Tiếng Anh 10 Unit 4 Lesson 1 trang 30, 31, 32 - ilearn Smart World
Lời giải bài tập Unit 4 lớp 10 Lesson 1 trang 30, 31, 32 trong Unit 4: International Organizations and Charties Tiếng Anh 10 ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4.
Tiếng Anh 10 Unit 4 Lesson 1 trang 30, 31, 32 - ilearn Smart World
New Words
a (trang 30 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the definitions, then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat. (Đọc những định nghĩa, sau đấy điền vào chỗ trống với những từ mới. Nghe và nhắc lại.)
1. charity – a group that gives money, food, or help to those who need it
2. volunteer – offer to do something you don’t have to do and for no money
3. donate – give money or goods to help a person or group
4. provide – give someone something they need, like education and housing
5. raise – cause something to become bigger, better, or higher
6. support – help or encourage someone/something
Hướng dẫn dịch:
1. charity (từ thiện) - một nhóm/tổ chức cung cấp tiền, thực phẩm hoặc giúp đỡ những người cần nó
2. volunteer (tình nguyện) - đề nghị làm điều gì đó bạn không phải làm và không phải vì tiền
3. donate (quyên góp) - cho tiền hoặc hàng hóa để giúp đỡ một người hoặc một nhóm
4. provide (cung cấp) - cung cấp cho ai đó thứ gì đó họ cần, như giáo dục và chỗ ở
5. raise (nâng cao) - làm cho một cái gì đó trở nên lớn hơn, tốt hơn hoặc cao hơn
6. support (hỗ trợ) - giúp đỡ hoặc khuyến khích ai đó / điều gì đó
1. I want to _donate_ all my old clothes and toys to help poor children.
2. Students from my school _________________ at the local hospital.
3. The biggest _________________ in my country gave food and blankets to people after the floods.
4. We _________________ free housing to families in poor communities.
5. My parents are going to _________________ my sister while she is studying in college.
6. If we have a craft fair, we can _________________ money to help save the rainforest.
Lời giải:
1. donate |
2. volunteer |
3. charity |
4. provide |
5. support |
6. raise |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi muốn quyên góp tất cả quần áo cũ và đồ chơi của tôi để giúp đỡ trẻ em nghèo.
2. Học sinh từ trường của tôi làm tình nguyện tại bệnh viện địa phương.
3. Sự kiện từ thiện lớn nhất ở đất nước tôi đã tặng thực phẩm và chăn màn cho người dân sau lũ lụt.
4. Chúng tôi cung cấp chỗ ở miễn phí cho các gia đình ở các cộng đồng nghèo.
5. Cha mẹ tôi sẽ hỗ trợ em gái tôi khi cô ấy đang học đại học.
6. Nếu chúng ta có một hội chợ thủ công, chúng ta có thể gây quỹ để giúp cứu rừng nhiệt đới.
b (trang 30 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Talk about charities in your charity. What is the purpose of the interview? (Làm việc theo cặp: Nói về những hoạt động từ thiện ở đất nước bạn. Họ giúp đỡ mọi người như thế nào?)
Lời giải:
Viet Nam Red Cross Society helps poor people and victims of wars, disasters,...
Hướng dẫn dịch:
Hội từ thiện trẻ em Sài Gòn giúp đỡ những trẻ em nghèo.
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam giúp đỡ những người nghèo và nạn nhân của chiến tranh, thiên tai,...
Listening
a (trang 30 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen to two people talking about a chairty. What is the purpose of the interview? (Nghe hai người nói về một tổ chức từ thiện. Mục đích của buổi phỏng vấn là gì?)
1. to ask for volunteers
2. to give information about the charity
Lời giải:
1. to ask for volunteers
Nội dung bài nghe:
Henry: Hi, welcome to Teen Chat. I'm talking to Louise Metcalf. She's a student living overseas.
Louise: Hello. It's great to be here.
Henry: So, Louise, you're volunteering for an international children's charity.
Louise: That's right.
Henry: And where are you exactly?
Louise: I'm living in a small village in Nicaragua.
Henry: Wow! What's that like?
Louise: It's lovely. It's a wonderful experience.
Henry: So, how are you helping?
Louise: I'm volunteering at the village school. I teach
English there. The charity provides every student with free school books and meals.
Henry: Fantastic! And how many children do you teach?
Louise: A lot! I have over fifty students.
Henry: And the charity is providing new houses, too. Is that right?
Louise: Yes, because many of the villagers lost their homes in the floods last year.
Henry: That's terrible. So, how can our listeners help?
Louise: Well, they can donate money and clothes. We always need things like that.
Henry: Is there anything else we can do?
Louise: Yes, the charity raises money for an education program.
Henry: Tell me more.
Louise: For fifty-nine dollars, you can buy all their school things for one year. I’m supporting a little girl
called Emily.
Henry: Awesome. It was great talking to you, Louise.
Louise: Thank you, Henry.
Henry: Now, let’s listen to some...
Hướng dẫn dịch:
Henry: Xin chào, chào mừng bạn đến với Trò chuyện tuổi teen. Tôi đang nói chuyện với Louise Metcalf. Cô ấy là một sinh viên sống ở nước ngoài.
Louise: Xin chào. Thật tuyệt vời khi được ở đây.
Henry: Vì vậy, Louise, bạn đang tình nguyện cho một tổ chức từ thiện trẻ em quốc tế.
Louise: Đúng vậy.
Henry: Và chính xác thì bạn đang ở đâu?
Louise: Tôi đang sống trong một ngôi làng nhỏ ở Nicaragua.
Henry: Chà! Đó giống như thế nào?
Louise: Nó đáng yêu. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời.
Henry: Vậy, bạn đang giúp đỡ bằng cách nào?
Louise: Tôi đang tình nguyện ở trường làng. tôi dạy Tiếng Anh ở đó. Tổ chức từ thiện cung cấp cho mọi học sinh với sách học và bữa ăn miễn phí.
Henry: Tuyệt vời! Và bạn dạy bao nhiêu đứa trẻ?
Louise: Rất nhiều! Tôi có hơn năm mươi học sinh.
Henry: Và tổ chức từ thiện cũng đang cung cấp những ngôi nhà mới. Có đúng không?
Louise: Vâng, vì nhiều người dân trong làng đã mất những ngôi nhà trong trận lũ lụt năm ngoái.
Henry: Thật là khủng khiếp. Vậy, thính giả của chúng ta có thể giúp gì?
Louise: Chà, họ có thể quyên góp tiền và quần áo. chúng tôi luôn cần những thứ như thế.
Henry: Chúng ta có thể làm gì khác không?
Louise: Vâng, tổ chức từ thiện gây quỹ cho một chương trình giáo dục.
Henry: Nói cho tôi biết thêm đi ạ.
Louise: Với năm mươi chín đô la, bạn có thể mua tất cả những thứ trong trường học của họ
trong một năm. Tôi đang hỗ trợ một cô bé gọi là Emily.
Henry: Tuyệt vời. Thật tuyệt khi nói chuyện với bạn, Louise.
Louise: Cảm ơn, Henry.
Henry: Bây giờ, chúng ta hãy nghe một số ...
b (trang 30 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)
1. Louise is _______________ for an international children's charity.
2. The charity provides _______________ with free school supplies and meals.
3. The charity is also _______________ new houses.
4. People can _______________ money and clothes.
5. The charity _______________ money for an education program.
6. Louise is _______________ a little girl called Emily.
Lời giải:
1. volunteering |
2. students |
3. providing |
4. donate |
5. raise |
6. supporting |
Hướng dẫn dịch:
1. Louise đang làm thiện nguyện cho một tổ chức từ thiện dành cho trẻ em quốc tế.
2. Tổ chức từ thiện cung cấp cho học sinh đồ dùng học tập và bữa ăn miễn phí.
3. Tổ chức từ thiện cũng là cung cấp những ngôi nhà mới.
4. Mọi người có thể quyên góp tiền và quần áo.
5. Tổ chức từ thiện gây quỹ cho một chương trình giáo dục.
6. Louise đang hỗ trợ một cô bé tên là Emily.
c (trang 30 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Circle the phrase in the Conversation Skill box that you hear. (Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe nhiệm vụ b. một lần nữa. Khoanh tròn cụm từ trong hộp Kỹ năng hội thoại mà bạn nghe được.)
Lời giải:
All right, it was great talking to you.
Hướng dẫn dịch:
Kỹ năng hội thoại
Tín hiệu kết thúc một cuộc hội thoại
Khi bạn muốn kết thúc một cuộc hội thoại, bạn nên đưa ra tín hiệu bằng cách nói:
Được rồi, nó thật tuyệt vời khi nói chuyện với bạn.
Thật sự thì, tôi phải đi bây giờ.
d (trang 30 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
(Học sinh tự luyện tập.)
e (trang 30 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: If you volunteer for a charity, what kind of charity will you work for? Why? (Làm việc theo cặp: Nếu bạn làm tình nguyện cho một tổ chức từ thiện, bạn sẽ làm việc cho loại tổ chức từ thiện nào? Tại sao?)
Lời giải:
If I volunteer for a charity, I will work for children’s charities because children are the future of a country, so they need to be nourished and educated properly.
Hướng dẫn dịch:
Nếu tôi làm thiện nguyện cho một tổ chức từ thiện, tôi sẽ làm việc cho những tổ chức cho trẻ em vì trẻ em là tương lai của một đất nước, vì vậy chúng cần được nuôi dưỡng và giáo dục đúng cách.
Grammar
a (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
Tôi làm tình nguyện cho một chức từ thiện địa phương. Ngay bây giờ, chúng tôi đang dọn sạch công viên.
b (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Circle the correct verb form, then practice saying the sentences with a partner. (Khoanh tròn vào dạng động từ đúng, sau đấy luyện tập nói những câu này với bạn trong nhóm.)
1. The charity provides free school meals.
2. She is donating / donate money to buy clothes.
3. Does he volunteering / volunteer at the hospital?
4. They are support / supporting old people.
5. We raising / raise money for poor people.
6. Are you donate / donating books to the school?
Lời giải:
1. provides |
2. donating |
3. volunteer |
4. supporting |
5. raise |
6. donating |
Hướng dẫn dịch:
1. Tổ chức từ thiện cung cấp bữa ăn miễn phí cho trường học.
2. Cô ấy đang góp tiền để mua quần áo.
3. Anh ấy có làm tình nguyện tại bệnh viện không?
4. Họ đang hỗ trợ người già.
5. Chúng tôi gây quỹ cho những người nghèo.
6. Bạn có quyên góp sách cho trường không?
c (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the letter and fill in the blanks, using the correct form of the verbs. (Đọc bức thư và điền vào ô trống, sử dụng dạng đúng của động từ.)
Dear Jenny,
How are you doing?
Right now, I (1) ______________ (volunteer) in Myanmar. I (2) ______________ (live) in a local village, and I'll be here until December. It's small, but it (3) ______________ (have) some beautiful old buildings. We (4) ______________ (build) a new school for a charity called Global Classroom. This charity is really great and over the years has helped a lot of people. It (5) ______________ (provide) free education for children and (6) ______________ (pay) for all their uniforms and school supplies. I do a lot of things to help, but this month I (7)
______________ (teach) English. I (8) ______________ (hope) we can meet then.
I will be home for Christmas. I miss you a lot.
Love to everyone,
Phương
Lời giải:
1. ‘m volunteering |
2. ‘m living |
3. has |
4. ‘re building |
5. provides |
6. pays |
7. ‘m teaching |
8. hope |
Hướng dẫn dịch:
Jenny thân mến,
Bạn khỏe không?
Ngay bây giờ tôi đang làm tình nguyện ở Myanmar. Tôi đang sống tại một ngôi làng địa phương và tôi sẽ ở đây cho đến tháng 12. Nó nhỏ, nhưng nó có một số tòa nhà cổ đẹp. Chúng tôi đang xây dựng một trường học mới cho tổ chức từ thiện có tên Lớp học Toàn cầu. Tổ chức từ thiện này thực sự rất tuyệt vời và trong những năm qua đã giúp đỡ được rất nhiều người. Nó cung cấp giáo dục miễn phí cho trẻ em và trả tiền cho tất cả đồng phục và đồ dùng học tập của chúng. Tôi làm rất nhiều thứ để giúp đỡ, nhưng tháng này tôi đang dạy tiếng Anh. Tôi hy vọng chúng ta có thể gặp nhau sau đó.
Tôi sẽ ở nhà vào dịp Giáng sinh. Tôi nhớ bạn rất nhiều.
Gửi lời thương tới tất cả mọi người,
Phương
d (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Make sentences using the verbs in Task b. and exchange them with your partner. (Làm việc theo cặp: Đặt câu sử dụng những động từ ở bài b. và trao đổi chúng với bạn trong nhóm.)
Lời giải:
1. They are provided with food and clothes.
2. They are donating money to support the poor.
3. She volunteers at the hospital twice a month.
4. The charity are supporting children.
5. We raise money for street children.
6. Are they donating clothes to the charity?
Hướng dẫn dịch:
1. Họ được cung cấp thức ăn và quần áo.
2. Họ đang quyên góp tiền để hỗ trợ người nghèo.
3. Cô ấy làm tình nguyện viên tại bệnh viện hai lần một tháng.
4. Tổ chức từ thiện đang hỗ trợ trẻ em.
5. Chúng tôi quyên tiền cho trẻ em đường phố.
6. Họ có đang quyên góp quần áo cho tổ chức từ thiện không?
Pronunciation
a (trang 32 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Most two-syllable verbs have stress on the second syllable. (Hầu như động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm thứ hai.)
b (trang 32 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe những từ sau và chú ý vào những từ được gạch chân.)
receive | support
Hướng dẫn dịch:
Receive: nhận
Support: ủng hộ
c (trang 32 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and cross out the word that has the wrong word stress. (Nghe và gạch ngang từ có trọng âm sai.)
receive | provide | supply
Lời giải:
Receive
Hướng dẫn dịch:
Receive: nhận
Provide = supply: cung cấp
d (trang 32 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the words with the correct stress to a partner. (Đọc từ với trọng âm đúng với bạn trong nhóm.)
(Học sinh tự luyện tập.)
Practice
(trang 32 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Ask and answer, using the pictures and prompts. (Hỏi và trả lời, sử dụng ảnh và gợi ý.)
Lời giải:
1. - What does the charity do?
- It provides school supplies.
- How are you helping right now?
- I'm raising money to buy them.
2. - What does the charity do?
- It provides free meals.
- How are you helping right now?
- I’m volunteering in the kitchen.
3. - What does the charity do?
- It supports poor students.
- How are you helping right now?
- I’m building a new school.
4. - What does the charity do?
- It supports old people.
- How are you helping right now?
- I’m donating clothes.
Hướng dẫn dịch:
1. - Tổ chức từ thiện làm gì?
- Nó cung cấp đồ dùng học tập.
- Bây giờ bạn đang giúp đỡ như thế nào?
- Tôi đang góp tiền để mua chúng.
2. - Tổ chức từ thiện làm gì?
- Nó cung cấp các bữa ăn miễn phí.
- Bây giờ bạn đang giúp đỡ như thế nào?
- Tôi đang tình nguyện vào bếp.
3. - Tổ chức từ thiện làm gì?
- Nó hỗ trợ học sinh nghèo.
- Bây giờ bạn đang giúp đỡ như thế nào?
- Tôi đang xây một trường học mới.
4. - Tổ chức từ thiện làm gì?
- Nó hỗ trợ những người già.
- Bây giờ bạn đang giúp đỡ như thế nào?
- Tôi đang quyên góp quần áo.
Speaking
TELL ME ABOUT YOUR CHARITY
(trang 32 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) You're a journalist interviewing a charity volunteer. In pairs: Student A, use your notes and interview the volunteer. Student B, use your own ideas to answer the questions. Swap roles and repeat. (Bạn là một nhà báo đang phỏng vấn một tình nguyện viên từ thiện. Làm việc theo cặp: Học sinh A, sử dụng ghi chú của bạn và phỏng vấn tình nguyện viên. Học sinh B, sử dụng ý tưởng của riêng bạn để trả lời các câu hỏi. Hoán đổi vai trò và nhắc lại.)
Lời giải:
Where are you volunteering? – I’m volunteering in an orphanage.
What the charity does? – It provides food and activities for children.
How are you helping? – I play with the children and give them food.
How can other people help? – They can donate food and money to the charity.
Hướng dẫn dịch:
Bạn đang tình nguyện ở đâu? - Tôi đang tình nguyện trong trại trẻ mồ côi.
Tổ chức từ thiện làm gì? - Nó cung cấp thức ăn và các hoạt động cho trẻ em.
Bạn đang giúp như thế nào? - Tôi chơi với bọn trẻ và đút thức ăn cho chúng.
Người khác có thể giúp đỡ như thế nào? - Họ có thể quyên góp thực phẩm và tiền cho tổ chức từ thiện.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ilearn Smart World hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều