Tiếng Anh 10 Unit 5 Lesson 1 trang 38, 39, 40 - ilearn Smart World
Lời giải bài tập Unit 5 lớp 10 Lesson 1 trang 38, 39, 40 trong Unit 5: Gender Equality Tiếng Anh 10 ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5.
Tiếng Anh 10 Unit 5 Lesson 1 trang 38, 39, 40 - ilearn Smart World
New Words
a (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Match the underlined words with the definitions. Listen and repeat. (Nối những từ được gạch chân với định nghĩa. Nghe và nhắc lại.)
1. For years women fought for equal rights, such as the right to study at university and to own a house
2. In 1896, the Olympic committee didn't allow women to take part in the games.
3. Women couldn't own property like houses and cars after they got married.
4. Everyone is waiting for the election results nervously. If she wins, she'll become the first woman president.
5. The class is going to choose their summer trip: camping in the mountains or on the beach. Each student will vote tomorrow.
a. let somebody do something
b. an event where a group of people select a new leader
c. things people are allowed by law
d. make an official choice for or against someone or something
e. something that is owned by a person.
Lời giải:
a. 2-allow |
b. 4 – election |
c. 1 – rights |
d. 5-vote |
e. 3-property |
Hướng dẫn dịch:
1. Trong nhiều năm, phụ nữ đã đấu tranh cho các quyền bình đẳng, chẳng hạn như quyền học đại học và sở hữu một ngôi nhà.
2. Năm 1896, ủy ban Olympic không cho phép phụ nữ tham gia các trò chơi.
3. Phụ nữ không thể sở hữu tài sản như nhà và xe sau khi họ kết hôn.
4. Mọi người hồi hộp chờ đợi kết quả bầu cử. Nếu thắng, cô ấy sẽ trở thành nữ tổng thống đầu tiên.
5. Cả lớp sẽ chọn chuyến đi mùa hè của mình: cắm trại trên núi hoặc trên bãi biển. Mỗi học sinh sẽ bỏ phiếu vào ngày mai.
a. hãy để ai đó làm điều gì đó
b. một sự kiện trong đó một nhóm người chọn một nhà lãnh đạo mới
c. những điều mọi người được luật pháp cho phép
d. đưa ra lựa chọn chính thức cho hoặc chống lại ai đó hoặc cái gì đó
e. một cái gì đó được sở hữu bởi một người.
b (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Talk about what things you are allowed or not allowed to do at school. Are there different rules for boys and girls? (Làm việc theo cặp: Nói về những thứ bạn được phép hoặc không được phép làm ở trường. Có những quy tắc khác nhau cho con trai và con gái không?)
Lời giải:
I’m not allowed to dye my hair at our school.
There aren’t any different rules for boys and girls.
Hướng dẫn dịch:
Tôi không phép nhuộm tóc ở trường.
Không có quy tắc nào khác nhau dành cho còn trai và con gái.
Listening
a (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen to Emma talking to her grandma, Donna. What is Emma’s project about? (Nghe Emma nói về bà của cô ấy, Donna. Dự án của Emma là về điều gì?)
Lời giải:
a. Women’s rights in the past
Nội dung bài nghe:
Emma: Excuse me, Grandma, can you help me with my history project?
Donna: Yes, Emma. What would you like to know?
Emma: I'm trying to find out what life was like for women a hundred years ago.
Donna: Well, I'm not that old, but I can tell you what it was like for my mother.
Emma: Great. Is it true that women couldn't vote a hundred years ago?
Donna: That's right. Women won the right to vote in 1920.
Emma: What other things couldn't women do?
Donna: They couldn't do a lot of jobs. Most women stayed at home or did low paid jobs.
Emma: What kind of jobs were they able to do?
Donna: Store clerks, office workers, and factory workers. Things like that.
Emma: How much money did they earn?
Donna: Not much. My mom worked in a shoe factory, and she watched men earn more money than her, even though they were doing the same job.
Emma: What? That's not fair!
Donna: I know. It made her really angry. It wasn't until the 1960s that the government made employers
pay their workers equally.
Emma: Were women allowed to own property back then?
Donna: Yes, but it wasn't easy. Banks wouldn't let unmarried women borrow money.
Emma: Really?
Donna: Yes. Banks would lend money to married women, but the husband still owned the property.
Emma: Thanks so much, Grandma.
Donna: You’re welcome.
Hướng dẫn dịch:
Emma: Xin lỗi bà, bà có thể giúp con với dự án lịch sử của con được không?
Donna: Được chứ, Emma. Con muốn biêt điều gì?
Emma: Con đang cố gắng tìm hiểu cuộc sống của phụ nữ cách đây một trăm năm.
Donna: Chà, ta không già đến vậy, nhưng ta có thể nói cho con biết mẹ ta đã từng như thế nào.
Emma: Tuyệt vời. Có thật là một trăm năm trước, phụ nữ không thể bầu cử?
Donna: Đúng vậy. Phụ nữ giành được quyền bầu cử vào năm 1920.
Emma: Những điều khác mà phụ nữ không thể làm không ạ ?
Donna: Họ không thể làm được nhiều việc. Hầu hết phụ nữ ở nhà hoặc làm những công việc được trả lương thấp.
Emma: Họ có thể làm những công việc gì ạ?
Donna: Nhân viên cửa hàng, nhân viên văn phòng và công nhân nhà máy. Những thứ như thế.
Emma: Họ đã kiếm được bao nhiêu tiền vậy?
Donna: Không nhiều. Mẹ ta làm việc trong một xưởng sản xuất giày, và bà đã chứng kiến những người đàn ông kiếm được nhiều tiền hơn bà, mặc dù họ làm cùng một công việc.
Emma: Cái gì? Điều đó không công bằng!
Donna: Ta biết. Nó khiến bà ấy thực sự tức giận. Mãi cho đến những năm 1960, chính phủ mới bắt những nhà tuyển dụng trả công bình đẳng cho công nhân của họ.
Emma: Hồi đó phụ nữ có được phép sở hữu tài sản không ạ?
Donna: Có, nhưng nó không dễ dàng. Các ngân hàng sẽ không cho phụ nữ chưa lập gia đình vay tiền.
Emma: Thật không ạ?
Donna: Đúng vậy. Các ngân hàng sẽ cho phụ nữ đã có gia đình vay tiền, nhưng người chồng vẫn sở hữu tài sản.
Emma: Cảm ơn bà rất nhiều.
Donna: Không có gì cả.
b (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Now, listen and circle the answers. (Bây giờ, nghe và khoanh vào câu trả lời đúng.)
1. Women won the right to vote in.... 1930 1920
2. Women were able to work as… doctors factory workers
3. The government made employers pay their workers equally in the…
1 960s 1980s
4. Banks lent money to… working women married women
Lời giải:
1. 1920 |
2. factory workers |
3. 1960s |
4. married women |
Hướng dẫn dịch:
1. Phụ nữ giành quyền bầu cử năm .... 1930 1920
2. Phụ nữ có thể làm… công nhân nhà máy bác sĩ
3. Chính phủ bắt người tuyển dụng phải trả công bằng cho người lao động của họ vào những năm…
1960 1980
4. Các ngân hàng cho phụ nữ...vay tiền đang đi làm đã có gia đình
c (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Number the phrases in the Conversation Skill box in the order you hear them. (Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe Nhiệm vụ b. một lần nữa. Đánh số các cụm từ trong hộp Kỹ năng Hội thoại theo thứ tự bạn nghe thấy.)
Lời giải:
1. What?
2. Really?
Hướng dẫn dịch:
Kỹ năng hội thoại
Phản hồi một thông tin gây ngạc nhiên
Để phàn hồi lại một thông tin ngạc nhiên, nói:
Thật sao?
Cái gì?
d (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
(Học sinh tự luyện tập.)
e (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: In what other ways do you think life was different for men and women one hundered years ago? Why? (Làm việc theo cặp: Những điểm nào khác nào mà bạn nghĩ rằng cuộc sống một trăm năm trước có sự khác nhau giữa đàn ông và phụ nữ? Tại sao?)
Lời giải:
I think one hundred years ago, not many women could pursue further education because they must run the household chores and take after other family members.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ một trăm năm trước, không nhiều phụ nữ có thể theo đuổi con đường học vấn cao hơn vì họ phải lo việc nhà và chăm sóc các thành viên khác trong gia đình.
Grammar
a (trang 39 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
1914: Phụ nữ không được phép bầu cử vào năm 1914.
1918: Phụ nữ đã có thể bầu cử vào năm 1918.
b (trang 39 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Fill in the blanks using the verb in the box in the to-infinitive or bare infinitive form. (Điền vào chỗ trống sử dụng những động từ trong hộp ở dạng to-nguyên thể hoặc nguyên thể.)
become (x2) |
fight |
vote (x2) |
clean |
earn |
1. Women were not allowed _to vote_ until 1920.
2. English women started _______________ for gender equality in 1903.
3. The government let women _______________ combat soldiers in 1994.
4. Today women can _______________ the same pay as men.
5. Victorian women campaigned for the right _______________.
6. In 1979, people in Britain saw a woman _______________ Prime Minister for the first time.
Lời giải:
1. to vote |
2. to fight |
3. become |
4. earn |
5. to vote |
6. become |
Hướng dẫn dịch:
1. Phụ nữ không được phép bầu cử cho đến năm 1920.
2. Phụ nữ Anh bắt đầu chiến đấu vì bình đẳng giới vào năm 1903.
3. Chính phủ cho phép phụ nữ trở thành lính chiến đấu vào năm 1994.
4. Ngày nay phụ nữ có thể được trả lương giống như nam giới.
5. Phụ nữ Victoria đã vận động cho quyền bầu cử
6. Năm 1979, người dân ở Anh lần đầu tiên nhìn thấy một người phụ nữ trở thànhThủ tướng Chính phủ.
c (trang 39 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Match the sentences in Task b. with the rules for using to-infinitives and bare infinitives listed below. Write the numbers of the sentences 1-6 in the blanks. (Nối các câu trong Nhiệm vụ b. với các quy tắc sử dụng động từ nguyên mẫu có to và động từ nguyên mẫu được liệt kê bên dưới. Điền số vào câu từ 1-6 vào chỗ trống.)
_______ after modal auxiliary verbs _______ after some abstract nouns
_______ after verbs of perception _______ after causative verbs
_______ after the object of a sentence _______ after a common main verb
Lời giải:
4_after modal auxiliary verbs. (sau các động từ khuyết thiếu)
6_after verbs of perception (sau các động từ tri giác)
3_after the object of a sentence (đứng sau tân ngữ của một câu)
5_after some abstract nouns (sau một số danh từ trừu tượng để bổ nghĩa cho danh từ)
1_after causative verbs (sau các động từ nguyên nhân)
2_after a common main verb (sau các động từ chính)
d (trang 39 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Make sentences to say what women can do today. Use to-infinitives or bare infinitives. (Làm việc theo cặp: Đặt câu để nói về những việc phụ nữ có thể làm ngày nay. Sử dụng to-nguyên thể hoặc nguyên thể.)
Lời giải:
Today, women can have the say pay as men.
Hướng dẫn dịch:
Ngày nay, phụ nữ có thể có những công việc giống đàn ông.
Ngày nay, phụ nữ có thể được trả lương giống đàn ông.
Pronunciation
a (trang 40 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Wh-questions usually have falling intonation. (Câu hỏi -wh thường có ngữ điệu đi xuống.)
Hướng dẫn dịch:
Khi nào phụ nữ được cho phép học đại học?
Khi nào phụ nữ có thể sở hữu tài riêng?
b (trang 40 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen to the sentence and focus on how to intonation goes down. (Nghe câu sau và chú ý vào cách ngữ điệu đi xuống.)
Hướng dẫn dịch:
Phụ nữ thắng quyền bầu cử khi nào?
c (trang 40 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and cross out the sentence with the wrong intonation. (Nghe và gạch ngang câu với ngữ điệu sai.)
Lời giải:
What was America like?
Hướng dẫn dịch:
Mỹ như thế nào?
Cô ấy bao nhiêu tuổi khi cô ấy bắt đầu làm việc?
d (trang 40 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the sentences with the correct intonation to a partner. (Đọc những câu sau với ngữ điệu đúng với bạn cùng bàn.)
(Học sinh tự luyện tập.)
Practice
(trang 40 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Talk about Canada and Australia, using the prompts. Remember to show surprise. (Nói về Canada và Úc, sử dụng gợi ý sau. Nhớ tỏ ra ngạc nhiên.)
Lời giải:
- When could women go to university in Australia?
- In 1880, they could go to university.
- Really?
- Yes.
- When were women allowed to own property in Canada?
- In 1884, they are allowed to own property.
- Really?
- Yes.
Hướng dẫn dịch:
- Phụ nữ có thể đi học đại học ở Úc khi nào?
- Năm 1880, họ có thể vào đại học.
- Có thật không?
- Đúng vậy.
- Phụ nữ được phép sở hữu tài sản ở Canada khi nào?
- Năm 1884, họ được phép sở hữu tài sản.
- Có thật không?
- Đúng vậy.
Speaking
THE WAY TO EQUALITY
a (trang 40 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) You're discussing the most important moments in the history of gender equality. In pairs: Look at the moments in the table and choose the best reason for each one. Rank the moments from 1-4 (most important to least important). (Bạn đang thảo luận về những khoảnh khắc quan trọng nhất trong lịch sử bình đẳng giới. Theo cặp: Nhìn vào các sự kiện trong bảng và chọn lý do tốt nhất cho từng sự kiện. Xếp hạng các sự kiện từ 1-4 (quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất).)
Lời giải:
1 – 2 – 4 – 3
- The second important moment was when women were allowed to vote.
- Why?
- Because they could choose their own leaders.
- The third important moment was when women were allowed to own property.
- Why?
- Because they didn’t need a husband to own a house.
- The last important moment was when companies paid men and women the same.
- Why?
- Because they felt equal to men at work.
Hướng dẫn dịch:
- Sự kiện quan trọng nhất là khi phụ nữ được phép đi học đại học.
- Tại sao?
- Bởi vì họ có thể tìm kiếm những công việc tốt hơn.
- Sự kiện quan trọng thứ hai là khi phụ nữ được phép bầu cử.
- Tại sao?
- Bởi vì họ có thể chọn lãnh đạo của riêng mình.
- Sự kiện quan trọng thứ ba là khi phụ nữ được phép sở hữu tài sản.
- Tại sao?
- Bởi vì họ không cần chồng để sở hữu một ngôi nhà.
- Sự kiện quan trọng cuối cùng là khi các công ty trả lương cho nam và nữ như nhau.
- Tại sao?
- Bởi vì họ cảm thấy bình đẳng với nam giới tại nơi làm việc.
b (trang 40 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Now, compare your choices with another pair. Did you agree on the most important changes? Can you think of any changes that still need to happen? (Bây giờ, hãy so sánh lựa chọn của bạn với một cặp khác. Bạn đã đồng ý về những thay đổi quan trọng nhất chưa? Bạn có thể nghĩ về bất kỳ thay đổi nào vẫn cần xảy ra không?)
Lời giải:
We think that the most important moment was when women were allowed to go to university because they could find better jobs.
Really? We think the most important moment was when women were allowed to vote because they could choose their own leaders.
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi nghĩ rằng sự kiện quan trọng nhất là khi phụ nữ được phép đi học đại học vì họ có thể tìm được việc làm tốt hơn.
Thật á? Chúng tôi nghĩ rằng sự kiện quan trọng nhất là khi phụ nữ được phép bầu cử vì họ có thể chọn lãnh đạo của riêng mình.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ilearn Smart World hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều