Tiếng Anh 10 Unit 7 Lesson 3 trang 62, 63 - ilearn Smart World
Lời giải bài tập Unit 7 lớp 10 Lesson 3 trang 62, 63 trong Unit 7: Inventions Tiếng Anh 10 ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7.
Tiếng Anh 10 Unit 7 Lesson 3 trang 62, 63 - ilearn Smart World
Let’s Talk!
(trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Can you think of three useful inventions in your house? Why are they useful? (Làm việc theo cặp: Bạn có thể nghĩ ra ba phát minh hữu ích trong nhà của bạn hay không? Tại sao chúng hữu ích?)
Lời giải:
Light bulb: it helps us work and travel when the sun sets
Fan: it cools us when the weather is hot
Cooker: it helps us cook rice easily
Hướng dẫn dịch:
Đèn điện: nó giúp chúng ta làm việc và di chuyển khi mặt trời lặn
Quạt: nó làm mát chúng ta khi trời nóng
Nồi cơm điện: nó giúp chúng ta nấu cơm một cách dễ dàng
Listening
a (trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen to a lecture about the internet. What is the main topic of the lecture? (Nghe một bài thuyết trình về internet. Chủ đề chính của bài thuyết trình là gì?)
1. The history of the internet
2. The invention that became the internet
Lời giải:
1. The history of the internet
Nội dung bài nghe:
W: Throughout history, humans have invented many things to make our lives easier. We invented computers to help us do complicated tasks. Later, the internet was invented to help connect people more easily. Originally, the idea of creating the internet came about in the 1960s. In 1969, two research teams at the University of California and Stanford Research Institute in the USA created a long-distance network between two computers. A message saying "login" was sent from one computer to the other. It wasn't a total success. Only the letters "i" and "o" were sent, and then the system crashed. An hour later, however, they tried again, and the full message was sent successfully. In
1974, American scientists, Vinton Cerf and Bob Kahn, developed the first internet protocol, which is a set of rules that allow computers to communicate with each other. This was the basis for the internet as we know it today. In 1989, British scientist Tim Berners-Lee invented the World Wide Web or WWW. This allowed everyone to share information easily on the internet. When you use the internet, it's very likely that you're using his invention to access the information.
Nội dung bài nghe:
W: Trong suốt lịch sử, con người đã phát minh ra nhiều thứ để giúp cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn. Chúng ta đã phát minh ra máy tính để giúp chúng ta làm những công việc phức tạp. Sau đó, internet được phát minh để giúp kết nối mọi người với nhau dễ dàng hơn. Ban đầu, ý tưởng tạo ra Internet xuất hiện vào những năm 1960. Năm 1969, hai nhóm nghiên cứu tại Đại học California và Viện Nghiên cứu Stanford ở Mỹ đã tạo ra một mạng lưới dài giữa hai máy tính. Một thông báo cho biết "đăng nhập" đã được gửi từ máy tính này sang máy tính khác. Đó không phải là một thành công toàn diện. Chỉ có các chữ cái "i" và "o" được gửi đi, và sau đó hệ thống bị lỗi. Tuy nhiên, một giờ sau, họ đã thử lại và toàn bộ tin nhắn đã được gửi thành công. Vào năm 1974, các nhà khoa học người Mỹ, Vinton Cerf và Bob Kahn, đã phát triển giao thức internet đầu tiên, đó là một tập hợp các quy tắc cho phép các máy tính giao tiếp với nhau. Đây là cơ sở cho Internet như chúng ta biết ngày nay. Năm 1989, nhà khoa học người Anh Tim Berners-Lee đã phát minh ra World Wide Web hay còn gọi là WWW. Điều này cho phép mọi người chia sẻ thông tin dễ dàng trên internet. Khi bạn sử dụng internet, rất có thể bạn đang sử dụng phát minh của anh ấy để truy cập thông tin.
b (trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Now, listen and circle the correct answers. (Bây giờ, nghe và khoanh vào những câu trả lời đúng.)
1. When did the idea of the internet come about?
a. in the 1960s b. in the 1990s
2. In which country was the first long-distance network created?
a. the UK b. the USA
3. What was the first message sent over the network?
a. “hello” b. “login”
4. What is an internet protocol?
a. a set of rules b. a message between two computers
5. What did Tim Berners-Lee invent?
a. the World Wide Web b. a messaging software
Lời giải:
1. a |
2. b |
3. b |
4. a |
5. a |
Hướng dẫn dịch:
1. Ý tưởng về internet ra đời khi nào?
a. vào những năm 1960 b. vào những năm 1990
2. Mạng lưới đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?
a. Vương quốc Anh b. Mỹ
3. Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì?
a. "Xin chào" b. "đăng nhập"
4. Giao thức internet là gì?
a. một tập hợp các quy tắc b. một tin nhắn giữa hai máy tính
5. Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì?
a. World Wide Web b. một phần mềm nhắn tin
Reading
a (trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read Tâm’s essay and choose the main idea. (Đọc bài tiểu luận của Tâm và chọn ý chính.)
Lời giải:
2. How the internet has changed our lives
Hướng dẫn dịch:
1. Nhữnh ảnh hưởng tiêu cực của internet
2. Cách internet thay đổi cuộc sống của chúng ta
Nhiều phát minh đã được tạo ra trong suốt lịch sử. Nhiều người trong số chúng đã thay đổi cuộc sống của chúng ta. Theo tôi, quan trọng nhất là mạng internet.
Tôi nghĩ rằng Internet rất quan trọng vì nó đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách. Ví dụ, cách chúng ta giao tiếp đã thay đổi đáng kể. Chúng ta có thể liên lạc với nhau ngay lập tức bằng cách sử dụng internet. Nhiều người thậm chí còn dành nhiều thời gian để kết nối với những người khác trên internet hơn là trong cuộc sống thực. Nếu bạn đến một quán cà phê bận rộn ngày hôm nay, có lẽ bạn sẽ thấy hầu hết mọi người đang giao tiếp bằng điện thoại và máy tính xách tay của họ thay vì nói chuyện với người bên cạnh.
Internet cũng đã cho phép chúng ta làm việc cùng nhau theo cách mà trước đây không thể, chẳng hạn như làm việc tại nhà và làm việc với những người từ các quốc gia khác. Điều này là ổn. Cả hai cách làm việc đang trở nên phổ biến hơn. Bằng cách kết nối máy tính của họ với Internet, mọi người có thể truy cập cùng một nguồn tài nguyên dù họ ở đâu trên thế giới. Ngày nay, mọi người từ khắp nơi trên thế giới có thể hợp tác chặt chẽ với nhau mà không cần gặp mặt trực tiếp.
Mặc dù internet là một phát minh khá mới nhưng hiện nay nó đã đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Nếu không có nó, mọi thứ sẽ rất khác.
b (trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Now, read and answer the questions. (Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)
1. What do people do differently because of the internet?
2. What is common to see at a café these days?
3. What is becoming more common because of the internet?
4. What would happen if we didn't have the internet?
Lời giải:
1. communicate
2. people communicating with phones and laptops
3. working from home and with people from other countries
4. Things would be very different.
Hướng dẫn dịch:
1. Mọi người làm điều gì khác đi vì internet?- giao tiếp
2. Những gì thường thấy ở một quán cà phê ngày nay? – mọi người giao tiếp bằng điện thoại hoặc máy tính xách tay
3. Điều gì đang trở nên phổ biến hơn vì Internet? – làm việc tại nhà và với mọi người từ những nước khác
4. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có internet? – nhiều thứ sẽ rất khác
c (trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Has the internet made people’s lives better or worse? Why? (Làm việc theo cặp: Internet làm cuộc sống con người trở nên tốt hơn hay tệ hơn? Vì sao?)
Lời giải:
I think the internet has made people’s lives better because people can communicate with phones and laptops for a long distance and we also can learn online, or work from home with people from other countries.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng Internet đã làm cho cuộc sống của mọi người tốt hơn vì mọi người có thể giao tiếp bằng điện thoại và máy tính xách tay trong khoảng cách xa và chúng ta cũng có thể học trực tuyến hoặc làm việc tại nhà với những người từ các quốc gia khác.
Writing
a (trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read about using conjunctions to give examples, then read Tâm's essay again and answer the questions. (Đọc về cách sử dụng liên từ để cho ví dụ, sau đó đọc lại bài văn của Tâm và trả lời các câu hỏi.)
1. In Tâm's opinion, in which two ways has the internet changed our lives?
2. What examples did she give to support her opinions in the third paragraph?
Writing Skill
Using conjunctions to give examples
To give examples, you should use words like for example and such as.
For example can be used at the beginning of a sentence, followed by a comma:
Computers are used in other inventions. For example, computers are used to make flying easier.
For example can be used in the middle of a sentence, separated by commas:
Computers are used in other inventions, for example, airplanes and cars.
Such as is only used in the middle of a sentence with a comma before such as and a comma after the examples.
Computers are used in other inventions, such as airplanes and cars, to make them better.
Lời giải:
1. the way we communicate and work (cách chúng ta giao tiếp và làm việc)
2. working from home and working with people from other countries (làm việc tại nhà và làm việc với những người từ những đất nước khác)
Hướng dẫn dịch:
1. Theo bạn Tâm, Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hai cách nào?
2. Cô ấy đã đưa ra những ví dụ nào để hỗ trợ ý kiến của mình trong đoạn văn thứ ba?
Kĩ năng viết
Sử dụng các liên từ để đưa ra ví dụ
Để đưa ra các ví dụ, bạn nên sử dụng các từ như for example (ví dụ) và such as (chẳng hạn).
For example có thể được sử dụng ở đầu câu, theo sau là dấu phẩy:
Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác. Ví dụ, máy tính được sử dụng để làm cho việc bay dễ dàng hơn.
For example có thể được sử dụng ở giữa câu, phân tách bằng dấu phẩy:
Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, ví dụ, máy bay và ô tô.
Such as chỉ được sử dụng ở giữa câu với dấu phẩy trước such as và dấu phẩy sau các ví dụ.
Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, chẳng hạn như máy bay và ô tô, để làm cho chúng tốt hơn.
b (trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Fill in the blanks with for example or such as. (Điền vào chỗ trống với for example hoặc such as.)
1. The invention of cars gave people more freedom. ________, people didn't need to live close to work anymore.
2. Many inventions, ________, the light bulb and the computer, changed society.
3. Engines are used in many vehicles, ________, boats, trains, and cars.
4. The invention of airplanes brought the world closer together. ________, you can fly to a city half way across the world in less than 24 hours.
5. We can do many things, ________ making phone calls, sending emails, and taking photos with a smartphone.
Lời giải:
1. for example |
2. for example |
3. such as |
4. for example |
5. such as |
Hướng dẫn dịch:
1. Việc phát minh ra ô tô đã mang lại cho con người nhiều tự do hơn. Ví dụ, mọi người không cần phải sống gần nơi làm việc nữa.
2. Nhiều phát minh, ví dụ, bóng đèn và máy tính, đã thay đổi xã hội.
3. Động cơ được sử dụng trong nhiều phương tiện, chẳng hạn, tàu thuyền, xe lửa và ô tô.
4. Việc phát minh ra máy bay đã mang thế giới đến gần nhau hơn. Ví dụ, bạn có thể bay đến thành phố cách nửa vòng trái đất trong vòng chưa đầy 24 giờ.
5. Chúng ta có thể làm nhiều việc, chẳng hạn gọi điện, gửi email và chụp ảnh bằng điện thoại thông minh.
Speaking
(trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) You're discussing useful inventions. In pairs: Talk about the inventions that you use every day. (Bạn đang thảo luận về những phát minh hữu ích. Làm việc theo cặp: Nói về những phát minh mà bạn sử dụng hàng ngày.)
Lời giải:
The smart phone is one of the most useful inventions in our life. I use it to talk to my friends and family. I send text messages or make phone calls. I also video chat and send emails. It is much quicker than writing a letter. I use my cell phone for entertainment purposes, such as watching movies or listening to music.
Hướng dẫn dịch:
Điện thoại thông minh là một trong những phát minh hữu ích nhất trong cuộc sống của chúng ta. Tôi sử dụng nó để nói chuyện với bạn bè và gia đình của tôi. Tôi gửi tin nhắn văn bản hoặc gọi điện. Tôi cũng trò chuyện video và gửi email. Nó nhanh hơn nhiều so với viết một lá thư. Tôi sử dụng điện thoại di động cho mục đích giải trí, chẳng hạn như xem phim hoặc nghe nhạc.
Let’s Write!
(trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Now, write an essay about an invention that makes your life easier or more interesting. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words. (Bây giờ, viết một bài văn về một phát minh cái mà giúp cuộc sống của bạn dễ dàng hơn hay thú vị hơn. Sử dụng biểu mẫu Phản hồi để giúp bạn. Viết từ 120 đến 150 từ.)
Lời giải:
I think the cell phone is the most important invention in modern times because it has changed our lives in many ways. For example, I use it to talk to my friends and family. I send text messages or make phone calls. I also video chat and send emails. It is much quicker than writing a letter. I use my cell phone for entertainment purposes, such as watching movies or listening to music. I do not get bored
because I can do everything on my cell phone. My cell phone has changed the way I do my homework. For example, I can use it to find information on the internet for my history class.
The cell phone has changed our lives in many ways, and that is why I think it is the most important invention.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng điện thoại di động là phát minh quan trọng nhất trong thời hiện đại vì nó đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách. Ví dụ, tôi sử dụng nó để nói chuyện với bạn bè và gia đình của tôi. Tôi gửi tin nhắn văn bản hoặc gọi điện. Tôi cũng trò chuyện video và gửi email. Nó nhanh hơn nhiều so với viết một lá thư. Tôi sử dụng điện thoại di động cho mục đích giải trí, chẳng hạn như xem phim hoặc nghe nhạc. Tôi không cảm thấy buồn chán bởi vì tôi có thể làm mọi thứ trên điện thoại di động của mình. Điện thoại di động của tôi đã thay đổi cách tôi làm bài tập. Ví dụ, tôi có thể sử dụng nó để tìm thông tin trên internet cho lớp lịch sử của mình. Điện thoại di động đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách, và đó là lý do tại sao tôi nghĩ nó là phát minh quan trọng nhất.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ilearn Smart World hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều