Tiếng Anh 10 Unit 4 Lesson 3 trang 36, 37 - ilearn Smart World
Lời giải bài tập Unit 4 lớp 10 Lesson 3 trang 36, 37 trong Unit 4: International Organizations and Charties Tiếng Anh 10 ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4.
Tiếng Anh 10 Unit 4 Lesson 3 trang 36, 37 - ilearn Smart World
Let’s Talk!
(trang 36 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Have you ever raised money for charity? What did you do? What would you like to do in the future? (Làm việc theo cặp: Bạn đã bao giờ quyên góp tiền từ thiện chưa? Bạn đã làm gì? Bạn muốn làm gì trong tương lai?)
Lời giải:
I have raised money for charity quite a lot of times. I joined a marathon festival to raise money to help poor people with food and clothes and provided street children with education. I would like to take part in more activities like that in the future.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã gây quỹ cho tổ chức từ thiện khá nhiều lần. Tôi đã từng tham gia vào lễ hội chạy bền để gây quỹ giúp những người nghèo bằng đồ ăn và quần áo và hỗ trợ giáo dục cho những trẻ em đường phố. Tôi muốn tham nhiều hoạt động như thế nữa trong tương lai.
Listening
a (trang 36 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen to a man talking about ways to raise money for charity. How many fundraising events does the speaker talk about? (Nghe người đàn ông nói chuyện về những cách để gây quỹ cho tổ chức từ thiện. Có bao nhiêu sự kiện gây quỹ mà người nói nhắc đến?)
Lời giải:
Three (ba)
Nội dung bài nghe:
M: Welcome back to the show. Now, let's look at some exciting and creative fundraising events. First, the Color Run. It's a five-kilometer paint race which started in 2011 in Phoenix, Arizona. Runners wear white clothes and are covered in different colored paint at each part of the race. The Color Run's main aim is to raise money for local communities, but it also encourages everyone to enjoy running and
promotes the health benefits of sports. Next, we have the Dance Marathon. One of the first dance marathons took place in Northwestern University, Illinois, in 1975. Every spring, students try to complete a thirty-hour dance marathon. In 2019, NUDM raised more than one point two million dollars
to help their local poor and sick students. Finally, the Charity Dog Wash. The Dog Days of Summer Charity Dog Wash is an annual fundraising event in Beverly, Massachusetts. At this event, volunteers wash dogs for a five-dollar donation. The money goes to support local police dogs. People can also donate chew toys, towels, and pet food to a local animal shelter. So, those were our top three charity events. Which one is your favorite?
Hướng dẫn dịch:
M: Chào mừng trở lại chương trình. Bây giờ, chúng ta hãy xem một số sự kiện gây quỹ thú vị và sáng tạo. Đầu tiên, Color Run. Đó là một cuộc đua sơn kéo dài 5 km bắt đầu vào năm 2011 tại Phoenix, Arizona. Các vận động viên mặc trang phục màu trắng và được sơn các màu khác nhau ở mỗi phần của cuộc đua. Mục đích chính của Color Run là quyên góp tiền cho cộng đồng địa phương, nhưng nó cũng khuyến khích mọi người thích chạy bộ và thúc đẩy các lợi ích sức khỏe của thể thao. Tiếp theo, chúng ta có cuộc thi Dance Marathon. Một trong những cuộc thi marathon khiêu vũ đầu tiên diễn ra tại Đại học Northwestern, Illinois, vào năm 1975. Mỗi mùa xuân, sinh viên cố gắng hoàn thành cuộc thi marathon khiêu vũ kéo dài ba mươi giờ. Năm 2019, NUDM đã huy động được hơn 1,2 triệu đô la để giúp đỡ học sinh nghèo và bệnh tật tại địa phương của họ. Cuối cùng là Charity Dog Wash. The Dog Days of Summer Charity Dog Wash là một sự kiện gây quỹ thường niên ở Beverly, Massachusetts. Tại sự kiện này, các tình nguyện viên tắm cho chó để quyên góp 5 đô la. Số tiền này được dùng để hỗ trợ những chú chó cảnh sát địa phương. Mọi người cũng có thể quyên góp đồ chơi, khăn tắm và thức ăn cho vật nuôi cho một nơi trú ẩn động vật địa phương. Vì vậy, đó là ba sự kiện từ thiện hàng đầu của chúng tôi. Cái nào là sở thích của bạn?
b (trang 36 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Now, listen and write True or False. (Bây giờ, nghe và điền Đúng hoặc Sai.)
1. The Color Run is ten kilometers long.
2. The Color Run only aims to raise money to help local communities.
3. Northwestern University Dance Marathon (NUDM) started in 1975.
4. NUDM raised over 1.2 million dollars in 2019.
5. The Dog Days of Summer Charity Dog Wash happens every two years.
6. They use all money raised to support local police dogs.
Lời giải:
1. False |
2. False |
3. True |
4. True |
5. False |
6. True |
Hướng dẫn dịch:
1. The Color Run dài mười km.
2. The Color Run chỉ nhằm mục đích quyên góp tiền để giúp đỡ cộng đồng địa phương.
3. Northwesten University Dance Marathon (NUDM) bắt đầu vào năm 1975.
4. NUDM đã huy động được hơn 1,2 triệu đô la vào năm 2019.
5. The Dog Days of Summer Charity Dog Wash diễn ra hai năm một lần.
6. Họ sử dụng tất cả số tiền quyên góp được để ủng hộ những chú chó cảnh sát địa phương.
Reading
a (trang 36 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the article and choose the best title. (Đọc bài báo và chọn tiêu đề hay nhất.)
Lời giải:
1. Man Walks for Charity
Hướng dẫn dịch:
1. Người đàn ông đi bộ vì từ thiện
2. Người đàn ông đi bộ tới thành phố Hồ Chí Minh trong 35 ngày.
Minh Phan, ngày 1 tháng 11
Một chàng trai 23 tuổi người Việt Nam đã quyên góp được gần 135 triệu đồng làm từ thiện sau khi hoàn thành chặng đường đi bộ 1.700 km từ TP HCM ra Hà Nội. B.N.Q. bắt đầu cuộc hành trình của mình vào ngày 25 tháng 5 năm 2020 và đến thủ đô chỉ sau 45 ngày. Chàng trai trẻ cho rằng đó là một trong những trải nghiệm tuyệt vời nhất trong cuộc đời mình. “Tôi muốn làm điều gì đó có ý nghĩa cho tôi, cho cuộc đời tôi,” anh nói. Anh ta bắt đầu chuyến thám hiểm mà không có tiền trong túi. “Thực hiện cuộc hành trình mà không có tiền là một thử thách thực sự khó khăn,” anh nói thêm. Nam thanh niên cho biết anh thường rửa bát, làm bếp nhà hàng hoặc ở nhà người dân để đổi lấy một ít thức ăn. Vào ban đêm, anh thường ngủ trên ghế đá công viên. Sau chuyến du lịch 7 ngày, Q. quyết định hành trình của mình sẽ thật ý nghĩa nếu làm được điều gì đó cho cộng đồng. Anh ấy đã đăng ý tưởng lên một trang mạng xã hội để kêu gọi quyên góp. Tính đến thời điểm kết thúc chuyến đi bộ từ thiện, anh đã quyên góp được gần 135 triệu đồng. Anh quyết định dùng số tiền này để giúp xây lớp học cho trẻ em nghèo ở Lai Châu, một tỉnh phía Tây Bắc Việt Nam. “Tôi muốn truyền cảm hứng cho những người trẻ sống một cuộc sống có ý nghĩa bằng cách làm những việc nhỏ nhưng tử tế,” anh nói.
b (trang 36 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Now, read and answer the questions. (Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)
1. When did B.N.Q's walk begin?
2. How long did it take him to complete the journey?
3. What was the most difficult thing about the journey?
4. What did he use the money to build?
Lời giải:
1. May 25th, 2020
2. 45 days
3. making the journey without money
4. classrooms for poor children (in Lai Châu)
Hướng dẫn dịch:
1. B.N.Q bắt đầu đi bộ từ khi nào?
Ngày 25 tháng 5 năm 2020
2. Mất bao lâu để anh ấy hoàn thành chuyến đi?
45 ngày
3. Thứ khó khắn nhất trong chuyến hành trình của anh ấy là gì?
Thực hiện chuyến đi mà không có tiền
4. Anh ấy đã sử dụng tiền để xây dựng cái gì?
Những lớp học cho trẻ em nghèo ở Lai Châu
c (trang 36 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: What can you do to raise money for charity? Who will you help with the money you raise? (Làm việc theo cặp: Bạn có thể làm gì để gây quỹ cho tổ chức từ thiện? Bạn sẽ giúp ai với số tiền bạn kêu gọi được?)
Lời giải:
I can sell food, drinks. The profit I earn I will use it to help people in remote areas.
Hướng dẫn dịch:
Tôi có thể bán đồ ăn, thức uống. Lợi nhuận kiếm được tôi sẽ dùng để giúp đỡ đồng bào vùng sâu, vùng xa.
Writing
a (trang 37 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read about using synonyms to avoid repetition, then read Minh Phan's article again and underline the synonyms for trip. (Đọc về cách sử dụng từ đồng nghĩa để tránh lặp lại, sau đó đọc lại bài viết của Minh Phan và gạch chân các từ đồng nghĩa với trip.)
Writing Skill
Using synonyms to avoid repetition
To avoid repetition and make your writing more varied, you can use synonyms. A synonym is a word that has the same or almost the same meaning as another word. For example:
A schoolgirl has raised two thousand dollars for charity in just four days. The schoolgirl young student wanted to give something back to the community after receiving so much help after her accident last June.
Joanne Evans completed a 3,000 km hike to raise money for charity. She began her hike journey on September 12th with a goal of raising three thousand dollars.
Lời giải:
Journey, expedition, travels
Hướng dẫn dịch:
Kĩ năng viết
Sử dụng từ đồng nghĩa để tránh lặp lại
Để tránh lặp lại và làm cho bài viết của bạn đa dạng hơn, bạn có thể sử dụng các từ đồng nghĩa. Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống hoặc gần giống với từ khác. Ví dụ:
Một nữ sinh đã quyên góp được hai nghìn đô la để làm từ thiện chỉ trong bốn ngày. Cô nữ sinh trẻ muốn trao lại điều gì đó cho cộng đồng sau khi nhận được rất nhiều sự giúp đỡ sau tai nạn của cô vào tháng 6 năm ngoái.
Joanne Evans đã hoàn thành chuyến đi bộ 3.000 km để gây quỹ từ thiện. Cô ấy bắt đầu hành trình đi bộ đường dài của mình vào ngày 12 tháng 9 với mục tiêu quyên góp được ba nghìn đô la.
b (trang 37 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Replace the underlined words with their synonyms from the box. (Thay thế những từ gạch chân với từ đồng nghĩa với chúng trong hộp.)
help | donated | took part | cycle trip | set up
1. Emma organized an event to support the Battersea Dogs and Cats Home.
2. She hoped that the bike ride from Vietnam to the UK would raise awareness of environmental and social issues.
3. James and his friend participated in a marathon and raised over eight hundred dollars for the organization.
4. Five-year-old Rachel gave all her savings to charity and inspired many others to do the same.
5. An 11-year-old boy climbed Mount Snowdon and organized an event to raise money for two charities.
Lời giải:
1. help |
2. cycle trip |
3. took part |
4. donated |
5. set up |
Hướng dẫn dịch:
1. giúp đỡ |
2. chuyến đi xe đạp |
3. tham gia |
4. quyên góp |
5. thành lập |
1. Emma đã tổ chức một sự kiện để ủng hộ Battersea Dogs and Cats Home.
2. Cô ấy hy vọng rằng chuyến đi xe đạp từ Việt Nam đến Vương quốc Anh sẽ nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường và xã hội.
3. James và bạn của anh ấy đã tham gia một cuộc chạy marathon và quyên góp được hơn tám trăm đô la cho tổ chức.
4. Cô bé Rachel năm tuổi đã dành toàn bộ số tiền tiết kiệm của mình cho tổ chức từ thiện và truyền cảm hứng cho nhiều người khác cũng làm như vậy.
5. Một cậu bé 11 tuổi đã leo lên núi Snowdon và tổ chức một sự kiện để quyên góp tiền cho hai tổ chức từ thiện.
Speaking
a (trang 37 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) You're planning an article about raising money for charity. In pairs: Student B (p95, File 7). Student A, ask Student B questions about Sir Tom Moore and complete the notes. Swap roles and repeat. (Bạn đang lên kế hoạch cho một bài báo về việc gây quỹ từ thiện. Làm việc theo cặp: Học sinh B (trang 95, mục 7. Học sinh A, đặt câu hỏi cho Học sinh B về Ngài Tom Moore và hoàn thành ghi chú. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)
Lời giải:
OLD MAN RAISES MILLIONS FOR CHARITY
Name: Sir Tom Moore
Age: 99 years old
From: Brighton, UK
Fundraising idea: walked 100 laps in his yard every day before his 100th birthday.
When: 6th April – 16th April 2020
How much: raised £41,000,000 for the local charity
For: Nation Health Service
Hướng dẫn dịch:
Tên: John Woodley
Tuổi: 10
Đến từ: Braunton, UK
Ý tưởng gây quỹ: ngủ trong lều của mình - một món quà từ người bạn Rick, người đã chết vì bệnh ung thư. Chỉ vào trong để học bài, ăn uống và giặt giũ.
Thời gian: 29 tháng 3 năm 2020 - 29 tháng 3 năm 2021
Số tiền: hơn 105.590 bảng (mục tiêu là 100 bảng)
Cho: North Devon Hospice, nơi cung cấp dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ miễn phí cho bệnh nhân và gia đình của họ. Họ đã chăm sóc Rick và vợ anh.
ĐÀN ÔNG GÂY QUỸ HÀNG TRIỆU CHO TỔ CHỨC TỪ THIỆN
Tên: Tom Moore
Tuổi: 99 tuổi
Đến từ: Brighton, Anh
Ý tưởng gây quỹ: đi bộ 100 vòng trong sân nhà ông ý mỗi ngày trước sinh nhật 100 của ông ấy
Khi nào: 6 tháng 4 – 16 tháng 4 2020
Số tiền: đã gây quỹ được £41,000,000 cho tổ chức từ thiện
Cho: Dịch vụ Sức khỏe Quốc gia
b (trang 37 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Now, Student B, ask student A about John Woodley and complete the notes. (Bây giờ, học sinh B, hỏi học sinh A vè John Woodley và hoàn thành chú ý.)
(Đáp án trong ảnh câu a.)
Let’s Write!
(trang 37 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Now, write an article about John Woodley, Sir Tom Moore, or someone raising money for charity that you know. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words. (Bây giờ, hãy viết một bài báo về John Woodley, Sir Tom Moore, hoặc một người nào đó gây quỹ từ thiện mà bạn biết. Sử dụng biểu mẫu Phản hồi để giúp bạn. Viết 120 đến 150 từ.)
Lời giải:
BOY RAISES MONEY FOR CHARITY BY SLEEPING IN TENT
A ten-year-old boy from Braunton raised money for charity by camping in his yard. Every night, John Woodley slept in the tent that his friend Rick gave him before Rick died of cancer. The boy started sleeping in Rick's tent on March 29th, 2020 and continued for one year. He stayed in his backyard most of the time, only came inside for school lessons, eating, and washing. John raised over 105,590 pounds for North Devon Hospice, which provides free care and support to patients and their families. The hospice took care of Rick and his wife before they passed away. John's story has inspired many
people to raise money for other charities.
Hướng dẫn dịch:
CẬU BÉ KIẾM TIỀN ĐỂ TỪ THIỆN BẰNG CÁCH NGỦ TRONG Lều
Một cậu bé mười tuổi đến từ Braunton đã gây quỹ từ thiện bằng cách cắm trại trong sân nhà. Mỗi đêm, John Woodley đều ngủ trong căn lều mà người bạn Rick tặng trước khi Rick qua đời vì bệnh ung thư. Cậu bé bắt đầu ngủ trong lều của Rick vào ngày 29 tháng 3 năm 2020 và tiếp tục trong một năm. Anh ấy ở trong sân sau hầu hết thời gian, chỉ vào trong để học bài, ăn uống và giặt giũ. John đã quyên góp được hơn 105.590 bảng Anh cho North Devon Hospice, nơi cung cấp dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ miễn phí cho bệnh nhân và gia đình của họ. Nhà tế bần đã chăm sóc Rick và vợ anh trước khi họ qua đời. Câu chuyện của John đã truyền cảm hứng cho nhiều người để quyên tiền cho các tổ chức từ thiện khác.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ilearn Smart World hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều