Tiếng Anh 10 Unit 9 Lesson 2 trang 77, 78 - ilearn Smart World

Lời giải bài tập Unit 9 lớp 10 Lesson 2 trang 77, 78 trong Unit 9: Travel and Tourism Tiếng Anh 10 ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 9.

1 1165 lượt xem


Tiếng Anh 10 Unit 9 Lesson 2 trang 77, 78 - ilearn Smart World

New Words

a (trang 77 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Fill in the blanks using the words from the box. You might need to use the past form of the verbs. Listen and repeat. (Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng các từ trong hộp. Bạn có thể cần phải sử dụng dạng quá khứ của động từ. Lắng nghe và nhắc lại.)

steal | food poisoning | delay | break down | fire alarm

1. I missed my flight because the taxi broke down on the way to the airport. We had to wait for a mechanic.

2. I ate some seafood last night and felt really sick. I think I had _______________.

3. Someone _______________ my suitcase when I was traveling on vacation. I had to buy new clothes because all my clothes were taken.

4. Because of the storm, our flight was _______________ by two hours.

5. The _______________ rang at 2 a.m. last night. We were scared, but luckily, everyone was safe.

Lời giải:

1. broke down

2. food poisoning

3. stole

4. delayed

5. fire alarm

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi bị lỡ chuyến bay vì chiếc taxi bị hỏng trên đường đến sân bay. Chúng tôi phải đợi một người thợ.

2. Tôi đã ăn một số hải sản tối qua và cảm thấy thực sự phát ốm. Tôi nghĩ rằng tôi đã bị ngộ độc thực phẩm.

3. Ai đó đã trộm vali của tôi khi tôi đi du lịch trong kỳ nghỉ. Tôi phải mua quần áo mới vì tất cả quần áo của tôi đã bị lấy mất.

4. Vì cơn bão, chuyến bay của chúng tôi đã bị hoãn đến hai giờ.

5. Chuông báo cháy reo lúc 2 giờ sáng đêm qua. Chúng tôi rất sợ hãi, nhưng may mắn thay, mọi người đều an toàn.

b (trang 77 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Have you had similar experirences? Talk with your partner. (Làm việc theo cặp: Bạn đã từng có những trải nghiệm giống vậy chưa? Nói cho bạn cùng bàn biết.)

My dad's motorbike broke down last week. (Xe máy của bố tôi bị hỏng tuần trước.)

Lời giải:

Someone stole my bike last night.

Hướng dẫn dịch:

Ai đó đã trộm mất chiếc xe đạp của tôi đêm qua.

Listening

a (trang 77 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen to Simon talking to Jackie about his vacation. How was his vacation? (Nghe Simon nói chuyện với Jackie về kỳ nghỉ của anh ấy. Kỳ nghỉ của anh ấy như thế nào?)

a. fantastic             b. terrible              c. boring

Lời giải:

b. terrible

Nội dung bài nghe:

Jackie: Hi, Simon. How was your vacation?

Simon: Oh you wouldn't believe what happened.

Jackie: What?

Simon: Well, we were driving to our hotel when the bus broke down.

Jackie: Really?

Simon: We had to wait for three hours for it to be fixed.

Jackie: Oh dear.

Simon: We didn't get to the hotel until 11 p.m. While we were checking in, we heard a guest complaining about his broken toilet and a bad smell.

Jackie: Eww.

Simon: And our rooms were next to his!

Jackie: Did they fix it?

Simon: Not until the last day.

Jackie: That's terrible.

Simon: Wait, it gets worse. The next evening, we were eating dinner when the man behind us found a dead fly from his food.

Jackie: Ew!

Simon: That night, we all got food poisoning.

Jackie: I'm so sorry.

Simon: We went sightseeing the next day. While we were taking photos, someone stole my bag!

Jackie: Oh no! What happened next?

Simon: We couldn't catch him. Luckily, I had my wallet with me so he didn't get anything but some

snacks and a jacket.

Jackie: Haha.

Simon: But that wasn't the end. We were waiting for our flight home when it started snowing. Our flight

was delayed and we had to wait for ten hours.

Jackie: What a nightmare!

Simon: I know. It was the worst vacation ever.

Hướng dẫn dịch:

Jackie: Xin chào, Simon. Kỳ nghỉ của bạn thế nào?

Simon: Ồ, bạn sẽ không tin những gì đã xảy ra.

Jackie: Thật á?

Simon: Chà, chúng tôi đang lái xe đến khách sạn thì xe buýt bị hỏng.

Jackie: Thật không?

Simon: Chúng tôi đã phải đợi ba giờ để nó được sửa.

Jackie: Ôi trời.

Simon: Chúng tôi đã không đến khách sạn cho đến 11 giờ tối. Trong khi chúng tôi làm thủ tục nhận phòng, chúng tôi nghe thấy một vị khách phàn nàn về việc nhà vệ sinh của anh ta bị hỏng và có mùi hôi.

Jackie: Ghê quá.

Simon: Và phòng của chúng tôi nằm cạnh phòng của anh ấy!

Jackie: Họ có sửa nó không?

Simon: Không phải cho đến ngày cuối cùng.

Jackie: Thật là khủng khiếp.

Simon: Chờ đã, nó trở nên tồi tệ hơn. Tối hôm sau, chúng tôi đang ăn tối thì người đàn ông phía sau chúng tôi phát hiện một con ruồi chết từ thức ăn của anh ta.

Jackie: Ui!

Simon: Đêm đó, tất cả chúng tôi đều bị ngộ độc thực phẩm.

Jackie: Tội nghiệp bạn.

Simon: Chúng tôi đã đi tham quan vào ngày hôm sau. Trong khi chúng tôi chụp ảnh, ai đó đã lấy trộm túi xách của tôi!

Jackie: Ồ không! Những gì đã xảy ra tiếp theo?

Simon: Chúng tôi không thể bắt được anh ta. May mắn thay, tôi có ví bên mình nên anh ấy không lấy được gì ngoài một số đồ ăn nhẹ và áo khoác.

Jackie: Haha.

Simon: Nhưng đó không phải là kết thúc. Chúng tôi đang đợi chuyến bay về nhà khi trời bắt đầu có tuyết. Chuyến bay của chúng tôi đã bị trì hoãn và chúng tôi phải đợi trong mười giờ.

Jackie: Thật là một cơn ác mộng!

Simon: Tôi biết. Đó là kỳ nghỉ tồi tệ nhất từ ​​trước đến nay.

b (trang 77 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Now, listen and answer the questions. (Bây giờ, nghe và trả lời câu hỏi.)

1. What happened on the way to the hotel? 

2. What was wrong with the man's room? 

3. What happened after dinner? 

4. What was Simon doing when his bag was stolen?

Lời giải:

1. The bus broke down.

2. The toilet was broken and there was a bad smell.

3. They got food poisoning.

4. He was taking photos.

Hướng dẫn dịch:

1. Điều gì đã xảy ra trên đường đến khách sạn?

Chiếc xe buýt bị hỏng.

2. Điều gì đã xảy ra với phòng của người đàn ông?

Bồn cầu bị bể và có mùi hôi.

3. Chuyện gì đã xảy ra sau bữa tối?

Họ bị ngộ độc thực phẩm.

4. Simon đã làm gì khi chiếc túi của anh ấy bị đánh cắp?

Anh ấy đang chụp ảnh.

c (trang 77 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Number the phrases in the Conversation Skill box in the order you hear them. (Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe bài tập b. một lần nữa. Đánh số các cụm từ trong hộp Kỹ năng Hội thoại theo thứ tự bạn nghe thấy.)

Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World (ảnh 7)

Lời giải:

1. Really?

2. What happened next?

Hướng dẫn dịch:

Kỹ năng hội thoại

Hội thoại khuyến khích

Hỏi những câu hỏi để khuyến khích ai đấy tiếp tục nói chuyện:

Điều gì đã xảy ra (tiếp theo)?

Thật á?

d (trang 77 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

(Học sinh tự luyện tập.)

e (trang 77 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Have you had any similar experience on your vacations? What did you do? (Làm việc theo cặp: Bạn đã từng có trải nghiệm tương tự như vậy ở những kỳ nghỉ chưa? Bạn đã làm gì?)

Lời giải:

I have had a terrible experience on my vacation to Phu Quoc. My flight delayed for 5 hours! And when I got there, it’s rain all days!

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã có một trải nghiệm khủng khiếp trong kỳ nghỉ của tôi đến Phú Quốc. Chuyến bay của tôi bị hoãn 5 giờ! Và khi tôi đến đó, trời mưa suốt ngày!

Grammar

a (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World (ảnh 8)

Hướng dẫn dịch:

Hôm qua, ai đấy đã lấy trộm ví của tôi khi tôi đang đợi tàu.

b (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Combine the sentences using when or while. (Kết hợp câu sử dụng when hoặc while.)

1. I was waiting for my taxi. My luggage was stolen.

→ I was waiting for my taxi when my luggage was stolen.________________

2. (The family went to bed.) They were sleeping. The heater broke down.

→ The family went to bed. While____________________________________

3. We were watching TV. We got a message saying that our flight was canceled.

_______________________________________________________________

4. (The waiter gave us a menu.) We were ordering. People started running to the bathroom.

_______________________________________________________________

5. He was taking photos. A camel chased after him.

_______________________________________________________________

Lời giải:

1. I was waiting for my taxi when my luggage was stolen.

2. The family went to bed. While they were sleeping, the heater broke down.

3. We were watching TV when we got a message saying that our flight was canceled.

4. The waiter gave us a menu. While we were ordering, people started running to the bathroom.

5. He was taking photos when a camel chased after him.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đang đợi taxi khi hành lý của tôi bị đánh cắp.

2. Gia đình đã đi ngủ. Trong khi họ đang ngủ, máy sưởi bị hỏng.

3. Chúng tôi đang xem TV thì nhận được thông báo rằng chuyến bay của chúng tôi đã bị hủy.

4. Người phục vụ đưa cho chúng tôi một thực đơn. Trong khi chúng tôi gọi món, mọi người bắt đầu chạy vào phòng tắm.

5. Anh ấy đang chụp ảnh thì một con lạc đà đuổi theo anh ấy.

c (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Write sentences using the prompts and the correct form of the verbs. (Viết câu sử dụng gợi ý và dạng đúng của động từ.)

1. I/swim/in the pool/when/the fire alarm/ring

→ I was swimming in the pool when the fire alarm rang.

2. While/we/eat/my brother/start/feeling sick

3. He/swim/in the sea/when/someone/steal/his clothes

4. While/they/hike/it/start/raining/heavily

5. We/buy/souvenirs/when/my favorite actor/walk/into the store

Lời giải:

1. I was swimming in the pool when the fire alarm rang.

2. While we were eating, my brother started feeling sick.

3. He was swimming in the sea when someone stole his clothes.

4. While they were hiking, it started raining heavily.

5. We were buying souvenirs when my favorite actor walked into the store.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đang bơi trong hồ bơi thì chuông báo cháy vang lên.

2. Trong khi chúng tôi đang ăn, anh trai tôi bắt đầu cảm thấy buồn nôn.

3. Anh ấy đang bơi trên biển thì bị ai đó lấy trộm quần áo của anh ấy.

4. Trong khi họ đang đi bộ đường dài, trời bắt đầu mưa rất to.

5. Chúng tôi đang mua đồ lưu niệm thì diễn viên yêu thích của tôi bước vào cửa hàng.

d (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Describe something that happened on your last vacation. (Làm việc theo cặp: Mô tả những thứ đã xảy ra ở kỳ nghỉ trước của bạn.)

We were walking in the forest when we saw a long snake. (Chúng tôi đang đi trong rừng thì nhìn thấy một con rắn dài.)

Lời giải:

We were walking along the beach when it rained heavily.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi đang đi bộ dọc theo bờ biển thì trời mưa to.

Pronunciation

a (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Intonation falls at the end of both clauses in a Past Continuous sentence. (Trọng âm của câu rơi ở cuối cả hai mệnh đề trong câu thì Quá khứ tiếp diễn.)

Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World (ảnh 9)

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi đang ngủ thì chuông báo cháy kêu.

Chúng tôi đang lái xe tới biển thì xe bị hỏng.

b (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen to the sentences and notice how the intonation falls. (Nghe những câu sau và chú ý cách ngữ điệu đi xuống.)

I was watching TV when the phone rang. 

While we were driving to the beach, our car broke down.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đang xem TV thì điện thoại reo.

Trong khi chúng tôi đang lái xe đến bãi biển, xe của chúng tôi bị hỏng.

c (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and cross out the sentence with the wrong intonation. (Nghe và gạch ngang câu với ngữ điệu sai.)

While we were walking, it started to snow. 

While he was waiting for his taxi, someone stole his phone.

Lời giải:

While we were walking, it started to snow.

Hướng dẫn dịch:

Khi chúng tôi đang đi bộ, trời bắt đầu có tuyết rơi.

Khi anh ấy đợi taxi, ai đấy đã trộm điện thoại của anh ấy.

d (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the sentences with the correct intonation to a partner. (Đọc những câu sau với ngữ điệu đúng với một người bạn.)

Practice

(trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Take turns making sentences using the pictures and prompts. (Lần lượt đặt câu sử dụng hỉnh ảnh và gợi ý.)

Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World (ảnh 10)

Lời giải:

We went on a safari last week. While we were looking at the giraffes, a monkey stole our bag.
I
was swimming in the sea when I saw a shark.

While I was sleeping, the fire alarm rang.

I was driving to the forest when my car broke down.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi đã đi săn tuần trước. Trong khi chúng tôi đang nhìn những con hươu cao cổ, một con khỉ đã lấy trộm túi xách của chúng tôi.

Tôi đang bơi trên biển thì nhìn thấy một con cá mập.

Trong khi tôi đang ngủ, chuông báo cháy vang lên.

Tôi đang lái xe vào rừng thì xe của tôi bị hỏng.

Speaking

YOU WOULDN’T BELIEVE WHAT HAPPENED ON MY VACATION

a (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) You had a nightmare vacation. In pairs: p.93, File 3. Look at the pictures and make a story. Tell your story to your partner. (Bạn đã có một kỳ nghỉ ác mộng. Theo cặp: trang 93, mục 3. Nhìn vào các bức tranh và tạo ra một câu chuyện. Kể câu chuyện của bạn cho bàn cùng bàn của bạn.)

Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World (ảnh 11)

Lời giải:

You wouldn’t believe what happened to me on my vacation.

What?

So, I was at the airport. While I was waiting for my plane, someone stole my wallet.

Really? What happened next?

At lunch, I had a meal in a restaurant. After eating, I feel very sick, I think I had food poisoning.

I’m so sorry.

In the afternoon, while I was swimming, it started to rain heavily.

At night, I was sleeping when the fire alarm rang.

Poor you.

Hướng dẫn dịch:

Bạn sẽ không tin những gì đã xảy ra với tôi trong kỳ nghỉ của tôi.

Gì cơ?

Vì vậy, tôi đã ở sân bay. Trong khi tôi đang đợi máy bay của mình, ai đó đã lấy trộm ví của tôi.

Có thật không? Những gì đã xảy ra tiếp theo?

Vào bữa trưa, tôi dùng bữa trong một nhà hàng. Sau khi ăn, tôi cảm thấy rất buồn nôn, tôi nghĩ rằng tôi đã bị ngộ độc thực phẩm.

Tội nghiệp bạn.

Vào buổi chiều, khi tôi đang tắm biển thì trời bắt đầu đổ mưa to.

Đến tối, tôi đang ngủ thì chuông báo cháy vang lên.

Tội nghiệp bạn.

b (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Have you ever had any problems while traveling? Tell your partner. (Làm việc theo cặp: Bạn có từng gặp phải vấn đề gì khi đi du lịch không? Hãy nói cho bạn cùng bàn biết.)

Lời giải:

We were walking along the beach when it rained heavily.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi đang đi bộ dọc theo bờ biển thì trời mưa to.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ilearn Smart World hay khác:

Lesson 1 (trang 74, 75, 76)

Lesson 3 (trang 79, 80)

1 1165 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: