả lời cho một vấn đề
b (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Discuss the problems and choose the best solutions. (Làm việc theo cặp: Thảo luận những vấn đề và chọn những giải pháp tốt nhất.)
Lời giải:
I think having free public transportation is a good solution.
I think have more landfills is a good solution.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng có phương tiện giao thông công cộng miễn phí là một giải pháp tốt.
Tôi nghĩ có thêm bãi rác là một giải pháp tốt.
Reading
a (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the article and choose the best title. (Đọc bài báo và chọn tiêu đề hay nhất.)
Lời giải:
1. What would happen if we all stopped eating meat?
Hướng dẫn dịch:
1. Điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả chúng ta ngừng ăn thịt?
2. Tại sao chúng ta đang ăn ít thịt hơn?
Tiết kiệm môi trường không cần phải tốn kém. Bạn không cần phải mua một chiếc xe điện - chỉ cần thay đổi chế độ ăn uống của bạn! Dưới đây là một số lợi ích lớn nhất của việc chọn một chế độ ăn uống dựa trên thực vật:
Chúng ta sẽ giảm khí nhà kính.
Theo Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực Liên hợp quốc (FAO), chăn nuôi trang trại tạo ra 14,5% lượng khí nhà kính trên thế giới. Nếu tất cả chúng ta đều ăn chế độ ăn dựa trên thực vật, chúng ta sẽ giảm 70% khí nhà kính liên quan đến thực phẩm vào năm 2050. *
Chúng ta sẽ tiết kiệm nước.
Nông nghiệp chiếm khoảng 70% tổng lượng nước ngọt sử dụng và gần một phần ba trong số đó dành cho chăn nuôi. ** Bạn có biết lượng nước được sử dụng để sản xuất một kg thịt bò là bao nhiêu không? Hơn 15.000 lít! Mặt khác, đậu cần khoảng 4.000 lít / kg và rau cần trung bình hơn 300 lít. ***
Chúng ta sẽ cứu rừng và động vật hoang dã.
Ở nhiều nơi trên thế giới, rừng đang bị chặt phá để lấy đất làm nông nghiệp. Việc phá rừng dẫn đến nhiều vấn đề, mà dễ thấy nhất là thú rừng mất nhà. Theo FAO, trong tất cả diện tích đất chúng ta sử dụng để trồng trọt, 77% được sử dụng cho chăn nuôi, bao gồm cả đất chúng ta sử dụng để trồng trọt **. Nếu chúng ta ăn ít thịt hơn và trồng nhiều thức ăn hơn cho con người, chúng ta sẽ có nhiều đất hơn cho rừng và động vật hoang dã.
Ăn ít thịt hơn là một trong những cách tốt nhất để giảm tác động của bạn lên hành tinh. Nếu bạn bắt đầu ăn nhiều thực phẩm có nguồn gốc thực vật hơn, bạn thậm chí có thể thích rau hơn thịt!
* theo một nghiên cứu trên tạp chí Proceedings of National Academy of Sciences (PNAS)
** theo Humane Society International
*** theo The Water Footprint Network
b (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Now, read and fill in the blanks. (Bây giờ, đọc và điền vào chỗ trống.)
1. If you change your ______________, you can help save the environment.
2. It takes ______________ liters of water to produce one kilogram of beef.
3. There would be more space for nature if people grew ______________ and didn't eat as much meat.
4. You may enjoy foods like carrots and broccoli if you begin ______________.
Lời giải:
1. plant-based diets
2. over 15,000
3. more food for humans
4. eating more plant-based foods
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu chúng ta thay đổi chế độ ăn dựa trên thực vật, chúng ta có thể bảo vệ môi trường.
2. Nó mất khoảng 15000 lít nước để sản xuất ra một kí thịt bò.
3. Sẽ có nhiều không gian cho tự nhiên hơn nếu chúng ta trồng nhiều thức ăn cho con người hơn và ăn thịt thịt hơn.
4. Bạn có lẽ sẽ thích những đồ ăn như cà rổt và bông cải xanh nếu bạn bắt đầu ăn nhiều thức ăn thực vật hơn.
c (trang 67 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Could you go one week without meat? Could you go one week without vegetables? Why (not)? (Làm việc theo cặp: Bạn có thể trải qua một tuần mà không ăn thịt không? Bạn có thể trải qua một tuần mà không ăn rau không? Tại sao (không)?)
Lời giải:
I couldn’t go one week without meat or vegetables. They are all important to me.
Hướng dẫn dịch:
Tôi không thể trải qua một tuần mà không có thịt hay rau. Chúng đều quan trọng với tôi.
Grammar
a (trang 68 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
Nếu chúng ta thay thế chai nhựa bằng bong bóng nước, chúng ta sẽ giảm rác thải nhựa.
b (trang 68 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Write sentences using the prompts. (Viết câu sử dụng gợi ý.)
1. What/happen/if/trees/disappear? => What would happen if trees disappeared?
2. If/bees/disappear/we/not have/enough food.
3. We have more water/if/we/have/a machine/could/create/rain.
4. If/l/be/billionaire//use/money/clean oceans.
5. We/not need/to farm/if/we/get/meals/in pills.
Lời giải:
1. What would happen if trees disappeared?
2. If bees disappeared, we wouldn’t have enough food.
3. We would have more water if we had a machine that could create rain.
4. If I were a billionaire, I’d use my money to clean oceans.
5. We wouldn’t need to farm if we got our meals in pills.
Hướng dẫn dịch:
1. Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối biến mất?
2. Nếu ong biến mất, chúng ta sẽ không có đủ thức ăn.
3. Chúng ta sẽ có nhiều nước hơn nếu chúng ta có một chiếc máy có thể tạo mưa.
4. Nếu tôi là một tỷ phú, tôi sẽ sử dụng tiền của mình để làm sạch các đại dương.
5. Chúng tôi sẽ không cần phải trồng trọt nếu chúng tôi có bữa ăn của mình trong những viên thuốc.
c (trang 68 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Write sentences using the First Conditional or Second Conditional. Write two sentences for each situation. (Viết câu sử dụng câu điều kiện loại 1 hoặc câu điều kiện loại 2. Viết 2 câu cho mỗi tình huống.)
1. Plastic food packaging causes plastic pollution. Food packaging can't be eaten.
If-clause first: If food packaging could be eaten, we would reduce plastic pollution.
If-clause last: We would reduce plastic pollution if food packaging could be eaten.
2. We can't compost plastic. Plastic ends up in landfills and oceans.
If-clause first: ___________________________________________
If-clause last: ___________________________________________
3. We use lots of energy and water to grow food. Scientists can't make food in their labs yet.
If-clause first: ___________________________________________
If-clause last: ___________________________________________
4. We use lots of plastic. There's lots of trash.
If-clause first: ___________________________________________
If-clause last: ___________________________________________
Lời giải:
1. If food packaging could be eaten, we would reduce plastic pollution.
We would reduce plastic pollution if food packaging could be eaten.
2. If we could compost plastic, it wouldn’t end up in landfills and oceans.
Plastic wouldn’t end up in landfills and oceans if we could compost plastic.
3. If scientists could make food in their labs, we wouldn’t use/need lots of energy and water to grow food.
We wouldn’t use/need lots of energy and water to grow food if scientists could make food in their labs.
4. If we use less plastic, there will be less trash.
There will be less trash if we use less plastic.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bao bì thực phẩm có thể ăn được, chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm nhựa.
Chúng tôi sẽ giảm ô nhiễm nhựa nếu bao bì thực phẩm có thể ăn được.
2. Nếu chúng ta có thể ủ nhựa, nó sẽ không kết thúc ở các bãi rác và đại dương.
Nhựa sẽ không kết thúc trong các bãi rác và đại dương nếu chúng ta có thể ủ nhựa.
3. Nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ, chúng tôi sẽ không sử dụng / cần nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm.
Chúng tôi sẽ không sử dụng / cần nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ.
4. Nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn, sẽ có ít rác hơn.
Sẽ có ít rác hơn nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn.
d (trang 68 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Say what you would do to help the environment if you were your town’s mayor. (Làm việc theo cặp: Nói điều bạn sẽ làm để giúp môi trường nếu bạn là thị trưởng của thành phố.)
Lời giải:
If I were the mayor, I'd ban cars from the town center.
If I were the mayor, I’d improve public transportation system.
Hướng dẫn dịch:
Nếu tôi là thị trưởng, tôi sẽ cấm ô tô vào trung tâm thị trấn.
Nếu tôi là thị trưởng, tôi sẽ cải thiện hệ thống giao thông công cộng.
Pronunciation
a (trang 69 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) “...would...’’ often sounds like /wǝd/. (“...would...’’ thường được phát âm là /wǝd/.)
b (trang 69 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen. Notice the sound changes of the underlined words. (Nghe. Chú ý vào những sự thay đổi âm của những từ được gạch chân.)
Hướng dẫn dịch:
Nếu ô tô có thể làm sạch không khí thì sẽ bớt ô nhiễm hơn.
Nếu tất cả nhựa đều được tái chế thì sẽ ít bãi rác hơn.
c (trang 69 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and cross out the sentence with the wrong sound changes. (Nghe và gạch ngang câu với sự thay đổi âm sai.)
Lời giải:
If we had recycling machines at home, we would reduce waste.
Hướng dẫn dịch:
Nếu chúng ta có máy tái chế tại nhà, chúng ta sẽ cắt giảm rác thải.
Nếu chúng ta đừng phá rừng, chúng ta sẽ giảm được những tác động của nóng lên toàn cầu.
d (trang 69 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the sentences with the correct sound changes to a partner. (Đọc các câu với sự thay đổi âm đúng với bạn cùng bàn.)
(Học sinh tự luyện tập.)
Practice
a (trang 69 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) What problems would these things solve? Do you think they would be good solutions? Discuss. (Những vấn đề nào mà những điều này sẽ giải quyết? Bạn có nghĩ rằng chúng là những giải pháp tốt? Thảo luận.)
Lời giải:
Ảnh 2: If we had insects as food, we wouldn’t require lots of land and water to farm.
I think they could be difficult to cook with.
Ảnh 3: If we had electric vehicles, we wouldn’t pollute the air.
I think it would be expensive to buy.
Ảnh 4: If we had food packaging we can eat, we would reduce waste.
I think they would be difficult to keep clean.
Hướng dẫn dịch:
Ảnh 1: Nếu chúng ta có những máy không khí khổng lồ, chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm không khí.
Tôi nghĩ chúng sẽ sử dụng rất nhiều điện.
Ảnh 2: Nếu chúng ta có côn trùng làm thức ăn, chúng ta sẽ không cần nhiều đất và nước để trang trại.
Tôi nghĩ chúng có thể khó nấu ăn.
Ảnh 3: Nếu chúng ta có phương tiện bằng điện, chúng ta sẽ không gây ô nhiễm không khí.
Tôi nghĩ rằng nó sẽ đắt để mua.
Ảnh 4: Nếu chúng ta có bao bì thực phẩm mà chúng ta có thể ăn được, chúng ta sẽ giảm thiểu lãng phí.
Tôi nghĩ rằng chúng sẽ rất khó để giữ sạch sẽ.
b (trang 69 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Think of more advantages and disadvantages for the solutions. (Nghĩ thêm những lợi ích và bất lợi cho những giải pháp.)
Lời giải:
If we used electric vehicles, we would save non-renewable resources.
Hướng dẫn dịch:
Nếu chúng ta sử dụng phương tiện chạy bằng điện, chúng ta sẽ tiết kiệm được các nguồn tài nguyên không thể tái tạo.
Speaking
HOW WOULD YOU SAVE THE WORLD?
a (trang 69 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Imagine you are a scientist who wants to save the environment. What would you invent? In pairs: Discuss and choose two solutions for each problem below. (Hãy tưởng tượng bạn là một nhà khoa học muốn bảo vệ môi trường. Bạn sẽ phát minh ra cái gì? Theo cặp: Thảo luận và chọn hai giải pháp cho mỗi vấn đề dưới đây.)
Lời giải:
- The air is polluted because of vehicles and factories.
=> If I were a scientist, I would create electric vehicles.
=> If I were a scientist, I would create air cleaners.
- Oceans and landfills are full of plastic trash.
=> If I were a scientist, I would create plastic that can be composted at home.
=> If I were a scientist, I would create machines that can recycle the plastic.
- People don't have enough clean water because of pollution and little rain.
=> If I were a scientist, I would create water purifiers.
=> If I were a scientist, I would create water purification systems.
- Forests are destroyed to create lands for growing food.
=> If I were a scientist, I would create plant feeding machines so that food can grow without land.
Hướng dẫn dịch:
- Không khí bị ô nhiễm vì xe cộ, nhà máy.
=> Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra xe điện.
=> Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra máy lọc không khí.
- Các đại dương và bãi rác đầy rác nhựa.
=> Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra nhựa có thể ủ ở nhà.
=> Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra những chiếc máy có thể tái chế nhựa.
- Người dân không có đủ nước sạch do ô nhiễm và ít mưa.
=> Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra máy lọc nước.
=> Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra các hệ thống lọc nước.
- Rừng bị tàn phá để tạo đất trồng lương thực.
=> Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra những chiếc máy nuôi dưỡng cây để thực phẩm có thể phát triển mà không cần đất.
b (trang 69 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Join another pair and discuss to choose one best solution for each problem. Share with the class. (Tham gia với một cặp khác và thảo luận để chọn ra giải pháp tốt nhất cho mỗi vấn đề. Chia sẻ với lớp.)
(Học sinh tự luyện tập.)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ilearn Smart World hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều