Tiếng Anh 10 Unit 2: Entertainment and Leisure - ilearn Smart World
Lời giải bài tập Unit 2: Entertainment and Leisure sách Tiếng Anh 10 ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2.
Giải Tiếng Anh 10 Unit 2: Entertainment and Leisure
Tiếng Anh lớp 10 trang 12, 13, 14 Unit 2: Entertainment and Leisure - Lesson 1
New Words
a (trang 12 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Number the pictures. Listen and repeat. (Đánh số vào những bức ảnh. Nghe và nhắc lại.)
Lời giải:
A – 8. Hang out with friends: đi chơi với bạn bè
B – 1. Do karate: tập võ karate
C – 2. play role-playing games: chơi trò chơi đóng vai
D – 6. Do aerobics: tập thể dục nhịp điệu
E – 4. Go running: chạy
F – go for a bike ride: đi xe đạp
G – do crossword puzzles: giải câu đố
H – go canoeing: đi ca-nô
b (trang 12 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Talk about which activities you would like to do more and say why. (Làm việc theo nhóm: Nói về những hoạt động bạn muốn làm nhiều hơn và nói tại sao.)
Lời giải:
I would like to go running more because I want to keep fit.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn đi chơi với bạn bè nhiều hơn bởi vì tôi hiếm khi gặp họ. Tôi quá bận học hành.
Tôi muốn đi chạy nhiều hơn bởi vì tôi muốn giữ dáng.
Reading
a (trang 12 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Huy and Như wrote to Teen World Magazine. What did they write about? (Huy và Như viết cho báo Tuổi trẻ thế giới. Họ đã viết về cái gì?)
Lời giải:
Leisure activities: hoạt động giải trí
Hướng dẫn dịch:
Dành cho bạn!
Tạp chí Thế giới tuổi trẻ đang thực hiện một câu chuyện về những điều thanh thiếu niên ở Việt Nam thích làm trong thời gian rảnh rỗi và hỏi Huy và Như về sở thích của họ.
Tôi thực sự thích tập thể thao. Môn thể thao yêu thích của tôi là karate. Tôi thích tập karate. Tôi là thành viên của một câu lạc bộ và tôi cũng ở trong đội tuyển ở trường cấp ba. Ở nhà, tôi thích giải trò chơi ô chữ. Mẹ tôi chơi trò chơi ô chữ mỗi ngày, và đôi khi chúng tôi chơi cùng nhau. Tôi thích giải ra các manh mối trước khi cô ấy có thể. Tôi thực sự thích đá bóng với bạn bè của mình, nhưng tôi không thích chỉ chạy. Chạy một mình rất là nhàm chán! Các thành viên khác trong gia đình tôi thích chơi trò chơi cờ bàn, nhưng tôi nghĩ điều đó cũng nhàm chán. Tôi nghĩ rằng chơi trò chơi điện tử là thú vị hơn nhiều.
Tôi thích tập thể dục nhịp điệu. Tôi đến lớp thể dục nhịp điệu vào thứ Hai và thứ Năm. Một vài người bạn của tôi cũng đến lớp. Tôi cũng thích chơi trò chơi nhập vai với bạn bè của tôi một hoặc hai lần một tuần. Các trò chơi nhập vai thật tuyệt! Bố tôi thích đạp xe đạp. Đôi khi tôi đi cùng ông ấy. Ông ta cũng thích đi câu cá. Tôi thực sự không thích đi câu cá vì không có gì để làm ngoài việc ngồi không ở đó.
b (trang 12 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, read and answer the questions. (Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)
1. What sport does Huy do on a team? – karate
2. What activities does Huy say are boring?
3. What activities does Như do twice a week?
4. What activity does Như do with her dad?
Lời giải:
2. running and playing board games
3. playing role-playing games and going to an aerobics class
4. going for a bike ride
Hướng dẫn dịch:
1. Môn thể thao nào mà Huy chơi trong một đội? - Karate
2. Hoạt động nào mà Huy nói là nhàm chán? - Chạy và chơi trò chơi trên bàn cờ
3. Hoạt động nào mà Như làm hai lần một lần? - Chơi trò chơi nhập vai và tham gia lớp học thể dục nhịp điệu
4. Hoạt động nào mà Như làm với bố cô ấy? - Đi xe đạp
c (trang 12 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Do you prefer playing games and doing puzzles at home, or going outside to play sports? Why? (Làm việc theo cặp: Bạn thích chơi trò chơi và giải câu đố ở nhà hay ra ngoài chơi thể thao hơn? Tại sao?)
Lời giải:
I prefer going outside to play sports because I want to keep healthy.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thích đi ra ngoài chơi thể thao hơn bởi vì tôi muốn giữ sức khỏe.
Grammar
a (trang 13 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
Bạn có thích tập thể dục nhịp điệu không?
Tôi thích tập thể dục nhịp điệu.
b (trang 13 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Fill in the blanks using gerunds. (Điền vào ô trống sử dụng dạng phân từ.)
1. She _likes doing karate_ (like/do) karate, but she _doesn't like watching_ (not/like/watch) it.
2. He ______________ (not mind/help) his mom with the shopping.
3. She ______________ (enjoy/hang) out with her friends on Sundays.
4. Andy ______________ (hate/do) crossword puzzles. He thinks it's boring.
5. My sister ______________ (not stand/do) aerobics.
6. I ______________ (not/like/go) running, but I ______________ (love/go) for a bike ride.
7. I ______________ (enjoy/play) tennis after school.
8. She ______________ (not stand/listen) to loud music.
Lời giải:
1. likes doing karate – doesn't like watching
2. doesn't mind helping
3. enjoys hanging
4. hates doing
5. can't stand doing
6. don't like going – love going
7. enjoy playing
8. can't stand listening
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy thích tập karate, nhưng cô ấy không thích xem nó.
2. Anh ấy không phiền khi giúp mẹ anh ấy đi mua sắm.
3. Cô ấy thích đi chơi với bạn bè cô ấy vào chủ nhật.
4. Andy ghét việc chơi giải ô chữ. Anh ấy nghĩ nó nhàm chán.
5. Chị gái tôi không thể chịu được việc tập thể dục nhịp điệu.
6. Tôi không thích chạy, nhưng thích đi xe đạp.
7. Tôi thích chơi tennis sau giờ học.
8. Cô ấy không thể chịu được việc nghe nhạc lớn.
c (trang 13 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Look at the prompts and write full sentences. Use gerunds. (Nhìn vào những gợi ý và viết câu đầy đủ. Sử dụng dạng phân từ.)
1. I/love/sing/karaoke => I love singing karaoke.
2. I/like/play computer games/after school
3. I/not enjoy/dance
4. I/can't stand/play/board games
5. I/like/sleep late/weekends
Lời giải:
1. I love singing karaoke.
2. I like playing computer games after school.
3. I don’t enjoy dancing.
4. I can’t stand playing board games.
5. I like sleeping late on weekends.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi rất thích hát karaoke.
2. Tôi thích chơi trò chơi máy tính sau giờ học.
3. Tôi không thích khiêu vũ.
4. Tôi không thể chịu được khi chơi trò chơi trên bàn cờ.
5. Tôi thích ngủ muộn vào cuối tuần.
d (trang 13 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Talk about the activity that you like the most and the activity that you don't like and say why. Use the words from the box. (Theo cặp: Nói về hoạt động mà bạn thích nhất và hoạt động mà bạn không thích và đưa ra lý do. Sử dụng các từ trong hộp dưới đây)
Lời giải:
Which activity do you like the most?
I love playing the piano because it’s interesting.
Hướng dẫn dịch:
Hoạt động nào mà bạn thích nhất?
Tôi thích hát karaoke với bạn bè nhất. Nó thật vui vẻ!
Hoạt động nào mà bạn thích nhất?
Tôi thích chơi piano bởi vì nó thật thú vị.
Pronunciation
a (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Stress the negatives for emphasis. (Nhần mạnh vào những từ phủ định.)
b (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to the sentences and focus on the stressed words. (Nghe những câu sau và chú ý vào những từ được nhấn mạnh.)
Hướng dẫn dịch:
Tôi thật sự không thích đi chạy.
Tôi không thể chịu được việc tập thể dục nhịp điệu.
c (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and cross out the sentences with the wrong sentence stress. (Nghe và gạch ngang câu với sự nhấn mạnh câu sai.)
Lời giải:
I hate going shopping.
Hướng dẫn dịch:
Tôi ghét đi mua sắm.
Anh ấy không thể chịu được việc tập thể dục nhịp điệu.
d (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the sentences with the correct sentence stress to a partner. (Đọc câu với việc nhấn câu đúng với bạn cặp của bạn.)
Practice
a (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Ask and answer using the pictures and prompts. (Hỏi và trả lời sử dụng những bức ảnh và gợi ý.)
Lời giải:
1. Do you like doing karate?
No, I can’t stand doing karate.
2. Do you like playing role-playing games?
Yes, I like playing role-playing games.
3. Do you like doing aerobics?
No, I can’t stand doing aerobics.
4. Do you like going running?
Yes, I enjoy going running.
5. Do you like doing crossword puzzles?
No, I don’t like doing crossword puzzles.
6. Do you like going canoeing?
Yes, I love going canoeing.
7. Do you like going for a bike ride?
Yes, I love going for a bike ride.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thích tập karate không?
Không, tôi không thể tập karate.
2. Bạn có thích chơi game nhập vai không?
Có, tôi thích chơi trò chơi nhập vai.
3. Bạn có thích tập thể dục nhịp điệu không?
Không, tôi không thể tập thể dục nhịp điệu.
4. Bạn có thích chạy bộ không?
Vâng, tôi thích chạy.
5. Bạn có thích giải ô chữ không?
Không, tôi không thích giải ô chữ.
6. Bạn có thích đi ca nô không?
Vâng, tôi thích chèo thuyền.
7. Bạn có thích đi xe đạp không?
Vâng, tôi thích đi xe đạp.
b (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Practice with your own ideas. (Luyện tập với những ý kiến của bạn.)
Lời giải:
I like going running.
I don’t like doing aerobics.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thích chạy.
Tôi không thích tập thể dục nhịp điệu.
Speaking
SURVEY: FREE TIME ACTIVITIES
a (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Add four activities to the list. In fours: Talk about how you feel about each activity in the list and say why you like or don't like the activities. (Thêm 4 hoạt động vào danh sách sau. Trong 4 hoạt động đó: Nói về cảm nhận của bạn đối với từng hoạt động trong danh sách và nói lý do tại sao bạn thích hoặc không thích các hoạt động đó.)
Lời giải:
Doing karate: tập võ karate
Going running: chạy
Going fishing: câu cá
Going shopping: mua sắm
Do you like doing yoga? – Yes, I like doing yoga because it helps me keep fit.
Do you like doing karate? – No, I don’t like doing karate because it’s difficult.
Do you like going running? – Yes, I like going running because it helps me keep healthy.
Do you like going fishing? – No, I don’t like going fishing because it’s boring.
Do you like going shopping? – Yes, I like going shopping because it’s interesting.
Hướng dẫn dịch:
Bạn có thích tập yoga không? - Đúng vậy, tôi thích tập yoga vì nó giúp tôi giữ dáng.
Bạn có thích tập karate không? - Không, tôi không thích tập karate vì nó khó.
Bạn có thích chạy không? - Đúng vậy, tôi thích chạy bộ vì nó giúp tôi giữ gìn sức khỏe.
Bạn có thích đi câu cá không? - Không, tôi không thích đi câu cá vì nó nhàm chán.
Bạn có thích đi mua sắm không? - Có, tôi thích đi mua sắm vì nó thú vị.
b (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Which activity does your group like the most? Which activity do you like the least? Why? (Hoạt động nào mà nhóm của bạn thích nhất? Bạn thích hoạt động nào nhất? Tại sao?)
Lời giải:
My group likes going shopping the most because it’s interesting.
I like doing yoga the least because it’s a bit difficult.
Hướng dẫn dịch:
Nhóm của tôi thích đi mua sắm nhất vì nó thú vị.
Tôi ít thích tập yoga nhất vì nó hơi khó.
Tiếng Anh lớp 10 trang 15, 16, 17 Unit 2: Entertainment and Leisure - Lesson 2
New Words
a (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the definitions and then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat. (Đọc các định nghĩa và sau đó điền các từ mới vào chỗ trống. Nghe và nhắc lại.)
promise - say you will definitely do something to someone
decide - think carefully about different options and choose one of them
arrange - organize or prepare for something, especially an event to meet other people
refuse - say no to something very strongly
agree - have the same opinion as another person, or say you will do what they asked you
offer - say that you are willing to do something for someone
1. Can I go play now? I __promise__ to clean my room later, Mom.
2. No! I ______________ to help him. He didn't help me last week.
3. I often ______________ to walk my 80-year-old neighbor's dog. She always says yes!
4. Did you ______________ to study abroad or will you study in your hometown?
5. Why don't we ______________ to meet at the movie theater at 7 p.m.?
6. After the meeting, we'll ______________ a company party, so all the new staff can have a chance to meet.
Lời giải:
1. promise |
2. refuse |
3. offer |
4. decide |
5. agree |
6. arrange |
Hướng dẫn dịch:
hứa - nói rằng bạn chắc chắn sẽ làm điều gì đó với ai đó
quyết định - suy nghĩ cẩn thận về các lựa chọn khác nhau và chọn một trong số chúng
sắp xếp, chuẩn bị - tổ chức hoặc chuẩn bị cho điều gì đó, đặc biệt là một sự kiện để gặp gỡ những người khác
từ chối - nói không với điều gì đó rất kiên định
đồng ý - có cùng quan điểm với người khác hoặc nói rằng bạn sẽ làm những cái họ yêu cầu bạn
đề nghị - nói rằng bạn sẵn lòng làm điều gì đó cho ai đó
1. Con có thể đi chơi ngay bây giờ không? Con hứa sẽ dọn dẹp phòng của con sau nha mẹ.
2. Không! Tôi từ chối giúp anh ấy. Anh ấy đã không giúp tôi tuần trước.
3. Tôi thường đề nghị dắt con chó 80 tuổi của hàng xóm của tôi đi dạo. Cô ấy luôn nói có!
4. Bạn có quyết định đi du học hay bạn sẽ học ở quê hương của bạn?
5. Tại sao chúng ta không đồng ý gặp nhau tại rạp chiếu phim lúc 7 giờ tối?
6. Sau cuộc họp, chúng ta sẽ sắp xếp một bữa tiệc của công ty, vì vậy tất cả các nhân viên mới có thể có cơ hội gặp gỡ.
b (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Talk about things you did in the last week using the new words. Tell your partner. (Theo cặp: Nói về những việc bạn đã làm trong tuần trước bằng các từ mới. Nói với bạn cùng bàn của bạn.)
Lời giải:
I promised to take my sister to the zoo.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đề nghị giúp giáo viên tôi lau bảng.
Tôi đã hứa sẽ đưa em gái tôi đi sở thú.
Listening
a (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to two friends trying to make plans for the weekend. What is it they want to do? (Nghe hai người bạn cố gắng lên kế hoạch cho cuối tuần. Họ muốn làm gì?)
Lời giải:
2. go to the movies
Hướng dẫn dịch:
1. đi tới bảo tàng
2. đi xem phim
Nội dung bài nghe:
Emily: Hey, Jayden, what are you doing this Saturday?
Jayden: I'm busy in the morning. I promised to take my sister to the park. She keeps asking me.
Emily: What about in the afternoon?
Jayden: It's my grandmother's birthday. My mom arranged to have dinner at my grandparent's house. We all have to go.
Emily: That's a shame.
Jayden: Why?
Emily: I want to see the new action movie this weekend. The one with Ranger Parker.
Jayden: Oh, I really want to see that, too. What about Sunday?
Emily: Sunday morning's not good for me.
Jayden: Really?
Emily: My dad decided to take me to the museum.
Jayden: What? Why?
Emily: He says I need to do something educational instead of playing video games all day.
Jayden: Wow! Poor you. What about Sunday afternoon?
Emily: No, I can't do that.
Jayden: Why? Museum again?
Emily: No. My friend, Jill, has a big exam on Monday. I offered to help her study for it at her house.
Jayden: Are you free on Sunday evening?
Emily: Yes, I am.
Jayden: Excellent! Let's go then. And why don't you ask Jill?
Emily: I did. She refused to go. She hates Ranger Parker. She thinks he's a terrible actor.
Jayden: OK. Got to go now. Speak to you later!
Emily: Bye!
Hướng dẫn dịch:
Emily: Này, Jayden, bạn đang làm gì vào thứ Bảy này?
Jayden: Tôi bận vào buổi sáng. Tôi đã hứa sẽ đưa em gái đến công viên. Cô ấy liên tục hỏi tôi.
Emily: Còn vào buổi chiều thì sao?
Jayden: Đó là sinh nhật của bà tôi. Mẹ tôi sắp xếp để ăn tối tại nhà ông bà của tôi. Tất cả chúng ta phải đi.
Emily: Thật là đáng tiếc.
Jayden: Tại sao?
Emily: Tôi muốn xem bộ phim hành động mới vào cuối tuần này. Cái mà với Ranger Parker.
Jayden: Ồ, tôi cũng rất muốn xem bộ đó. Thế còn Chủ nhật?
Emily: Buổi sáng Chủ nhật không ổn với tôi.
Jayden: Thật á?
Emily: Bố tôi quyết định đưa tôi đến viện bảo tàng.
Jayden: Cái gì? Tại sao?
Emily: Anh ấy nói tôi cần phải làm điều gì đó mang tính giáo dục thay vì chơi trò chơi điện tử cả ngày.
Jayden: Chà! Tội nghiệp bạn. Chiều chủ nhật thì sao?
Emily: Không, tôi không thể làm điều đó.
Jayden: Tại sao? Bảo tàng một lần nữa?
Emily: Không. Bạn của tôi, Jill, có một kỳ thi lớn vào thứ Hai. Tôi đề nghị giúp cô ấy nghiên cứu nó tại nhà của cô ấy.
Jayden: Bạn có rảnh vào tối Chủ nhật không?
Emily: Có, tôi có rảnh.
Jayden: Tuyệt vời! Vậy thì đi thôi. Và tại sao bạn không hỏi Jill?
Emily: Tôi hỏi rồi. Cô ấy không chịu đi. Cô ấy ghét Ranger Parker. Cô ấy nghĩ anh ấy là một diễn viên tồi.
Jayden: Được. Phải đi ngay bây giờ. Nói chuyện với bạn sau!
Emily: Tạm biệt!
b (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)
1. What did Jayden promise to do on Saturday morning?
He _promised_ to take his sister to the park.
2. Why is Jayden busy on Saturday afternoon?
His mom ______________ to have dinner at his grandparent's house.
3. Why is Emily busy on Sunday morning?
Her dad ______________ to take her to the museum.
4. Why isn't Jill going with them?
She ______________ to go because she hates Ranger Parker.
Lời giải:
2. offered |
3. decided |
4. refused |
Hướng dẫn dịch:
1. Jayden đã hứa làm gì vào sáng thứ bảy?
Anh ấy đã hứa đưa em gái đi công viên.
2. Tại sao Jayden bận rộn vào chiều thứ Bảy?
Mẹ anh ấy đề nghị ăn tối ở nhà ông bà anh ấy.
3. Tại sao Emily lại bận rộn vào sáng Chủ nhật?
Bố cô ấy quyết định đưa cô ấy tới bảo tàng.
4. Tại sao Jill không đi cùng họ?
Cô ấy từ chối đi bởi vì cô ấy ghét Ranger Parker.
c (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Circle the phrase in the Conversation Skill box that you hear. (Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe Nhiệm vụ b. một lần nữa. Khoanh tròn cụm từ trong Hộp kỹ năng hội thoại mà em nghe thấy.)
Conversation Skill
Ending a conversation
To end a conversation, you can say what you need to do:
Got to (go home) now.
I should (get back to work).
Hướng dẫn dịch:
Kỹ năng hội thoại
Kết thúc một cuộc trò chuyện
Để kết thúc cuộc trò chuyện, bạn có thể nói những việc bạn cần làm phải:
Phải (về nhà) ngay bây giờ.
Tôi nên (trở lại làm việc).
d (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
e (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: What have you promised, agreed, or arranged to do this week? (Theo cặp: Cái mà bạn đã hứa, đã đồng ý hay đã sắp xếp làm tuần này?)
Lời giải:
I have promised to take my sister to the zoo.
I have agreed to help him with his homework.
I have arranged to have lunch with my classmates.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã hứa sẽ đưa em gái tôi đi sở thú.
Tôi đã đồng ý giúp anh ấy làm bài tập về nhà.
Tôi đã sắp xếp để ăn trưa với các bạn cùng lớp của mình.
Grammar
a (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
- Bạn có muốn chơi điện tử với tôi vào thứ bảy không?
- Tôi không thể. Tôi đã không thể sắp xếp để chơi bóng đá với bạn của tôi.
b (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Fill in the blanks. Use the Past Simple and to-infinitives. (Điền vào chỗ trống. Sử dụng thì Hiện tại đơn và to-nguyên thể.)
1. Did they arrange to meet at the party? (arrange/meet)
2. My teacher ______________ us a test. (decide/give)
3. They ______________ together on the project. (agree/work)
4. My mom ______________ me a new laptop for my birthday. (promise/buy)
5.______________ you ______________ your grandpa clean the yard? (offer/help)
6. Peter ______________ me use his cell phone. (refuse/let)
Lời giải:
2. decided to give
3. agreed to work
4. promised to buy
5. Did – offer to help
6. refused to let
Hướng dẫn dịch:
1. Họ đã sắp xếp để gặp nhau trong bữa tiệc không?
2. Giáo viên của tôi đã quyết định cho chúng tôi một bài kiểm tra.
3. Họ đã đồng ý làm việc cùng nhau trong dự án.
4. Mẹ tôi đã hứa sẽ mua cho tôi một chiếc máy tính xách tay mới cho sinh nhật của tôi.
5. Bạn có từng đề nghị giúp đỡ ông bà của bạn dọn vườn không?
6. Peter đã từ chối cho tôi sử dụng điện thoại di động của anh ấy.
c (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Circle the correct verbs. (Khoanh tròn vào những động từ đúng.)
Hi, Jessie,
Sorry I can't go to the movies on Saturday morning. I (0) refused/promised to take my little sister to the swimming pool. She wants to learn to swim. I asked my brother to do it, but he (1) refused/agreed to take her. I (2) offered/decided to do all his chores for him, but he still said no. He wants to play video games with his friends. Can we (3) offer/arrange to go to the movies another time? I really want to see this movie. I love Parker Ranger. He's my favorite actor. If you (4) decide/agree to see it anyway, let me know. I'll watch it online instead.
Speak to you soon,
Adam
Lời giải:
1. promised |
2. refused |
3. offered |
4. arrange |
5. decide |
Hướng dẫn dịch:
Xin chào Jessie,
Xin lỗi tôi không thể đi tới rạp phim vào sáng thứ bảy. Tôi đã hứa đưa em gái tôi tới bể bơi. Cô ấy muốn học cách bơi. Tôi đã yêu cầu anh trai tôi làm điều đó nhưng anh ấy từ chối đưa cô ấy đi. Tôi đã đề nghị làm việc nhà cho anh ấy, nhưng anh ấy vẫn nói không. Anh ấy muốn chơi điện tử với bạn của anh ấy.
Chúng ta có thể sắp xếp để đi xem phim vào lúc khác không? Tôi thực sự muốn xem phim này. Tôi thích Parker Ranger. Anh ấy là diễn viên yêu thích của tôi. Nếu bạn quyết định xem nó bằng bất cứ giá nào, hãy cho tôi biết. Tôi sẽ xem online thay vào đấy.
Tôi sẽ nói chuyện với bạn sớm,
Adam
d (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Take turns making and refusing invitations. (Làm việc theo cặp: Lần lượt tạo ra và từ chối lời mời.)
Lời giải:
Do you want to go to the cinema tomorrow?
No, sorry. I promised to take my sister to the zoo.
Hướng dẫn dịch:
Bạn có muốn chơi bóng đá tối nay không?
Không, xin lỗi. Tôi đã hứa sẽ đi tới rạp phim với anh trai tôi.
Bạn có muốn đi tới rạp phim ngày mai không?
Không, xin lỗi. Tôi đã hứa sẽ đưa em gái tôi đi sở thú.
Pronunciation
a (trang 17 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Focus on different pronunciations of verb-ed endings. (Chú ý vào những cách phát âm khác nhau của đuôi -ed.)
b (trang 17 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to the words and focus on the underlines letters. (Nghe những từ sau và chú ý vào những chữ cái được gạch chân.)
Hướng dẫn dịch:
Decided: quyết định
Minded: phiền
Refused: từ chối
Offered: đề nghị
Promised: hứa
Liked: thích
c (trang 17 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and cross out the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Nghe và gạch ngang từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.)
Lời giải:
Watched
Hướng dẫn dịch:
Watched: xem
Enjoyed: tận hưởng
Agreed: đồng ý
d (trang 17 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the words with the correct sound to a partner. (Đọc từ với âm đúng với bạn trong nhóm.)
Practice
a (trang 17 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Take turns making sentences using the verbs and the pictures. Use the Past Simple. (Lần lượt đặt câu với những động từ và bức tranh. Sử dụng thì Quá khứ đơn.)
Lời giải:
- I offered to pay for lunch.
- I decided to watch a movie at the movie theater.
- I agreed to go to the temple with my mom.
- I arranged to meet my friend at a bookstore.
- I refused to go swimming with my brother.
Hướng dẫn dịch:
- Tôi đã sắp xếp để đưa em gái tôi đi công viên.
- Anh ấy đã từ chối đưa em gái anh ấy đi công viên.
- Tôi đề nghị trả tiền cho bữa trưa.
- Tôi quyết định xem một bộ phim ở rạp chiếu phim.
- Tôi đồng ý đi chùa với mẹ.
- Tôi hẹn gặp bạn tôi ở một hiệu sách.
- Tôi từ chối đi bơi với anh trai tôi.
b (trang 17 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Practice with your own ideas. (Luyện tập với ý kiến riêng của bạn.)
Lời giải:
I decided to go swimming with my brother.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã quyết định đi bơi với anh trai tôi.
Speaking
LET’S GO OUT!
a (trang 17 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) a. You're arranging to meet your friend. In pairs: Student A: Fill in the green areas. Student B: Fill in the pink areas. Take turns inviting each other and find time to meet.
(Bạn đang sắp xếp để gặp bạn của bạn. Làm việc theo cặp: Học sinh A: Điền vào các ô màu xanh lá cây. Học sinh B: Điền vào các ô màu hồng. Thay phiên mời nhau và tìm thời gian phù hợp để gặp nhau.)
Lời giải:
A: Are you free on Tuesday afternoon?
B: No, I decided to go swimming with my friends. How about Tuesday morning?
A: No, I promised to take my sister to the park. How about Wednesday morning?
B: OK. See you later.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có rảnh vào chiều thứ ba không?
B: Không, tôi đã quyết định đi bơi với bạn tôi. Thế còn sáng thứ ba thì sao?
A: Không, tôi đã hứa sẽ đưa em tôi tới công viên. Còn sáng thứ tư thì sao?
B: OK. Hẹn gặp bạn sau.
b (trang 17 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) What did you arrange to do and when? Share your ideas with the class. (Các bạn đã sắp xếp thời gian để làm gì và khi nào? Chia sẻ ý tưởng của bạn với cả lớp.)
Lời giải:
We decided to go camping Saturday morning.
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi đã sắp xếp để chơi bóng rổ vào sáng chủ nhật.
Chúng tôi đã quyết định để chơi bóng rổ vào sáng thứ bảy.
Tiếng Anh lớp 10 trang 18, 19 Unit 2: Entertainment and Leisure - Lesson 3
Let’s talk!
a (trang 18 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: What do you do in your free time? Do you have any hobbies? (Bạn làm gì vào thời gian rảnh? Bạn có sở thích nào không?)
Lời giải:
I often listen to music in my free time. I also like writing songs.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thường nghe nhạc vào thời gian rảnh. Tôi cũng thích viết những bài hát.
Listening
a (trang 18 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to two teenagers talking about their hobby. What kind of talk is it? (Nghe hai thanh thiếu niên nói về sở thích của họ. Đây là kiểu trò chuyện gì?)
1. a presentation
2. an interview
Lời giải:
2. an interview
Nội dung bài nghe:
Interviewer: What's up, everybody? I'm here at Robot Battlezone, and I'm talking to Emma and Sarah.
Emma: Hello.
Sarah: Hi. It's great talking to you.
Interviewer: Can you tell the listeners about your hobby?
Emma: Sure. We build robots and enter them in robot battles.
Interviewer: That's awesome! How did you get interested in robots?
Emma: Well, we both really love making things. We love science, too.
Interviewer: Does it cost you a lot of money? Robot building must be pretty expensive for students.
Emma: Hmm. I'm not so sure about that. I only spend about twenty dollars a month.
Sarah: Yeah, I don't think it's more expensive than a lot of other hobbies.
Interviewer: Do you spend a lot of your free time building robots?
Emma: We go to the club three times a week and on the weekends, too. I guess maybe ten hours a week.
Interviewer: What do you like best about your hobby?
Emma: Oh, the robot battles are the best. They're really exciting.
Sarah: Yeah, it's definitely the battles. Actually, we have a battle starting in about five minutes.
Interviewer: Well, I'm looking forward to watching it. Thank you so much for talking to me, and good luck!
Sarah: Thanks!
Hướng dẫn dịch:
Người phỏng vấn: Có chuyện gì vậy mọi người? Tôi ở đây tại Robot Battlezone, và tôi đang nói chuyện với Emma và Sarah.
Emma: Xin chào.
Sarah: Xin chào. Thật tuyệt khi nói chuyện với bạn.
Người phỏng vấn: Bạn có thể cho người nghe biết về sở thích của mình không?
Emma: Chắc chắn rồi. Chúng tôi chế tạo rô bốt và tham gia vào các trận chiến rô bốt.
Người phỏng vấn: Thật tuyệt vời! Làm thế nào bạn quan tâm đến robot?
Emma: Chà, cả hai chúng tôi đều rất thích làm mọi thứ. Chúng tôi cũng yêu thích khoa học.
Người phỏng vấn: Bạn có tốn nhiều tiền không? Chế tạo robot phải nói là khá đắt đối với sinh viên.
Emma: Hừm. Tôi không chắc lắm về điều đó. Tôi chỉ tiêu khoảng hai mươi đô la một tháng.
Sarah: Vâng, tôi không nghĩ nó đắt hơn nhiều thú vui khác.
Người phỏng vấn: Bạn có dành nhiều thời gian rảnh để chế tạo rô bốt không?
Emma: Chúng tôi đến câu lạc bộ ba lần một tuần và vào cuối tuần. Tôi đoán có thể mười giờ một tuần.
Người phỏng vấn: Bạn thích điều gì nhất về sở thích của mình?
Emma: Ồ, những trận chiến giữa robot là tuyệt nhất. Họ thực sự thú vị.
Sarah: Vâng, đó chắc chắn là những trận chiến. Trên thực tế, chúng tôi có một trận chiến bắt đầu trong khoảng năm phút nữa.
Người phỏng vấn: Chà, tôi rất mong được xem. Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã nói chuyện với tôi, và chúc may mắn!
Sarah: Cảm ơn!
b (trang 18 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, listen and circle a or b. (Bây giờ, nghe và khoanh vào a hoặc b.)
1. What is their hobby?
a. building robots
b. buying robots
2. Why do they like their hobby?
a. They love science.
b. They love fighting.
3. How much money do they spend on their hobby?
a. 200 dollars a month
b. 20 dollars a month
4. How much time do they spend on their hobby?
a. 3 hours a week
b. 10 hours a week
5. What's the best thing about their hobby?
a. the robot battles
b. the traveling
Lời giải:
1. a |
2. a |
3. b |
4. b |
5. a |
Hướng dẫn giải:
1. Sở thích của họ là gì?
a. xây dựng rô bốt
b. mua rô bốt
2. Tại sao họ thích sở thích của họ?
a. Họ yêu khoa học.
b. Họ thích đấu nhau.
3. Họ giành bao nhiêu tiền cho sở thích của họ?
a. 200 đô la một tháng
b. 20 đô la một tháng
4. Họ giành bao nhiêu thời gian cho sở thích của họ?
a. 3 tiếng một tuần
b. 10 tiếng một tuần
5. Điều gì tuyệt nhất về sở thích của họ?
a. những trận chiến rô bốt
b. sự di chuyển
Reading
a (trang 18 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the blog post and choose the best heading. (Đọc bài nhật ký và chọn tiêu đề hay nhất.)
Lời giải:
2. WEEKEND FUN
Hướng dẫn dịch:
Ngày 15 tháng 1
Dò tìm kim loại là một sở thích tuyệt vời cho những ai quan tâm đến lịch sử. Lần đầu tiên tôi thử nó là sau khi tôi có một máy dò kim loại vào sinh nhật thứ mười của mình. Tôi đã tiết kiệm tiền của mình và mua một cái mới vào năm ngoái. Bây giờ tôi đã có một cái của riêng mình, tôi đi dò kim loại vào mỗi cuối tuần.
Tôi thường đi với bạn của tôi, Adam. Nó vui hơn khi đi cùng người khác vì bạn có người để nói chuyện cùng.
Nó có thể mất hàng giờ trước khi bạn tìm thấy thứ gì đó. Chủ nhật tuần trước, sau khi dành cả ngày để tìm kiếm, tôi chỉ tìm thấy một cái nút chai cũ. Vì vậy, không phải lúc nào bạn cũng tìm thấy kho báu!
Mọi người nghĩ đó là một thú vui đắt tiền, nhưng tôi không nghĩ vậy. Chiếc máy dò kim loại cuối cùng tôi mua có giá hai trăm đô la. Nhưng ngoài điều đó, bạn chỉ cần một cái xẻng rẻ tiền và rất nhiều thời gian. Một số bạn bè của tôi nghĩ rằng nó nhàm chán, nhưng tôi không đồng ý. Tiếng ồn mà máy dò kim loại của bạn tạo ra khi nó tìm thấy thứ gì đó thực sự thú vị. Có rất nhiều lịch sử dưới lòng đất. Mùa hè năm ngoái, Adam và tôi đã tìm thấy một đồng tiền vàng rất cũ. Nó đã hơn một nghìn năm tuổi. Bây giờ nó đang ở Bảo tàng Lịch sử Oregon. Điều đó khá là tuyệt vời.
b (trang 18 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, read and answer the questions. (Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)
1. What kind of people would enjoy metal detecting?
2. How often does Jamie go metal detecting?
3. What's the most expensive part of Jamie's hobby?
4. What did Jamie and Adam find last summer?
Lời giải:
1. Metal detecting is a great hobby for people interested in history.
2. every weekend
3. the metal detector
4. an old gold coin
Hướng dẫn dịch:
1. Những người như thế nào thích phát hiện kim loại?
Phát hiện kim loại là một sở thích tuyệt vời cho những người có hứng thú với lịch sử.
2. Jamie có thường xuyên đi tìm kiếm kim loại không?
Mỗi cuối tuần
3. Phần đắt giá nhất trong sở thích của Jamie là gì?
Máy dò kim loại
4. Jamie và Adam đã tìm thấy cái gì vào mùa hè năm ngoái?
Một đồng tiền vàng cũ
c (trang 18 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: If you found an old gold coin, what would you do with it? Why? (Làm việc theo nhóm: Nếu bạn tìm được một đồng xu vàng cổ, bạn sẽ làm gì với nó? Vì sao?)
Lời giải:
If I found an old gold coin, I will collect it because I like collecting antique things.
Hướng dẫn dịch:
Nếu tôi tìm thấy một đồng xu vàng cổ, tôi sẽ thu thập nó bởi vì tôi thích thu thập đồ cổ.
Writing
a (trang 19 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read about conjunctions, then read Jamie's blog post again and underline the conjunctions of time. (Đọc về các liên từ, sau đó đọc lại bài đăng nhật ký của Jamie và gạch chân các liên từ về thời gian.)
Writing Skill
Using conjunctions to connect an event to a point in time
To connect an action or an event to a point in time, you should use conjunctions of time.
- We can use now that as a conjunction of time to say that something happens as a result of something else. In informal speaking we can leave out that.
Now (that) he has a bike, he rides his bike every morning.
- We use before and after to talk about the order of events in the past or future.
She'll pick you up before she comes here.
(Event1) (Event2)
After she comes here, she'll pick you up.
(Event2) (Event1)
- Before and after can come at the beginning or in the middle of a sentence.
Before she comes here, she'll pick you up.
She'll pick you up after she comes here.
Hướng dẫn dịch:
Kĩ năng viết
Sử dụng các liên từ để kết nối một sự kiện với một thời điểm
Để kết nối một hành động hoặc một sự kiện với một thời điểm, bạn nên sử dụng các liên từ về thời gian.
- Chúng ta có thể sử dụng Bởi vì như là một liên từ thời gian để nói rằng một cái gì đó xảy ra là kết quả của một cái gì đó khác. Trong văn cảnh nói chuyện không trang trọng, chúng ta có thể bỏ qua điều that.
Bời vì anh ấy có một chiếc xe đạp, anh ấy đạp xe mỗi sáng.
- Chúng ta sử dụng before và after để nói về thứ tự của các sự kiện trong quá khứ hoặc tương lai.
Cô ấy sẽ đón bạn trước khi cô ấy đến đây.
(Sự kiện1) (Sự kiện2)
Sau khi cô ấy đến đây, cô ấy sẽ đón bạn.
(Sự kiện2) (Sự kiện1)
- Before (trước khi) và after (sau khi) có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu.
Trước khi đến đây, cô ấy sẽ đón bạn.
Cô ấy sẽ đón bạn sau khi cô ấy đến đây.
Lời giải:
I first tried it after I got a metal detector for my tenth birthday.
Now that I have my own one, I go metal detecting every weekend.
Last Sunday, after I spent the whole day looking, I only found an old bottle top.
Hướng dẫn dịch:
Lần đầu tiên tôi thử nó sau khi tôi có một máy dò kim loại vào sinh nhật thứ mười của mình.
Bây giờ tôi đã có một cái của riêng mình, tôi đi dò kim loại vào mỗi cuối tuần.
Chủ nhật tuần trước, sau khi dành cả ngày trời để tìm kiếm, tôi chỉ tìm thấy một cái nút chai cũ.
b (trang 19 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Combine two sentences using the conjunctions in brackets. Delete then when necessary. (Nối hai câu sử dụng liên từ trong ngoặc. Bỏ then khi cần.)
1. I spend half an hour doing exercise. Then, I have breakfast. (before)
-> Before I have breakfast, I spend half an hour doing exercise.
2. My exams are over. I can go on vacation with my family. (now that)
3. I prefer to do my exercises. Then, I have breakfast. (before)
4. My mom made breakfast. Then, she went to work. (after)
5. I love cooking. I'm old enough to use the kitchen. (now that)
Lời giải:
2. Now that the exams are over, I can go on vacation with my family.
3. I prefer to do my exercises before I have breakfast./Before I have breakfast, I prefer to do my exercises.
4. After my mom made breakfast, she went to work./My mom went to work after she made breakfast.
5. I love cooking now that I'm old enough to use the kitchen./ Now that I'm old enough to use the kitchen, I love cooking.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi dành nửa giờ để tập thể dục. Sau đó, tôi ăn sáng.
-> Trước khi ăn sáng, tôi dành nửa giờ để tập thể dục.
2. Kỳ thi của tôi đã qua. Tôi có thể đi nghỉ dưỡng với gia đình.
-> Bởi vì các kỳ thi đã kết thúc, tôi có thể đi nghỉ với gia đình.
3. Tôi thích tập thể dục hơn. Sau đó, tôi ăn sáng.
-> Tôi thích tập bài trước khi ăn sáng. Trước khi ăn sáng, tôi thích tập bài hơn.
4. Mẹ tôi làm bữa sáng. Sau đấy, bà ấy đi làm.
-> Sau khi mẹ tôi làm bữa sáng, cô ấy đã đi làm. / Mẹ tôi đi làm sau khi cô ấy làm bữa sáng.
5. Tôi thích nấu ăn. Tôi đủ lớn để sử dụng bếp.
-> Tôi thích nấu ăn vì tôi đã đủ lớn để sử dụng nhà bếp. Bởi vì tôi đã đủ lớn để sử dụng nhà bếp nên tôi thích nấu ăn.
Speaking
a (trang 19 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) You are talking to a new classmate about hobbies. In pairs: Ask your partner and fill in the table with their answers. (Bạn đang nói chuyện với một người bạn cùng lớp mới về sở thích. Làm việc theo cặp: Hỏi bạn cùng bàn của bạn và điền vào bảng câu trả lời của họ.)
Lời giải:
- What’s your hobby?
- My hobby is doing aerobics.
- Why do you like it?
- Because it’s interesting.
- How much money do you spend on it?
- About 800,000 VND a month.
- How much time do you spend on it?
- I often spend 2 hours a day, 3 days a week on it.
- What’s the best thing about your hobby?
- It helps me burn my energy and keep fit.
- What kind of people would you enjoy it?
- People who want to keep fit would enjoy it.
Hướng dẫn dịch:
- Sở thích của bạn là gì?
- Sở thích của tôi là tập thể dục nhịp điệu.
- Tại sao bạn thích nó?
- Bởi vì nó thú vị.
- Bạn chi bao nhiêu tiền cho nó?
- Khoảng 800.000 đồng một tháng.
- Bạn dành bao nhiêu thời gian cho nó?
- Tôi thường dành 2 giờ mỗi ngày, 3 ngày một tuần cho nó.
- Điều tốt nhất về sở thích của bạn là gì?
- Nó giúp tôi đốt cháy năng lượng và giữ dáng.
- Những người như thế nào sẽ thích nó?
- Những người muốn giữ dáng sẽ thích nó.
b (trang 19 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Fill in the table with your own answers. (Điền vào bảng với câu trả lời của bạn.)
Lời giải:
|
My friend |
Me |
What’s your hobby? |
doing aerobics |
playing football |
Why do you like it? |
interesting |
interesting and entertaining |
How much money do you spend on it? |
about 800,000 VND a month |
about 1 million for a ball and a pair of trainers. |
How much time do you spend on it? |
2 hours a day, 3 days a week |
2 hours a day, 3 days a week |
What’s the best thing about your hobby? |
burn energy and keep fit |
keep healthy and keep fit |
What kind of people would enjoy it? |
people who want to keep fit |
people who like team sports |
Hướng dẫn dịch:
|
Bạn của bạn |
Tôi |
Sở thích của bạn là gì? |
tập thể dục nhịp điệu |
chơi bóng đá |
Tại sao bạn thích nó? |
thú vị |
thú vị và giải trí |
Bạn chi bao nhiêu tiền cho nó? |
khoảng 800,000 vnd mỗi tháng |
khoảng 1 triệu cho 1 quả bóng và 1 đôi giày thể thao |
Bạn dành bao nhiêu thời gian cho nó? |
2 giờ một ngày, 3 ngày một tuần |
2 giờ một ngày, 3 ngày một tuần |
Điều tốt nhất về sở thích của bạn là gì? |
đốt cháy năng lượng và giữ dáng |
giữ sức khỏe và giữ dáng |
Những người như thế nào bạn sẽ thích nó? |
những người muốn giữ dáng |
những người thích thể thao đồng đội |
Let’s Write!
(trang 19 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, write a blog post about your hobby. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words. (Bây giờ, hãy viết một bài đăng nhật ký về sở thích của bạn. Sử dụng Thông tin phản hồi để giúp bạn. Viết 120 đến 150 từ.)
Lời giải:
My hobby is playing football. I often play football with my friends about 2 hours a day, 3 days a week on the field near my house. I spend about 1 million for a ball and a pair of trainers. A lot of people think football is just suitable for men, but it’s been my passion since I was in primary school. Actually, at first, my family doesn’t support me to play this kind of sport because it’s dangerous especially with girls like me. Fortunately, I haven’t met any serious injuries since I followed this passion. Not only do I play football for fun, but I also have participated in several competitions and acquired some achievements. I find it very interesting and entertaining. It also helps me improve my health and keep fit.
Hướng dẫn dịch:
Sở thích của tôi là chơi bóng đá. Tôi thường chơi bóng với bạn bè khoảng 2 giờ một ngày, 3 ngày một tuần trên sân gần nhà. Tôi chi khoảng 1 triệu cho một quả bóng và một đôi huấn luyện viên. Nhiều người nghĩ bóng đá chỉ phù hợp với nam giới, nhưng đó là niềm đam mê của tôi từ khi tôi còn học tiểu học. Thực ra, ban đầu, gia đình tôi không ủng hộ tôi chơi môn thể thao này vì nó rất nguy hiểm, đặc biệt là với những cô gái như tôi. May mắn thay, tôi chưa gặp bất kỳ chấn thương nghiêm trọng nào kể từ khi theo đuổi đam mê này. Tôi không chỉ chơi bóng để giải trí mà còn tham gia một số cuộc thi và đạt được một số thành tích. Tôi thấy nó rất thú vị và rất vui. Nó cũng giúp tôi tăng cường sức khỏe và giữ dáng.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ilearn Smart World hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều