Tiếng Anh 10 Unit 5 Lesson 2 trang 41, 42, 43 - ilearn Smart World

Lời giải bài tập Unit 5 lớp 10 Lesson 2 trang 41, 42, 43 trong Unit 5: Gender Equality Tiếng Anh 10 ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5.

1 706 lượt xem


Tiếng Anh 10 Unit 5 Lesson 2 trang 41, 42, 43 - ilearn Smart World

New Words

a (trang 41 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Match the underlined words to their definitions. Listen and repeat. (Nối những từ được gạch chân với định nghĩa của chúng. Nghe và nhắc lại.)

1. I failed my exam last year but this time I'm determined to pass. I studied really hard.

2. Max was really grateful for Alice's help with his project. He bought her a gift to say thank you.

3. I'm really passionate about soccer. I watch all the games on TV and play every day at school.

4. Ben's parents were so proud of him because he passed all his exams. His mom couldn't stop smiling!

5. Sue's dog was missing for two weeks, so she was delighted when she finally found him.

6. The runners were exhausted when they crossed the finish line. The ten-thousand-meter race is not easy!

a. not wanting to let anything stop you from doing something

b. feeling pleased about something you or your friend/family did ___________

c. feeling thankful to someone for helping you___________

d. very pleased___________

e. having a strong interest in something___________

f. very tired___________

Lời giải:

a. 1 – determined

b. 4 – proud

c. 2 – grateful

d. 5 – delighted

e. 3 – passionate

f. 6 – exhausted

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã thi trượt năm ngoái nhưng lần này tôi quyết tâm thi đậu. Tôi đã học rất chăm chỉ.

2. Max thực sự biết ơn sự giúp đỡ của Alice đối với dự án của anh ấy. Anh đã mua cho cô một món quà để nói lời cảm ơn.

3. Tôi thực sự đam mê bóng đá. Tôi xem tất cả các trò chơi trên TV và chơi mỗi ngày ở trường.

4. Cha mẹ của Ben rất tự hào về anh ấy vì anh ấy đã vượt qua tất cả các kỳ thi của mình. Mẹ anh ấy không thể ngừng cười!

5. Con chó của Sue đã mất tích trong hai tuần, vì vậy cô ấy rất vui mừng khi cuối cùng cô ấy đã tìm thấy nó.

6. Người chạy đã kiệt sức khi vượt qua vạch đích. Cuộc đua mười nghìn mét không hề dễ dàng!

a. không muốn để bất cứ điều gì ngăn cản bạn làm điều gì đó => quyết tâm

b. cảm thấy hài lòng về điều gì đó mà bạn hoặc bạn bè / gia đình của bạn đã làm => tự hào

c. cảm thấy biết ơn ai đó vì đã giúp đỡ bạn => biết ơn

d. rất hài lòng => vui mừng

e. có một mối quan tâm mạnh mẽ đến một cái gì đó => đam mê

f. rất mệt mỏi => kiệt sức

b (trang 41 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Discuss the ideas below using the new words. (Làm việc theo cặp: Thảo luận những ý tưởng bên dưới sử dụng những từ mới.)

Tiếng Anh 10 Unit 5: Gender Equality - ilearn Smart World (ảnh 11)

Lời giải:

I’m determined to start my own business.

I’m delighted to pass exams.

I’m proud of my team.

I’m grateful to my parents for their upbringring.

I’m exhausted after completing a video game.

I’m passionate about doing exercise.

Hướng dẫn dịch:

Tôi quyết tâm bắt đầu việc kinh doanh của riêng mình.

Tôi rất vui khi vượt qua các kỳ thi.

Tôi tự hào về đội của mình.

Tôi biết ơn cha mẹ tôi vì công dưỡng dục của họ.

Tôi kiệt sức sau khi hoàn thành một trò chơi điện tử.

Tôi đam mê tập thể dục.

Reading

a (trang 41 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the interview about racing car driver. What is the interview mainly about? (Đọc bài phỏng vấn về vận động viên đua xe.)

Tiếng Anh 10 Unit 5: Gender Equality - ilearn Smart World (ảnh 12)

Lời giải:

1. winning a race

Hướng dẫn dịch:

Phỏng vấn Laura Akers, nhà vô địch Maple Falls GT

“Chúc mừng bạn đã giành chiến thắng trong cuộc đua đầu tiên! Bạn cảm thấy thế nào?"

“Tôi cảm thấy rất vui vì tôi đã mơ về điều này từ khi còn là một cô bé. Tôi cũng cảm thấy kiệt sức vì đó là một cuộc đua mệt mỏi!”

“Nó có nguy hiểm khi lái xe trong thời tiết xấu không?”

“Chà, không dễ chút nào! Tôi đã đi rất chậm quanh góc cua đầu tiên vì nó rất ướt.”

“Bạn có tự hào là người nữ đầu tiên chiến thắng không?”

“Vâng, tôi cảm thấy rất tự hào. Tôi đã làm việc chăm chỉ để đến được đây và tôi biết ơn vì sự ủng hộ nhiệt tình của gia đình tôi. Tối nay chúng tôi có một bữa tiệc lớn!”

Báo cáo của Dan Travers

Tôi chúc mừng cô ấy đã giành chiến thắng trong cuộc đua đầu tiên và hỏi cô ấy cảm thấy thế nào.

Cô ấy nói rằng cô ấy cảm thấy rất vui vì cô ấy đã mơ về điều này từ khi còn là một cô bé. Cô ấy nói rằng cô ấy cũng đã kiệt sức, bởi vì đó là một cuộc đua tốn sức.

Tôi hỏi liệu nó có nguy hiểm khi lái xe trong thời tiết xấu không.

Cô ấy nói rằng nó thì không dễ dàng và cô ấy đã đi rất chậm quanh góc đầu tiên vì nó rất ướt.

Tôi hỏi cô ấy có tự hào là người phụ nữ đầu tiên chiến thắng không.

Cô ấy nói rằng cô ấy cảm thấy rất tự hào. Cô ấy nói rằng cô ấy đã làm việc chăm chỉ để đạt được điều đó, và cô ấy biết ơn sự ủng hộ nhiệt tình của gia đình cô ấy. Cô ấy nói rằng họ đã có một bữa tiệc lớn vào đêm hôm đó.

b (trang 41 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Now, read and answer the questions. (Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)

1. Which race did Laura Akers win?

The Maple Falls GT. 

2. How did she feel after winning her first race?

3. Who interviewed Laura?

4. What is Laura doing with her family later?

Lời giải:

1. the Maple Falls GT

2. She felt delighted and exhausted.

3. Dan Travers

4. They're having a party.

Hướng dẫn dịch:

1. Laura Akers đã thắng cuộc đua nào?

The Maple Falls GT. 

2. Cô ấy cảm thấy như thế nào sau khi thắng cuộc đua đầu tiên?

Cô ấy cảm thấy vui mừng và kiệt sức.

3. Ai đã phỏng vấn Laura?

Dan Travers

4. Laura sẽ làm gì với gia đình cô ấy sau đó?

Họ sẽ có một bữa tiệc.

c (trang 41 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Would you like to drive a racing car? Why (not)? (Làm việc theo cặp: Bạn có thích lái xe đua không? Vì sao?)

Lời giải:

I wouldn’t like to drive a racing car because it’s very dangerous.

Hướng dẫn dịch:

Tôi không thích lái xe đua bởi vì nó rất nguy hiểm.

Grammar

a (trang 42 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

Tiếng Anh 10 Unit 5: Gender Equality - ilearn Smart World (ảnh 13)

Hướng dẫn dịch:

Trước đó...

Bạn là người phụ nữ chiến thắng đầu tiên. Bạn cảm thấy như thế nào?

Tôi thực sự rất tự hào.

Bây giờ...

Tôi đã hỏi cô ấy cảm thấy thế nào. Cô ấy nói rằng cô ấy rất tự hào.

b (trang 42 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Fill in the blanks with correct verb form. (Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ.)

1. Girl: I really like action movies.

She said she really _liked_ action movies.

2. Jack: Penny isn't having a picnic on Saturday.

Jack said Penny ___________ a picnic on Saturday.

3. Boy: Are you going to the park later?

He asked if I ___________ going to the park later.

4. Boy & Girl: We're not going to the party.

They said they ___________ going to the party.

5. Girl: I'm so happy I won the race.

She said she ___________ so happy she ___________ won the race.

6. Dad: Did you do your homework?

Dad asked if I ___________ my homework.

Lời giải:

1. She said she really liked action movies.

2. Jack said Penny wasn't having a picnic on Saturday.

3. He asked if I was going to the park later.

4. They said they weren't going to the party.

5. She said she was so happy she had won the race.

6. Dad asked if I had done my homework.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô gái: Tôi rất thích phim hành động.

Cô ấy nói rằng cô ấy thực sự rất thích phim hành động.

2. Jack: Penny không có một chuyến dã ngoại vào thứ Bảy.

Jack nói Penny sẽ không có một chuyến dã ngoại vào thứ Bảy.

3. Chàng trai: Bạn có đi công viên sau đó không?

Anh ấy hỏi tôi có đi công viên sau đó không.

4. Boy & Girl: Chúng tôi sẽ không đến bữa tiệc.

Họ nói rằng họ sẽ không đến bữa tiệc.

5. Cô gái: Tôi rất vui vì tôi đã thắng cuộc đua.

Cô ấy nói cô ấy rất vui vì cô ấy đã thắng cuộc đua.

6. Bố: Con đã làm bài tập chưa?

Bố hỏi tôi liệu tôi đã làm bài tập về nhà chưa.

c (trang 42 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Write sentences to report Bill and Ben’s conversation. (Viết câu để ghi lại cuộc hội thoại giữa Bill và Ben.)

Tiếng Anh 10 Unit 5: Gender Equality - ilearn Smart World (ảnh 14)

Lời giải:

1. Bill said he was an art student.

2. Ben asked Bill where he lived.

3. Bill said he lived in Sydney.

4. Bill asked Ben if he would like to come to an art exhibition.

5. Ben said he couldn’t. He said he was going to see his mother.

Hướng dẫn dịch:

1. Bill nói rằng anh ấy là một sinh viên nghệ thuật.

2. Ben hỏi Bill nơi anh ấy sống.

3. Bill nói rằng anh ấy sống ở Sydney.

4. Bill hỏi Ben liệu anh ấy có muốn đến một buổi triển lãm nghệ thuật không.

5. Ben nói rằng anh ấy không thể. Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đi gặp mẹ anh ấy.

d (trang 42 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In groups of three: Student A, say something about yourself or ask a question. Student B, report it to Student C. Swap roles and repeat. (Làm việc theo nhóm 3: Học sinh A, nói một thứ về bản thân bạn hoặc hỏi một câu hỏi. Học sinh B, tường thuật lại với học sinh C. Tráo đổi vai trò và nhắc lại.)

Tiếng Anh 10 Unit 5: Gender Equality - ilearn Smart World (ảnh 15)

Lời giải:

I’m delighted with my art project.

She said that she was delighted with her art project.

I’m proud of my achievements.

She said that she was proud of her achievements.

Hướng dẫn dịch:

Tôi rất vui với dự án nghệ thuật của mình.

Cô nói rằng cô rất vui với dự án nghệ thuật của mình.

Tôi tự hào về thành tích của mình.

Cô ấy nói rằng cô ấy tự hào về thành tích của mình.

Pronunciation

a (trang 43 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Intonation for reported speech usually rises on the reporting verbs and falls. (Ngữ điệu trong câu gián tiếp thường lên ở động từ tường thuật và giảm xuống.)

Tiếng Anh 10 Unit 5: Gender Equality - ilearn Smart World (ảnh 16)

Hướng dẫn dịch:

Cô ấy nói rằng cô ấy cảm thấy thực sự biết ơn.

Họ nói họ sẽ tới bữa tiệc.

b (trang 43 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen to the sentence and notice how the intonation rises and falls. (Nghe câu sau và chú ý vào cách ngữ điệu lên xuống.)

Tiếng Anh 10 Unit 5: Gender Equality - ilearn Smart World (ảnh 17)

Hướng dẫn dịch:

Cô ấy nói rằng cô ấy cảm thấy kiệt sức.

c (trang 43 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and cross out the sentence with the wrong intonation. (Nghe và gạch ngang câu với ngữ điệu sai.)

He said he was really grateful.

She said she was determined to win the race.

Lời giải:

She said she was determined to win the race.

Hướng dẫn dịch:

Anh ấy nói rằng anh ấy thực sự rất biết ơn.

Cô nói rằng cô quyết tâm giành chiến thắng trong cuộc đua.

d (trang 43 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the sentences with the correct intonation to a partner. (Đọc những câu sau với ngữ điệu đúng với bạn cùng bàn.)

(Học sinh tự luyện tập.)

Practice

a (trang 43 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Luyện tập cuộc đối thoại. Tráo đổi vị trí và nhắc lại.)

Tiếng Anh 10 Unit 5: Gender Equality - ilearn Smart World (ảnh 18)

Hướng dẫn dịch:

Người đàn ông: Vậy Sarah, bạn cảm thấy thế nào khi trở thành người phụ nữ đầu tiên chiến thắng giải thưởng này?

Người phụ nữ: Cảm giác thật tuyệt vời! Tôi không thể tin rằng tôi đã thắng. Tôi rất tự hào về bản thân.

Người đàn ông: Bạn đã làm dự án trong bao lâu?

Người phụ nữ: Tôi bắt đầu từ ba năm trước. Tôi đã làm việc hàng ngày, thậm chí cả cuối tuần.

Người đàn ông: Bố mẹ bạn nghĩ gì?

Người phụ nữ: Họ rất vui mừng cho tôi. Họ đã giúp tôi rất nhiều.

Người đàn ông: Và kế hoạch của bạn là gì?

Người phụ nữ: Tôi sẽ đi nghỉ. Một kỳ nghỉ dài.

b (trang 43 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Take turns reporting the conversation using reported speech. (Lần lượt tường thuật đoạn hội thoại sử dụng câu gián tiếp.)

Tiếng Anh 10 Unit 5: Gender Equality - ilearn Smart World (ảnh 19)

Lời giải:

I asked her how it felt to be the first female winner of this award.

She said that it felt wonderful. She couldn’t believe she had won. She was very proud of her.

Then, I asked her how long she had been working on her project.

She said she had started three years ago. She had worked every day, even weekends.

I asked her what her parents thought.

She said they were delighted for her. They had helped her a lot.

Finally, I asked her what her plans were.

She said she was going to go on a vacation. A long one.

Hướng dẫn dịch:

Tôi hỏi cô ấy cảm giác như thế nào khi trở thành người phụ nữ đầu tiên giành được giải thưởng này.

Cô ấy nói rằng nó thật tuyệt vời. Cô không thể tin rằng mình đã chiến thắng. Cô ấy đã rất tự hào về bản thân.

Sau đó, tôi hỏi cô ấy rằng cô ấy đã làm việc trong dự án của mình được bao lâu.

Cô ấy nói rằng cô ấy đã bắt đầu từ ba năm trước. Cô ấy đã làm việc hàng ngày, thậm chí cả cuối tuần.

Tôi hỏi cô ấy rằng bố mẹ cô ấy nghĩ gì.

Cô ấy nói rằng họ rất vui mừng cho cô ấy. Họ đã giúp đỡ cô ấy rất nhiều.

Cuối cùng, tôi hỏi cô ấy kế hoạch của cô ấy là gì.

Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đi nghỉ mát. Một kì nghỉ dài.

Speaking

AN INTERVIEW WITH A FEMALE ASTRONAUT

a (trang 43 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Student A, you're a journalist. Add two more questions and then interview Lisa Hackett. Student B, you're Lisa Hackett, an astronaut. You've just returned from a five-day mission to the Moon. (Học sinh A, là một nhà báo. Thêm hai câu hỏi nữa và sau đó phỏng vấn Lisa Hackett. Học sinh B, là Lisa Hackett, một phi hành gia. Bạn vừa trở về sau một nhiệm vụ kéo dài 5 ngày lên Mặt trăng.)

Interview with Lisa Hackett, astronaut returning from the Moon

Questions 

1. How are you feeling? 

2. When did you start training to be an astronaut? 

3. How do you feel about walking on the Moon? 

4. Do you enjoy being an astronaut? 

5. How many times have you been in space? 

6. _______________________________________

7. _______________________________________

Lời giải:

6. Was it interesting?

7. Did you meet any difficulties?

Câu trả lời:

1. I’m happy but exhausted.

2. I started training to be an astronaut when I was 16 years old.

3. It’s exciting but a bit scared.

4. Yes, I do.

5. There has been 5 times in space.

6. Yes, it was.

7. Yes, I had difficulty keeping balance.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang cảm thấy thế nào?

Tôi cảm thấy vui nhưng kiệt sức

2. Bạn bắt đầu đào tạo để trở thành phi hành gia khi nào?

Tôi bắt đầu huấn luyện để trở thành phi hành gia khi tôi 16 tuổi.

3. Bạn cảm thấy thế nào khi đi bộ trên Mặt trăng?

thú vị nhưng hơi sợ.

4. Bạn có thích trở thành phi hành gia không?

chứ.

5. Bạn đã ở trong không gian bao nhiêu lần?

5 lần trong không gian rồi.

6. Nó có thú vị không?

chứ.

7. Bạn có gặp khó khăn gì không?

Tôi gặp khó khăn trong việc giữ thăng bằng.

b (trang 43 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Find a new partner and report your interview with Lisa Hackett. Swap roles and repeat. (Tìm bạn cặp mới và tường thuật cuộc phỏng vấn của bạn với Lisa Hackett. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

Lời giải:

1. I asked her how she was feeling.

She said she was happy but exhausted.

2. I asked her when she had started training to be an astronaut

She said she had started training to be an astronaut when he had been 16 years old.

3. I asked her how she had felt about walking on the Moon.

She said it was exciting but a bit scared.

4. I asked her if she enjoyed being an astronaut.

She said yes.

5. I asked her how many times she had been in space. 

She said there had been 5 times.

6. I asked her if it was interesting.

She said yes.

7. I asked her if she had met any difficulties.

She said she had had difficulty keeping balance.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi hỏi cô ấy cảm thấy thế nào.

Cô ấy nói rằng cô ấy rất vui nhưng kiệt sức.

2. Tôi hỏi cô ấy khi nào cô ấy bắt đầu được đào tạo để trở thành một phi hành gia

Cô cho biết cô đã bắt đầu đào tạo để trở thành một phi hành gia khi anh mới 16 tuổi.

3. Tôi hỏi cô ấy rằng cô ấy đã cảm thấy thế nào khi đi bộ trên Mặt trăng.

Cô ấy nói rằng nó rất phấn khích nhưng hơi sợ hãi.

4. Tôi hỏi cô ấy rằng cô ấy có thích làm phi hành gia không.

Cô ấy nói có.

5. Tôi hỏi cô ấy bao nhiêu lần cô ấy đã ở trong không gian.

Cô ấy nói đã có 5 lần.

6. Tôi hỏi cô ấy rằng nó có thú vị không.

Cô ấy nói có.

7. Tôi hỏi cô ấy xem cô ấy có gặp khó khăn gì không.

Cô cho biết mình gặp khó khăn trong việc giữ thăng bằng.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ilearn Smart World hay khác:

Lesson 1 (trang 38, 39, 40)

Lesson 3 (trang 44, 45)

Review 2 (trang 46, 47)

1 706 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: