Tiếng Anh 10 Review 2 trang 46, 47 - ilearn Smart World

Lời giải bài tập lớp 10 Review 2 trang 46, 47 Tiếng Anh 10 ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Review 2.

1 1,004 12/04/2023


Tiếng Anh 10 Review 2 trang 46, 47 - ilearn Smart World

Listening

a (trang 46 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). (Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc hội thoại. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

1. A woman is deciding to volunteer for a local charity. What does she want to help with?

A. the environment

B. animal conservation

C. homelessness

2. Two friends are talking about Save the Children. What does Patty say they are doing now?

A. fighting illnesses

B. building schools

C. teaching children

3. Two friends are talking about homeless people. What does Lena think is the biggest issue facing them?

A. having no food

B. having no money

C. having no place to stay

4. Chris is asking Marnie about Great Ormond Street Hospital. What does she not talk about?

A. supporting sick children

B. providing equipment for hospitals

C. rebuilding hospitals

5. Rona is talking about Habitat for Humanity. What does it do?

A. provides housing

B. hands out food

C. educates people

Lời giải:

1. C

2. A

3. C

4. B

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. Một phụ nữ đang quyết định làm tình nguyện viên cho một tổ chức từ thiện địa phương. Cô ấy muốn giúp gì?

A. môi trường

B. bảo tồn động vật

C. người vô gia cư

2. Hai người bạn đang nói về Save the Children. Patty nói họ đang làm gì bây giờ?

A. chiến đấu với bệnh tật

B. xây dựng trường học

C. dạy trẻ em

3. Hai người bạn đang nói về những người vô gia cư. Lena nghĩ vấn đề lớn nhất mà họ phải đối mặt là gì?

A. không có thức ăn

B. không có tiền

C. không có nơi để ở

4. Chris đang hỏi Marnie về Bệnh viện Great Ormond Street. Cô ấy không nói về điều gì?

A. hỗ trợ trẻ em ốm đau

B. cung cấp thiết bị cho bệnh viện

C. xây dựng lại bệnh viện

5. Rona đang nói về Môi trường sống cho Nhân loại. Nó làm gì?

A. cung cấp nhà ở

B. phát thức ăn

C. giáo dục mọi người

Nội dung bài nghe:

Narrator: You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

1. Narrator: A woman is deciding to volunteer for a local charity. What does she want to help with?

Robyn: I'm thinking about volunteering for charity.

Tom: Good for you. What kind of issue do you want to help with?

Robyn: I want to help our local community.

Tom: How about joining the project to clean the river?

Robyn: Hmm...I don't know. I'd like to help homeless people in the area.

Tom: You could volunteer at the food bank.

Robyn: Good idea!

Narrator: Now, listen again.

2. Narrator: Two friends are talking about Save the Children. What does Patty say they are

doing now?

James: Which charity is your presentation about, Patty?

Patty: It's on Save the Children.

James: What do they do?

Patty: They work with poor kids all around the world.

James: What's the charity doing at the moment?

Patty: Right now, they're teaching local health workers how to fight illnesses.

James: That's really important work.

Patty: It is, yes.

Narrator: Now, listen again.

Listening

3. Narrator: Two friends are talking about homeless people. What does Lena think is the biggest

issue facing them?

Lena: What kind of issues do you want to help with,

Paul?

Paul: I want to help support the homeless.

Lena: You could help organize food donations.

Paul: That's not a bad idea, Lena.

Lena: Another important thing is providing them a place to stay. I think that's the hardest thing about being homeless, being cold at night.

Paul: That's true.

Narrator: Now, listen again.

4. Narrator: Chris is asking Marnie about Great Ormond Street Hospital. What does she not talk about?

Chris: I hear you're a volunteer.

Marnie: That's right. At Great Ormond Street Hospital.

Chris: What's that?

Marnie: Oh. It's a charity. It has helped sick children since 1852.

Chris: What else has it done?

Marnie: Well, it's supported parents and helps to rebuild hospitals.

Chris: I see. They sound great.

Narrator: Now, listen again.

5. Narrator: Rona is talking about Habitat for Humanity. What does it do?

Rona: Hey, Paul. I've started supporting Habitat for Humanity.

Paul: What does it do?

Rona: It works with poor people in lots of different countries.

Paul: Oh cool. What is the organization doing at the moment?

Rona: Currently, it's helping to build homes in Asia.

Narrator: Now, listen again.

Hướng dẫn dịch:

Người tường thuật: Bạn sẽ nghe năm cuộc hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).

1. Người kể chuyện: Một phụ nữ đang quyết định làm tình nguyện viên cho một tổ chức từ thiện địa phương. Cô ấy muốn giúp gì?

Robyn: Tôi đang nghĩ về việc tình nguyện làm từ thiện.

Tom: Tốt cho bạn. Bạn muốn trợ giúp về vấn đề gì?

Robyn: Tôi muốn giúp đỡ cộng đồng địa phương của chúng tôi.

Tom: Còn việc tham gia dự án làm sạch sông thì sao?

Robyn: Hmm ... Tôi không biết. Tôi muốn giúp đỡ những người vô gia cư trong khu vực.

Tom: Bạn có thể tình nguyện ở ngân hàng thực phẩm.

Robyn: Ý kiến ​​hay!

Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.

2. Người dẫn chuyện: Hai người bạn đang nói về Save the Children. Patty nói họ bây giờ đang làm gì?

James: Bài thuyết trình của bạn về tổ chức từ thiện nào vậy, Patty?

Patty: Đó là trên Save the Children.

James: Họ làm gì?

Patty: Họ làm việc với những đứa trẻ nghèo trên khắp thế giới.

James: Tổ chức từ thiện đang làm gì vào lúc này?

Patty: Hiện giờ, họ đang dạy các nhân viên y tế địa phương cách chống chọi với bệnh tật.

James: Đó là công việc thực sự quan trọng.

Patty: Đúng vậy.

Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.

3. Người dẫn chuyện: Hai người bạn đang nói về những người vô gia cư. Lena nghĩ điều gì là lớn nhất

vấn đề phải đối mặt với họ?

Lena: Bạn muốn giúp đỡ về vấn đề gì, Paul?

Paul: Tôi muốn giúp đỡ những người vô gia cư.

Lena: Bạn có thể giúp tổ chức quyên góp thực phẩm.

Paul: Đó không phải là một ý kiến ​​tồi, Lena.

Lena: Một điều quan trọng khác là cung cấp cho họ một nơi để ở. Tôi nghĩ đó là điều khó nhất khi trở thành người vô gia cư, lạnh giá vào ban đêm.

Paul: Đúng là như vậy.

Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.

4. Người dẫn chuyện: Chris đang hỏi Marnie về Bệnh viện Great Ormond Street. Cô ấy không nói về điều gì?

Chris: Tôi nghe nói bạn là một tình nguyện viên.

Marnie: Đúng vậy. Tại bệnh viện Great Ormond Street.

Chris: Đó là gì?

Marnie: Ồ. Đó là một tổ chức từ thiện. Nó đã giúp trẻ em bị bệnh kể từ năm 1852.

Chris: Nó đã làm gì khác?

Marnie: Vâng, đó là cha mẹ đã hỗ trợ và giúp xây dựng lại bệnh viện.

Chris: Tôi hiểu rồi. Chúng âm thanh tuyệt vời.

Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.

5. Người dẫn chuyện: Rona đang nói về Môi trường sống cho Nhân loại. Nó làm gì?

Rona: Này, Paul. Tôi đã bắt đầu ủng hộ Habitat for Humanity.

Paul: Nó làm gì?

Rona: Nó hoạt động với những người nghèo ở nhiều quốc gia khác nhau.

Paul: Ồ tuyệt. Tổ chức đang làm gì vào lúc này?

Rona: Hiện tại, nó đang giúp xây dựng những ngôi nhà ở Châu Á.

Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.

Reading

(trang 46 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the text about a famous woman in history. Choose the correct answer (A, B, C, or D). (Đọc văn bản về một phụ nữ nổi tiếng trong lịch sử. Chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D).)

Emmeline Pankhurst (1858-1928)

Emmeline Pankhurst is famous for her hard work in the fight to help get British women the right to vote. Back in the 1880s, the British government wouldn't let women (1) ____________. So, many women started to fight for the (2) ____________

to vote, including Pankhurst. Some political organizations wouldn't let her join because she was a woman, so she created her own.

In 1903, she started a group called The Women's Social and Political Union. They organized events and fought for women's rights. Some members were arrested and put in prison. But that didn't (3) ____________ them. In prison, they refused to eat, but they were forced to eat by the guards.

It wasn't until after the First World War that the government (4) ____________ women to vote, but they had to be over 30 years old. Eventually, in 1928 the government decided all women over the age of 21 (5) ____________ vote.

1. A. allow            B. vote                  C. read                           D. speak

2. A. school          B. property           C. right                           D. election

3. A. stop              B. stops                C. stopped                      D. to stop

4. A. let                B. made                C. had                            D. allowed

5. A. could           B. should              C. can                                       D. will

Lời giải:

1. B

2. C

3. A

4. D

5. A

Hướng dẫn dịch:

Emmeline Pankhurst nổi tiếng vì đã làm việc chăm chỉ trong cuộc đấu tranh giúp phụ nữ Anh giành được quyền bầu cử. Quay lại những năm 1880, chính phủ Anh không cho phép phụ nữ được bầu cử. Vì vậy, nhiều phụ nữ bắt đầu đấu tranh cho quyền được bầu cử, bao gồm cả Pankhurst. Một số tổ chức chính trị sẽ không cho cô ấy tham gia vì bà ấy là phụ nữ, vì vậy cô ấy đã tạo ra tổ chức của riêng mình.

Năm 1903, bà thành lập một nhóm có tên là Hiệp hội Chính trị và Xã hội của phụ nữ. Họ tổ chức các sự kiện và đấu tranh cho quyền lợi của phụ nữ. Một số thành viên đã bị bắt và đưa vào nhà tù. Nhưng điều đó cũng không ngăn họ lại. Ở trong tù họ không chịu ăn mà bị cai ngục ép ăn. Cho đến sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, chính phủ mới cho phép phụ nữ được tham gia bầu cử, nhưng họ phải trên 30 tuổi. Cuối cùng, vào năm 1928, chính phủ quyết định tất cả phụ nữ trên 21 tuổi có thể bỏ phiếu.

Vocabulary

a (trang 46 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Fill in the blanks, using the words in the box. There are two extra words which you do not need to use. (Điền vào chỗ trống, sử dụng các từ trong hộp. Có hai từ thừa mà bạn không cần phải sử dụng.)
donate
| conservation | provide | raise | organize

1. Lots of charity organizations' aim is wildlife __________. They work hard to protect the natural environment. 

2. Our class will __________ a bake sale to raise money for charity.

3. These organizations __________ food for homeless people.

Lời giải:

1. conservation

2. organize

3. provide

Hướng dẫn dịch:

1. Mục tiêu của rất nhiều tổ chức từ thiện là bảo vệ động vật hoang dã. Họ làm việc chăm chỉ để bảo vệ môi trường tự nhiên.

2. Lớp chúng ta sẽ tổ chức một buổi bán bánh mì để gây quỹ từ thiện.

3. Các tổ chức này cung cấp thực phẩm cho người vô gia cư.

b (trang 47 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Fill in the blanks with the words from Unit 5. The first letter is already there. (Điền vào chỗ trống với các từ trong Bài 5. Chữ cái đầu tiên đã có sẵn.)

1. In the past, women didn't have the r_________ to go to university. They had to stay at home and do the chores.

2. Many governments didn't a_________ women to v_________ back then. Women had to fight for equal voting rights.

3. Tim was d_________ with his final exam result. He studied really hard for it.

Lời giải:

1. right

2. allow – vote

3. disappointed

Hướng dẫn dịch:

1. Trước đây, phụ nữ không có quyền để đi học đại học. Họ phải ở nhà và làm việc nhà.

2. Nhiều chính phủ không cho phép phụ nữ bầu cử hồi đó. Phụ nữ đã phải đấu tranh cho quyền bầu cử bình đẳng.

3. Tim đã thất vọng với kết quả kỳ thi cuối cùng của mình. Anh ấy đã học rất chăm chỉ vì nó.

Grammar

a (trang 47 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Write full sentences using the prompts and the Present Perfect. (Viết các câu hoàn chỉnh bằng cách sử dụng gợi ý và thì Hiện tại hoàn thành.)

1. The organization/help/millions of people around the world/for 90 years.

2. He/donate/thousands of dollars/to the local charity/since 2008.

3. you/organize/a fundraising event/yet?

Lời giải:

1. The organization has helped millions of people around the world for 90 years.

2. He has donated thousands of dollars to the local charity since 2008.

3. Have you organized a fundraising event yet?

Hướng dẫn dịch:

1. Tổ chức đã giúp hàng triệu người xung quanh thế giới trong 90 năm.

2. Anh ấy đã quyên góp hàng nghìn đô la cho tổ chức từ thiện địa phương từ năm 2008.

3. Bạn đã tổ chức sự kiện gây quỹ chưa?

b (trang 47 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Rewrite what Jolie and Lena said, using reported speech. (Viết lại điêu mà Jolie và Lena nói, sử dụng câu gián tiếp.)

1. Lena: What was life like for women in the 1930s?

2. Jolie: Most women stayed at home or did low paid jobs.

3. Jolie: Many women weren't allowed to choose their husbands.

Lời giải:

1. Lena asked what life had been like for women in the 1930s.

2. Jolie said most women had stayed at home or had done low paid jobs.

3. Jolie said many women hadn’t been allowed to choose their husbands.

Hướng dẫn dịch:

1. Lena hỏi cuộc sống của phụ nữ trong những năm 1930 như thế nào.

2. Jolie cho biết hầu hết phụ nữ đều ở nhà hoặc làm những công việc được trả lương thấp.

3. Jolie cho biết nhiều phụ nữ không được phép chọn chồng.

Pronunciation

a (trang 47 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Khoanh vào từ khác với 3 từ còn lại ở vị trí đánh trọng âm chính của những câu hỏi sau.)

Tiếng Anh 10 Review 2 trang 46, 47 - ilearn Smart World (ảnh 2)

Lời giải:

1. B

2. A

Hướng dẫn dịch:

1. determined: quyết tâm

passionate: đam mê

delighted: vui mừng

exhausted: kiệt sức

2. organize: tổ chức

volunteer: thiện nguyện

introduce: giới thiệu

disconnect: ngắt kết nối

b (trang 47 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Khoanh vào từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.)

Tiếng Anh 10 Review 2 trang 46, 47 - ilearn Smart World (ảnh 3)

Lời giải:

3. A

4. B

Hướng dẫn dịch:

3. pair: đôi

rain: mưa

raise: giơ (tay)

aim: mục tiêu

4. proud: tự hào

country: đất nước

thousand: nghìn

mountain: núi

Speaking

Make Our World/Community a Better Place

a (trang 47 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In group of 2-4: Tell your partner(s) what you think are the two biggest problems that the world or your community is facing. (Làm việc nhóm 2-4: Nói cho cho bạn trong nhóm 2 vấn đề bạn nghĩ là lớn nhất mà thế giới hay cộng đồng của bạn đang phải đổi mặt.)

Tiếng Anh 10 Review 2 trang 46, 47 - ilearn Smart World (ảnh 4)

Lời giải:

Problems: poverty and water scarity in underdeveloped countries.

Charities: UNICEF, The Global Red Cross Network

How to help: provide them with food, clothes, money, fundraising...

Hướng dẫn dịch:

Các vấn đề: nghèo đói và khan hiếm nước ở các nước kém phát triển.

Tổ chức từ thiện: UNICEF, Mạng lưới Chữ thập đỏ Toàn cầu

Cách giúp đỡ: cung cấp cho họ thức ăn, quần áo, tiền bạc, gây quỹ ...

b (trang 47 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Tell another group your ideas. (Nói cho nhóm khác biết những ý kiến của bạn.)

(Học sinh tự luyện tập.)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ilearn Smart World hay khác:

Lesson 1 (trang 38, 39, 40)

Lesson 2 (trang 41, 42, 43)

Lesson 3 (trang 44, 45)

1 1,004 12/04/2023


Xem thêm các chương trình khác: