Tiếng Anh 10 Unit 4 Lesson 2 trang 33, 34, 35 - ilearn Smart World
Lời giải bài tập Unit 4 lớp 10 Lesson 2 trang 33, 34, 35 trong Unit 4: International Organizations and Charties Tiếng Anh 10 ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4.
Tiếng Anh 10 Unit 4 Lesson 2 trang 33, 34, 35 - ilearn Smart World
New Words
a (trang 33 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat. (Khoanh những định nghĩa đúng cho từ được gạch chân. Nghe và nhắc lại.)
1. The charity helps organize lots of events such as competitions.
a. make arrangements for something to happen
b. talk with friends about events
2. The charity works hard to raise awareness of environmental problems.
a. understanding of a topic and how important it is
b. liking a topic, or wanting to learn about it
3. They helped set up the business in 1965. There were only three people working there at that time.
a. finish a business or a charity
b. start a business or a charity
4. Supporting conservation is very important for that charity. They look after local plants and animals.
a. making sure plants, animals, buildings, etc. are safe
b. hurting the local environment
5. The aim of the class is for everyone to learn about how to plant trees.
a. the purpose for doing something
b. enjoyment of doing something
Lời giải:
1. a |
2. a |
3. b |
4. a |
5. a |
Hướng dẫn dịch:
1. Tổ chức từ thiện giúp tổ chức rất nhiều sự kiện như các cuộc thi.
a. sắp xếp cho một cái gì đó xảy ra
b. nói chuyện với bạn bè về các sự kiện
2. Tổ chức từ thiện hoạt động chăm chỉ để nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường.
a. hiểu biết về một chủ đề và tầm quan trọng của nó
b. thích một chủ đề hoặc muốn tìm hiểu về chủ đề đó
3. Họ đã giúp thành lập doanh nghiệp vào năm 1965. Chỉ có ba người làm việc ở đó vào thời điểm đó.
a. hoàn thành một công việc kinh doanh hoặc một tổ chức từ thiện
b. bắt đầu một doanh nghiệp hoặc một tổ chức từ thiện
4. Hỗ trợ bảo tồn là rất quan trọng đối với tổ chức từ thiện đó. Họ chăm sóc các loài thực vật và động vật địa phương.
a. đảm bảo thực vật, động vật, tòa nhà, v.v. được an toàn
b. làm tổn thương môi trường địa phương
5. Mục đích của lớp học là để mọi người học về cách trồng cây.
a. mục đích để làm một cái gì đó
b. thích làm một cái gì đó
b (trang 33 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: If you set up a charity, who or what will you helps, and why? (Làm việc theo cặp: Nếu bạn thành lập một tổ chức từ thiện, ai hay cái gì bạn sẽ giúp đỡ, và vì sao?)
Lời giải:
I will set up a charity to help victims of disasters. There are many disasters happening in my country every year.
Hướng dẫn dịch:
Tôi sẽ thành lập một tổ chức từ thiện để giúp đỡ động vật. Có rất nhiều chú chó đi lạc ở thành phố tôi.
Tôi sẽ thành lập một tổ chức từ thiện cho những nạn nhân của thảm họa. Có nhiều thảm họa xảy ra ở đất nước tôi mỗi năm.
Reading
a (trang 33 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the article and choose the best title. (Đọc bài báo và chọn tiêu đề hay nhất.)
Lời giải:
1. History of an International Charity
Hướng dẫn dịch:
1. Lịch sử của một tổ chức từ thiện quốc tế
2. Bảo vệ cây cối trên toàn thế giới
Richard Baker và Josiah Njonjo bắt đầu tổ chức từ thiện Men of the Trees vào năm 1922 tại Kenya, Châu Phi. Mục đích của nó là để cho mọi người thấy cây cối quan trọng như thế nào đối với sự sống trên Trái đất. Tổ chức từ thiện đã đổi tên từ Men of the Trees thành International Tree Foundation (ITF) vào năm 1992.
ITF đã làm việc chăm chỉ trong nhiều năm để bảo vệ các khu rừng trên thế giới. Nó đã hỗ trợ các dự án trồng cây cộng đồng ở hơn 30 quốc gia trên thế giới. Nó cũng đã giúp bảo tồn ở những nơi như rừng nhiệt đới Amazon. Là một phần của công việc này, nó thậm chí còn mua đất để trồng cây ở đó vào những năm 1990. Việc giảng dạy cho những người trẻ tuổi về bảo tồn rừng luôn là điều quan trọng đối với ITF. Nó đã tổ chức các trường học, sự kiện và cuộc thi mùa hè cho trẻ em ở nhiều quốc gia khác nhau. Ở Anh, nó đã giúp thiết lập Tuần lễ Cây Quốc gia. Sự kiện này đã trở nên rất phổ biến với giới trẻ. Nó đã tiếp tục hàng năm kể từ năm 1975.
Tại Úc, Trees for Life bắt đầu vào năm 1981 sau chuyến thăm của Richard Baker. Mục đích của nó là giúp đỡ người dân ở Nam Úc trong việc bảo tồn thực vật và cây cối. Kể từ năm 1981, nó đã phát triển hơn 35 triệu cây! Nó có hơn hai nghìn tình nguyện viên và hơn một trăm sự kiện giáo dục mỗi tháng. Các sự kiện của họ đã giúp nâng cao nhận thức của mọi người về thực vật, cây cối và động vật của Úc.
b (trang 33 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Now, read and circle the answers. (Bây giờ, đọc và khoanh vào đáp án đúng.)
1. Men of the Trees was given a new name in…
a. 1975. b. 1992 c. 1981
2. The ITF has helped to protect trees in…
a. the Amazon. b. Kenya. c. Australia.
3. National Tree Week started in…
a. 1981. b. the 1990s c. 1975.
4. Trees for Life has grown…
a. two thousand trees. b. over one hundred trees. c. 35 million trees.
Lời giải:
1. b |
2. a |
3. c |
4. c |
Hướng dẫn dịch:
1. Men of the Trees đã được đặt một cái tên mới trong…
a. Năm 1975. b. Năm 1992 c. 1981
2. ITF đã giúp bảo vệ cây cối ở…
a. rừng Amazon. b. Kenya. c. Châu Úc.
3. Tuần lễ cây quốc gia bắt đầu vào…
a. Năm 1981. b. những năm 1990 c. Năm 1975.
4. Tree for Life đã trồng…
a. hai nghìn cây. b. hơn một trăm cây. c. 35 triệu cây.
c (trang 33 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: How can we stop people and companies from cutting down trees in our rainforests? (Làm việc theo cặp: Chúng ta có thể làm gì để ngăn mọi người và các công ty khỏi việc đốn hạ cây ở rừng rậm nhiệt đới?)
Lời giải:
If people and companies cut down trees in our rainforests, we can fine them.
Hướng dẫn dịch:
Nếu con người và những công ty chặt cây ở trong rừng rậm nhiệt đới, chúng ta có thể phạt họ.
Grammar
a (trang 34 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
Tổ chức từ thiện này đã quyên góp thức ăn cho người nghèo kể từ năm 1980.
b (trang 34 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Circle the correct word. (Khoanh vào từ đúng.)
1. How long have / has it supported people to find better jobs?
2. It has / have raised awareness about animal rights in 20 countries.
3. It has donated food to poor families for / since 1992.
4. How long has it been / being interested in conservation?
5. It's organize / organized a lot of events recently.
6. The aim of the charity for / since the last three years has been to raise awareness about environmental problems.
Lời giải:
1. has |
2. has |
3. since |
4. been |
5. organized |
6. for |
Hướng dẫn dịch:
1. Nó đã hỗ trợ mọi người tìm được việc làm tốt hơn bao lâu rồi?
2. Nó đã nâng cao nhận thức về quyền động vật ở 20 quốc gia.
3. Nó đã quyên góp thực phẩm cho các gia đình nghèo từ năm 1992.
4. Nó đã quan tâm đến việc bảo tồn bao lâu rồi?
5. Nó đã tổ chức rất nhiều sự kiện gần đây.
6. Mục đích của tổ chức từ thiện trong ba năm qua là nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường.
c (trang 34 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Write sentences using the prompts and the Present Perfect. (Viết câu sử dụng gợi ý và thì hiện tại hoàn thành.)
1. How long/it/support/poor children?
=> How long has it supported poor children?
2. It/help/raise awareness/2010.
3. What/else/it/do?
4. Company/donate/a lot of money/support/conservation.
5. It/provide/food/homeless people/70 years.
Lời giải:
1. How long has it supported poor children?
2. It has helped raise awareness since 2010.
3. What else has it done?
4. The company has donated a lot of money to support conservation.
5. It has provided food for homeless people for 70 years.
Hướng dẫn dịch:
1. Nó hỗ trợ trẻ em nghèo được bao lâu rồi?
2. Nó đã giúp nâng cao nhận thức từ năm 2010.
3. Nó đã làm được những gì khác?
4. Công ty đã quyên góp rất nhiều tiền để hỗ trợ việc bảo tồn.
5. Nó đã cung cấp thực phẩm cho những người vô gia cư trong 70 năm.
d (trang 34 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Talk about Michael and Alan. Use the prompts from the box. (Làm việc theo cặp: Nói về Michael và Alan. Sử dụng gợi ý trong hộp.)
Lời giải:
How much has Alan donated to FPNC?
He’s donated 750 dollars.
How much has Michael donated to On the Step?
He’s donated 100 dollars.
Hướng dẫn dịch:
Alan quyên góp cho FPNC bao nhiêu tiền?
Anh ấy đã quyên góp 750 đô la.
Michael đã quyên góp On the Step bao nhiêu tiền?
Anh ấy đã quyên góp 100 đô la.
Pronunciation
a (trang 35 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) “...have...” and “...has...” often sound like /ǝv/ and /ǝz/. (“have” và “has” thường phát âm như /ǝv/ and /ǝz/.)
b (trang 35 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Notice the sound changes of the underlined words. (Chú ý những thay đổi âm của những từ được gạch chân.)
What has it done?
What have they done?
Hướng dẫn dịch:
Nó đã và đang làm gì?
Họ đã và đang làm gì?
c (trang 35 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and cross out the one with the wrong sound changes. (Nghe và gạch ngang từ có sự thay đổi âm sai.)
Lời giải:
How long has it helped poor people?
Hướng dẫn dịch:
Nó đã giúp người nghèo được bao lâu rồi?
Những sự kiện của họ đã giúp nâng cao nhận thức về ô nhiễm nhựa.
d (trang 35 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the sentences with the correct sound changes to a partner. (Đọc câu với những sự thay đổi âm đúng với một người bạn.)
(Học sinh tự luyện tập.)
Practice
a (trang 35 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Luyện tập hội thoại. Hoán đổi vai trò và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
Ann: Love Earth được thành lập khi nào?
Ben: Nó được thành lập vào năm 1969.
Ann: Mục đích của nó là gì?
Ben: Mục đích của nó là bảo tồn động vật hoang dã.
Ann: Nó đã làm những công trình gì rồi?
Ben: Nó đã giúp ngừng việc săn bắt cá voi được hơn 50 năm rồi.
Ann: Ồ, thật tuyệt. Nó còn làm gì khác không?
Ben: Nó đã tổ chức những sự kiện để nâng cao nhận thức về những vấn đề môi trường.
Ann: Nghe tuyệt đấy.
b (trang 35 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Make two more conversations using the ideas on the right. (Làm hai cuộc hội thoại nữa sử dụng ý tưởng ở bên phải.)
Lời giải:
Hội thoại 1:
Ann: When was Help! set up?
Ben: It was set up in 1951.
Ann: What is its aim?
Ben: Its aim is helping poor people.
Ann: What work has it done?
Ben: It's provided support since 1954.
Ann: Wow, that's great. What else has it done?
Ben: It's raised money to help people after natural disasters.
Ann: It sounds great.
Hội thoại 2:
Ann: When was Job Search set up?
Ben: It was set up in 1902.
Ann: What is its aim?
Ben: Its aim is helping people find jobs.
Ann: What work has it done?
Ben: It's supported disabled people for over seventy years.
Ann: Wow, that's great. What else has it done?
Ben: It's helped women veterans since 2013.
Ann: It sounds great.
Hướng dẫn dịch:
Hội thoại 1:
Ann: Help! được thành lập khi nào?
Ben: Nó được thành lập vào năm 1951.
Ann: Mục đích của nó là gì?
Ben: Mục đích của nó là giúp đỡ người nghèo.
Ann: Nó đã làm những công trình gì rồi?
Ben: Nó đã cung cấp sự hỗ trợ từ năm 1954.
Ann: Ồ, thật tuyệt. Nó còn làm gì khác không?
Ben: Nó đã gây quỹ để giúp đỡ những người sau thảm họa tự nhiên.
Ann: Nghe tuyệt đấy.
Hội thoại 2:
Ann: Job Search được thành lập khi nào?
Ben: Nó được thành lập vào năm 1969.
Ann: Mục đích của nó là gì?
Ben: Mục đích của nó là giúp mọi người tìm việc.
Ann: Nó đã làm những gì rồi?
Ben: Nó đã giúp những người khuyết tật hơn 70 năm rồi.
Ann: Ồ, thật tuyệt. Nó còn làm gì khác không?
Ben: Nó đã giúp những cựu chiến binh nữ kể từ năm 2013.
Ann: Nghe tuyệt đấy.
Speaking
DECIDING WHICH CHARITY TO DONATE TO
a (trang 35 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) You want to donate to a charity. In pairs: Student B (page 95, file 6). Student A, ask Student B about Animal Help and fill in the chart. Swap roles. Student B, ask Student A about World Love and fill in the chart. (Bạn muốn quyên góp cho một tổ chức từ thiện. Theo cặp: Học sinh B (trang 95, mục 6). Học sinh A hỏi Học sinh B về Animal Help và điền vào biểu đồ. Chuyển vai trò. Học sinh B, hỏi học sinh A về World Love và điền vào biểu đồ.)
Animal Help
Set up: __________
Aim: ________________________________________
Current projects:
- _____________________________________________________
- _____________________________________________________
Things it has done:
- _____________________________________________________
- _____________________________________________________
World Love
Set up: 1944
Aim:
- to help poor people around the world Current projects
- raised awareness about helping poor people for over 75 years - organized charity stores since 1970
Things it has done:
- helped people in East Africa without enough to eat
- provided support to Nepal after an earthquake
Lời giải:
Animal Help
Set up: 1989
Aim: provide homes, food and medical help for street animals
Current projects:
- provide food and medical care for over 25 years
- found new homes for thousands of pets since 2003
Things it has done:
- given medical help to over 15000 sick animals
Hướng dẫn dịch:
Trợ giúp động vật
Thành lập: 1989
Mục tiêu: cung cấp nhà cửa, thực phẩm và trợ giúp y tế cho động vật đường phố
Các dự án hiện tại:
- cung cấp thực phẩm và chăm sóc y tế trong hơn 25 năm
- tìm thấy nhà mới cho hàng nghìn vật nuôi kể từ năm 2003
Những điều nó đã làm:
- đã giúp đỡ y tế cho hơn 15000 động vật bị bệnh
Tình yêu thế giới
Thành lập: 1944
Mục đích:
- để giúp đỡ những người nghèo trên khắp thế giới
Các dự án hiện tại
- nâng cao nhận thức về việc giúp đỡ người nghèo trong hơn 75 năm
- tổ chức các cửa hàng từ thiện từ năm 1970
Những điều nó đã làm:
- đã giúp những người ở Đông Phi không có đủ ăn
- cung cấp hỗ trợ cho Nepal sau một trận động đất
b (trang 35 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Which charity do you think is more important? Why? (Tổ chức từ thiện nào bạn nghĩ là quan trọng hơn? Tại sao?)
Lời giải:
I think they are all important. Both people and animals need help.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ chúng đều quan trọng. Cả con người và động vật đều cần sự giúp đỡ.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ilearn Smart World hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều