Tiếng Anh 10 Unit 5: Gender Equality - ilearn Smart World
Lời giải bài tập Unit 5: Gender Equality sách Tiếng Anh 10 ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5.
Giải Tiếng Anh 10 Unit 5: Gender Equality
Tiếng Anh lớp 10 trang 38, 39, 40 Unit 5: Gender Equality - Lesson 1
New Words
a (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Match the underlined words with the definitions. Listen and repeat. (Nối những từ được gạch chân với định nghĩa. Nghe và nhắc lại.)
1. For years women fought for equal rights, such as the right to study at university and to own a house
2. In 1896, the Olympic committee didn't allow women to take part in the games.
3. Women couldn't own property like houses and cars after they got married.
4. Everyone is waiting for the election results nervously. If she wins, she'll become the first woman president.
5. The class is going to choose their summer trip: camping in the mountains or on the beach. Each student will vote tomorrow.
a. let somebody do something
b. an event where a group of people select a new leader
c. things people are allowed by law
d. make an official choice for or against someone or something
e. something that is owned by a person.
Lời giải:
a. 2-allow |
b. 4 – election |
c. 1 – rights |
d. 5-vote |
e. 3-property |
Hướng dẫn dịch:
1. Trong nhiều năm, phụ nữ đã đấu tranh cho các quyền bình đẳng, chẳng hạn như quyền học đại học và sở hữu một ngôi nhà.
2. Năm 1896, ủy ban Olympic không cho phép phụ nữ tham gia các trò chơi.
3. Phụ nữ không thể sở hữu tài sản như nhà và xe sau khi họ kết hôn.
4. Mọi người hồi hộp chờ đợi kết quả bầu cử. Nếu thắng, cô ấy sẽ trở thành nữ tổng thống đầu tiên.
5. Cả lớp sẽ chọn chuyến đi mùa hè của mình: cắm trại trên núi hoặc trên bãi biển. Mỗi học sinh sẽ bỏ phiếu vào ngày mai.
a. hãy để ai đó làm điều gì đó
b. một sự kiện trong đó một nhóm người chọn một nhà lãnh đạo mới
c. những điều mọi người được luật pháp cho phép
d. đưa ra lựa chọn chính thức cho hoặc chống lại ai đó hoặc cái gì đó
e. một cái gì đó được sở hữu bởi một người.
b (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Talk about what things you are allowed or not allowed to do at school. Are there different rules for boys and girls? (Làm việc theo cặp: Nói về những thứ bạn được phép hoặc không được phép làm ở trường. Có những quy tắc khác nhau cho con trai và con gái không?)
Lời giải:
I’m not allowed to dye my hair at our school.
There aren’t any different rules for boys and girls.
Hướng dẫn dịch:
Tôi không phép nhuộm tóc ở trường.
Không có quy tắc nào khác nhau dành cho còn trai và con gái.
Listening
a (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to Emma talking to her grandma, Donna. What is Emma’s project about? (Nghe Emma nói về bà của cô ấy, Donna. Dự án của Emma là về điều gì?)
Lời giải:
a. Women’s rights in the past
Nội dung bài nghe:
Emma: Excuse me, Grandma, can you help me with my history project?
Donna: Yes, Emma. What would you like to know?
Emma: I'm trying to find out what life was like for women a hundred years ago.
Donna: Well, I'm not that old, but I can tell you what it was like for my mother.
Emma: Great. Is it true that women couldn't vote a hundred years ago?
Donna: That's right. Women won the right to vote in 1920.
Emma: What other things couldn't women do?
Donna: They couldn't do a lot of jobs. Most women stayed at home or did low paid jobs.
Emma: What kind of jobs were they able to do?
Donna: Store clerks, office workers, and factory workers. Things like that.
Emma: How much money did they earn?
Donna: Not much. My mom worked in a shoe factory, and she watched men earn more money than her, even though they were doing the same job.
Emma: What? That's not fair!
Donna: I know. It made her really angry. It wasn't until the 1960s that the government made employers
pay their workers equally.
Emma: Were women allowed to own property back then?
Donna: Yes, but it wasn't easy. Banks wouldn't let unmarried women borrow money.
Emma: Really?
Donna: Yes. Banks would lend money to married women, but the husband still owned the property.
Emma: Thanks so much, Grandma.
Donna: You’re welcome.
Hướng dẫn dịch:
Emma: Xin lỗi bà, bà có thể giúp con với dự án lịch sử của con được không?
Donna: Được chứ, Emma. Con muốn biêt điều gì?
Emma: Con đang cố gắng tìm hiểu cuộc sống của phụ nữ cách đây một trăm năm.
Donna: Chà, ta không già đến vậy, nhưng ta có thể nói cho con biết mẹ ta đã từng như thế nào.
Emma: Tuyệt vời. Có thật là một trăm năm trước, phụ nữ không thể bầu cử?
Donna: Đúng vậy. Phụ nữ giành được quyền bầu cử vào năm 1920.
Emma: Những điều khác mà phụ nữ không thể làm không ạ ?
Donna: Họ không thể làm được nhiều việc. Hầu hết phụ nữ ở nhà hoặc làm những công việc được trả lương thấp.
Emma: Họ có thể làm những công việc gì ạ?
Donna: Nhân viên cửa hàng, nhân viên văn phòng và công nhân nhà máy. Những thứ như thế.
Emma: Họ đã kiếm được bao nhiêu tiền vậy?
Donna: Không nhiều. Mẹ ta làm việc trong một xưởng sản xuất giày, và bà đã chứng kiến những người đàn ông kiếm được nhiều tiền hơn bà, mặc dù họ làm cùng một công việc.
Emma: Cái gì? Điều đó không công bằng!
Donna: Ta biết. Nó khiến bà ấy thực sự tức giận. Mãi cho đến những năm 1960, chính phủ mới bắt những nhà tuyển dụng trả công bình đẳng cho công nhân của họ.
Emma: Hồi đó phụ nữ có được phép sở hữu tài sản không ạ?
Donna: Có, nhưng nó không dễ dàng. Các ngân hàng sẽ không cho phụ nữ chưa lập gia đình vay tiền.
Emma: Thật không ạ?
Donna: Đúng vậy. Các ngân hàng sẽ cho phụ nữ đã có gia đình vay tiền, nhưng người chồng vẫn sở hữu tài sản.
Emma: Cảm ơn bà rất nhiều.
Donna: Không có gì cả.
b (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, listen and circle the answers. (Bây giờ, nghe và khoanh vào câu trả lời đúng.)
1. Women won the right to vote in.... 1930 1920
2. Women were able to work as… doctors factory workers
3. The government made employers pay their workers equally in the…
1 960s 1980s
4. Banks lent money to… working women married women
Lời giải:
1. 1920 |
2. factory workers |
3. 1960s |
4. married women |
Hướng dẫn dịch:
1. Phụ nữ giành quyền bầu cử năm .... 1930 1920
2. Phụ nữ có thể làm… công nhân nhà máy bác sĩ
3. Chính phủ bắt người tuyển dụng phải trả công bằng cho người lao động của họ vào những năm…
1960 1980
4. Các ngân hàng cho phụ nữ...vay tiền đang đi làm đã có gia đình
c (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Number the phrases in the Conversation Skill box in the order you hear them. (Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe Nhiệm vụ b. một lần nữa. Đánh số các cụm từ trong hộp Kỹ năng Hội thoại theo thứ tự bạn nghe thấy.)
Lời giải:
1. What?
2. Really?
Hướng dẫn dịch:
Kỹ năng hội thoại
Phản hồi một thông tin gây ngạc nhiên
Để phàn hồi lại một thông tin ngạc nhiên, nói:
Thật sao?
Cái gì?
d (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
(Học sinh tự luyện tập.)
e (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: In what other ways do you think life was different for men and women one hundered years ago? Why? (Làm việc theo cặp: Những điểm nào khác nào mà bạn nghĩ rằng cuộc sống một trăm năm trước có sự khác nhau giữa đàn ông và phụ nữ? Tại sao?)
Lời giải:
I think one hundred years ago, not many women could pursue further education because they must run the household chores and take after other family members.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ một trăm năm trước, không nhiều phụ nữ có thể theo đuổi con đường học vấn cao hơn vì họ phải lo việc nhà và chăm sóc các thành viên khác trong gia đình.
Grammar
a (trang 39 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
1914: Phụ nữ không được phép bầu cử vào năm 1914.
1918: Phụ nữ đã có thể bầu cử vào năm 1918.
b (trang 39 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Fill in the blanks using the verb in the box in the to-infinitive or bare infinitive form. (Điền vào chỗ trống sử dụng những động từ trong hộp ở dạng to-nguyên thể hoặc nguyên thể.)
become (x2) |
fight |
vote (x2) |
clean |
earn |
1. Women were not allowed _to vote_ until 1920.
2. English women started _______________ for gender equality in 1903.
3. The government let women _______________ combat soldiers in 1994.
4. Today women can _______________ the same pay as men.
5. Victorian women campaigned for the right _______________.
6. In 1979, people in Britain saw a woman _______________ Prime Minister for the first time.
Lời giải:
1. to vote |
2. to fight |
3. become |
4. earn |
5. to vote |
6. become |
Hướng dẫn dịch:
1. Phụ nữ không được phép bầu cử cho đến năm 1920.
2. Phụ nữ Anh bắt đầu chiến đấu vì bình đẳng giới vào năm 1903.
3. Chính phủ cho phép phụ nữ trở thành lính chiến đấu vào năm 1994.
4. Ngày nay phụ nữ có thể được trả lương giống như nam giới.
5. Phụ nữ Victoria đã vận động cho quyền bầu cử
6. Năm 1979, người dân ở Anh lần đầu tiên nhìn thấy một người phụ nữ trở thànhThủ tướng Chính phủ.
c (trang 39 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Match the sentences in Task b. with the rules for using to-infinitives and bare infinitives listed below. Write the numbers of the sentences 1-6 in the blanks. (Nối các câu trong Nhiệm vụ b. với các quy tắc sử dụng động từ nguyên mẫu có to và động từ nguyên mẫu được liệt kê bên dưới. Điền số vào câu từ 1-6 vào chỗ trống.)
_______ after modal auxiliary verbs _______ after some abstract nouns
_______ after verbs of perception _______ after causative verbs
_______ after the object of a sentence _______ after a common main verb
Lời giải:
4_after modal auxiliary verbs. (sau các động từ khuyết thiếu)
6_after verbs of perception (sau các động từ tri giác)
3_after the object of a sentence (đứng sau tân ngữ của một câu)
5_after some abstract nouns (sau một số danh từ trừu tượng để bổ nghĩa cho danh từ)
1_after causative verbs (sau các động từ nguyên nhân)
2_after a common main verb (sau các động từ chính)
d (trang 39 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Make sentences to say what women can do today. Use to-infinitives or bare infinitives. (Làm việc theo cặp: Đặt câu để nói về những việc phụ nữ có thể làm ngày nay. Sử dụng to-nguyên thể hoặc nguyên thể.)
Lời giải:
Today, women can have the say pay as men.
Hướng dẫn dịch:
Ngày nay, phụ nữ có thể có những công việc giống đàn ông.
Ngày nay, phụ nữ có thể được trả lương giống đàn ông.
Pronunciation
a (trang 40 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Wh-questions usually have falling intonation. (Câu hỏi -wh thường có ngữ điệu đi xuống.)
Hướng dẫn dịch:
Khi nào phụ nữ được cho phép học đại học?
Khi nào phụ nữ có thể sở hữu tài riêng?
b (trang 40 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to the sentence and focus on how to intonation goes down. (Nghe câu sau và chú ý vào cách ngữ điệu đi xuống.)
Hướng dẫn dịch:
Phụ nữ thắng quyền bầu cử khi nào?
c (trang 40 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and cross out the sentence with the wrong intonation. (Nghe và gạch ngang câu với ngữ điệu sai.)
Lời giải:
What was America like?
Hướng dẫn dịch:
Mỹ như thế nào?
Cô ấy bao nhiêu tuổi khi cô ấy bắt đầu làm việc?
d (trang 40 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the sentences with the correct intonation to a partner. (Đọc những câu sau với ngữ điệu đúng với bạn cùng bàn.)
(Học sinh tự luyện tập.)
Practice
(trang 40 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Talk about Canada and Australia, using the prompts. Remember to show surprise. (Nói về Canada và Úc, sử dụng gợi ý sau. Nhớ tỏ ra ngạc nhiên.)
Lời giải:
- When could women go to university in Australia?
- In 1880, they could go to university.
- Really?
- Yes.
- When were women allowed to own property in Canada?
- In 1884, they are allowed to own property.
- Really?
- Yes.
Hướng dẫn dịch:
- Phụ nữ có thể đi học đại học ở Úc khi nào?
- Năm 1880, họ có thể vào đại học.
- Có thật không?
- Đúng vậy.
- Phụ nữ được phép sở hữu tài sản ở Canada khi nào?
- Năm 1884, họ được phép sở hữu tài sản.
- Có thật không?
- Đúng vậy.
Speaking
THE WAY TO EQUALITY
a (trang 40 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) You're discussing the most important moments in the history of gender equality. In pairs: Look at the moments in the table and choose the best reason for each one. Rank the moments from 1-4 (most important to least important). (Bạn đang thảo luận về những khoảnh khắc quan trọng nhất trong lịch sử bình đẳng giới. Theo cặp: Nhìn vào các sự kiện trong bảng và chọn lý do tốt nhất cho từng sự kiện. Xếp hạng các sự kiện từ 1-4 (quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất).)
Lời giải:
1 – 2 – 4 – 3
- The second important moment was when women were allowed to vote.
- Why?
- Because they could choose their own leaders.
- The third important moment was when women were allowed to own property.
- Why?
- Because they didn’t need a husband to own a house.
- The last important moment was when companies paid men and women the same.
- Why?
- Because they felt equal to men at work.
Hướng dẫn dịch:
- Sự kiện quan trọng nhất là khi phụ nữ được phép đi học đại học.
- Tại sao?
- Bởi vì họ có thể tìm kiếm những công việc tốt hơn.
- Sự kiện quan trọng thứ hai là khi phụ nữ được phép bầu cử.
- Tại sao?
- Bởi vì họ có thể chọn lãnh đạo của riêng mình.
- Sự kiện quan trọng thứ ba là khi phụ nữ được phép sở hữu tài sản.
- Tại sao?
- Bởi vì họ không cần chồng để sở hữu một ngôi nhà.
- Sự kiện quan trọng cuối cùng là khi các công ty trả lương cho nam và nữ như nhau.
- Tại sao?
- Bởi vì họ cảm thấy bình đẳng với nam giới tại nơi làm việc.
b (trang 40 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, compare your choices with another pair. Did you agree on the most important changes? Can you think of any changes that still need to happen? (Bây giờ, hãy so sánh lựa chọn của bạn với một cặp khác. Bạn đã đồng ý về những thay đổi quan trọng nhất chưa? Bạn có thể nghĩ về bất kỳ thay đổi nào vẫn cần xảy ra không?)
Lời giải:
We think that the most important moment was when women were allowed to go to university because they could find better jobs.
Really? We think the most important moment was when women were allowed to vote because they could choose their own leaders.
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi nghĩ rằng sự kiện quan trọng nhất là khi phụ nữ được phép đi học đại học vì họ có thể tìm được việc làm tốt hơn.
Thật á? Chúng tôi nghĩ rằng sự kiện quan trọng nhất là khi phụ nữ được phép bầu cử vì họ có thể chọn lãnh đạo của riêng mình.
Tiếng Anh lớp 10 trang 41, 42, 43 Unit 5: Gender Equality - Lesson 2
New Words
a (trang 41 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Match the underlined words to their definitions. Listen and repeat. (Nối những từ được gạch chân với định nghĩa của chúng. Nghe và nhắc lại.)
1. I failed my exam last year but this time I'm determined to pass. I studied really hard.
2. Max was really grateful for Alice's help with his project. He bought her a gift to say thank you.
3. I'm really passionate about soccer. I watch all the games on TV and play every day at school.
4. Ben's parents were so proud of him because he passed all his exams. His mom couldn't stop smiling!
5. Sue's dog was missing for two weeks, so she was delighted when she finally found him.
6. The runners were exhausted when they crossed the finish line. The ten-thousand-meter race is not easy!
a. not wanting to let anything stop you from doing something
b. feeling pleased about something you or your friend/family did ___________
c. feeling thankful to someone for helping you___________
d. very pleased___________
e. having a strong interest in something___________
f. very tired___________
Lời giải:
a. 1 – determined |
b. 4 – proud |
c. 2 – grateful |
d. 5 – delighted |
e. 3 – passionate |
f. 6 – exhausted |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã thi trượt năm ngoái nhưng lần này tôi quyết tâm thi đậu. Tôi đã học rất chăm chỉ.
2. Max thực sự biết ơn sự giúp đỡ của Alice đối với dự án của anh ấy. Anh đã mua cho cô một món quà để nói lời cảm ơn.
3. Tôi thực sự đam mê bóng đá. Tôi xem tất cả các trò chơi trên TV và chơi mỗi ngày ở trường.
4. Cha mẹ của Ben rất tự hào về anh ấy vì anh ấy đã vượt qua tất cả các kỳ thi của mình. Mẹ anh ấy không thể ngừng cười!
5. Con chó của Sue đã mất tích trong hai tuần, vì vậy cô ấy rất vui mừng khi cuối cùng cô ấy đã tìm thấy nó.
6. Người chạy đã kiệt sức khi vượt qua vạch đích. Cuộc đua mười nghìn mét không hề dễ dàng!
a. không muốn để bất cứ điều gì ngăn cản bạn làm điều gì đó => quyết tâm
b. cảm thấy hài lòng về điều gì đó mà bạn hoặc bạn bè / gia đình của bạn đã làm => tự hào
c. cảm thấy biết ơn ai đó vì đã giúp đỡ bạn => biết ơn
d. rất hài lòng => vui mừng
e. có một mối quan tâm mạnh mẽ đến một cái gì đó => đam mê
f. rất mệt mỏi => kiệt sức
b (trang 41 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Discuss the ideas below using the new words. (Làm việc theo cặp: Thảo luận những ý tưởng bên dưới sử dụng những từ mới.)
Lời giải:
I’m determined to start my own business.
I’m delighted to pass exams.
I’m proud of my team.
I’m grateful to my parents for their upbringring.
I’m exhausted after completing a video game.
I’m passionate about doing exercise.
Hướng dẫn dịch:
Tôi quyết tâm bắt đầu việc kinh doanh của riêng mình.
Tôi rất vui khi vượt qua các kỳ thi.
Tôi tự hào về đội của mình.
Tôi biết ơn cha mẹ tôi vì công dưỡng dục của họ.
Tôi kiệt sức sau khi hoàn thành một trò chơi điện tử.
Tôi đam mê tập thể dục.
Reading
a (trang 41 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the interview about racing car driver. What is the interview mainly about? (Đọc bài phỏng vấn về vận động viên đua xe.)
Lời giải:
1. winning a race
Hướng dẫn dịch:
Phỏng vấn Laura Akers, nhà vô địch Maple Falls GT
“Chúc mừng bạn đã giành chiến thắng trong cuộc đua đầu tiên! Bạn cảm thấy thế nào?"
“Tôi cảm thấy rất vui vì tôi đã mơ về điều này từ khi còn là một cô bé. Tôi cũng cảm thấy kiệt sức vì đó là một cuộc đua mệt mỏi!”
“Nó có nguy hiểm khi lái xe trong thời tiết xấu không?”
“Chà, không dễ chút nào! Tôi đã đi rất chậm quanh góc cua đầu tiên vì nó rất ướt.”
“Bạn có tự hào là người nữ đầu tiên chiến thắng không?”
“Vâng, tôi cảm thấy rất tự hào. Tôi đã làm việc chăm chỉ để đến được đây và tôi biết ơn vì sự ủng hộ nhiệt tình của gia đình tôi. Tối nay chúng tôi có một bữa tiệc lớn!”
Báo cáo của Dan Travers
Tôi chúc mừng cô ấy đã giành chiến thắng trong cuộc đua đầu tiên và hỏi cô ấy cảm thấy thế nào.
Cô ấy nói rằng cô ấy cảm thấy rất vui vì cô ấy đã mơ về điều này từ khi còn là một cô bé. Cô ấy nói rằng cô ấy cũng đã kiệt sức, bởi vì đó là một cuộc đua tốn sức.
Tôi hỏi liệu nó có nguy hiểm khi lái xe trong thời tiết xấu không.
Cô ấy nói rằng nó thì không dễ dàng và cô ấy đã đi rất chậm quanh góc đầu tiên vì nó rất ướt.
Tôi hỏi cô ấy có tự hào là người phụ nữ đầu tiên chiến thắng không.
Cô ấy nói rằng cô ấy cảm thấy rất tự hào. Cô ấy nói rằng cô ấy đã làm việc chăm chỉ để đạt được điều đó, và cô ấy biết ơn sự ủng hộ nhiệt tình của gia đình cô ấy. Cô ấy nói rằng họ đã có một bữa tiệc lớn vào đêm hôm đó.
b (trang 41 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, read and answer the questions. (Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)
1. Which race did Laura Akers win?
The Maple Falls GT.
2. How did she feel after winning her first race?
3. Who interviewed Laura?
4. What is Laura doing with her family later?
Lời giải:
1. the Maple Falls GT
2. She felt delighted and exhausted.
3. Dan Travers
4. They're having a party.
Hướng dẫn dịch:
1. Laura Akers đã thắng cuộc đua nào?
The Maple Falls GT.
2. Cô ấy cảm thấy như thế nào sau khi thắng cuộc đua đầu tiên?
Cô ấy cảm thấy vui mừng và kiệt sức.
3. Ai đã phỏng vấn Laura?
Dan Travers
4. Laura sẽ làm gì với gia đình cô ấy sau đó?
Họ sẽ có một bữa tiệc.
c (trang 41 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Would you like to drive a racing car? Why (not)? (Làm việc theo cặp: Bạn có thích lái xe đua không? Vì sao?)
Lời giải:
I wouldn’t like to drive a racing car because it’s very dangerous.
Hướng dẫn dịch:
Tôi không thích lái xe đua bởi vì nó rất nguy hiểm.
Grammar
a (trang 42 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
Trước đó...
Bạn là người phụ nữ chiến thắng đầu tiên. Bạn cảm thấy như thế nào?
Tôi thực sự rất tự hào.
Bây giờ...
Tôi đã hỏi cô ấy cảm thấy thế nào. Cô ấy nói rằng cô ấy rất tự hào.
b (trang 42 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Fill in the blanks with correct verb form. (Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ.)
1. Girl: I really like action movies.
She said she really _liked_ action movies.
2. Jack: Penny isn't having a picnic on Saturday.
Jack said Penny ___________ a picnic on Saturday.
3. Boy: Are you going to the park later?
He asked if I ___________ going to the park later.
4. Boy & Girl: We're not going to the party.
They said they ___________ going to the party.
5. Girl: I'm so happy I won the race.
She said she ___________ so happy she ___________ won the race.
6. Dad: Did you do your homework?
Dad asked if I ___________ my homework.
Lời giải:
1. She said she really liked action movies.
2. Jack said Penny wasn't having a picnic on Saturday.
3. He asked if I was going to the park later.
4. They said they weren't going to the party.
5. She said she was so happy she had won the race.
6. Dad asked if I had done my homework.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô gái: Tôi rất thích phim hành động.
Cô ấy nói rằng cô ấy thực sự rất thích phim hành động.
2. Jack: Penny không có một chuyến dã ngoại vào thứ Bảy.
Jack nói Penny sẽ không có một chuyến dã ngoại vào thứ Bảy.
3. Chàng trai: Bạn có đi công viên sau đó không?
Anh ấy hỏi tôi có đi công viên sau đó không.
4. Boy & Girl: Chúng tôi sẽ không đến bữa tiệc.
Họ nói rằng họ sẽ không đến bữa tiệc.
5. Cô gái: Tôi rất vui vì tôi đã thắng cuộc đua.
Cô ấy nói cô ấy rất vui vì cô ấy đã thắng cuộc đua.
6. Bố: Con đã làm bài tập chưa?
Bố hỏi tôi liệu tôi đã làm bài tập về nhà chưa.
c (trang 42 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Write sentences to report Bill and Ben’s conversation. (Viết câu để ghi lại cuộc hội thoại giữa Bill và Ben.)
Lời giải:
1. Bill said he was an art student.
2. Ben asked Bill where he lived.
3. Bill said he lived in Sydney.
4. Bill asked Ben if he would like to come to an art exhibition.
5. Ben said he couldn’t. He said he was going to see his mother.
Hướng dẫn dịch:
1. Bill nói rằng anh ấy là một sinh viên nghệ thuật.
2. Ben hỏi Bill nơi anh ấy sống.
3. Bill nói rằng anh ấy sống ở Sydney.
4. Bill hỏi Ben liệu anh ấy có muốn đến một buổi triển lãm nghệ thuật không.
5. Ben nói rằng anh ấy không thể. Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đi gặp mẹ anh ấy.
d (trang 42 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In groups of three: Student A, say something about yourself or ask a question. Student B, report it to Student C. Swap roles and repeat. (Làm việc theo nhóm 3: Học sinh A, nói một thứ về bản thân bạn hoặc hỏi một câu hỏi. Học sinh B, tường thuật lại với học sinh C. Tráo đổi vai trò và nhắc lại.)
Lời giải:
I’m delighted with my art project.
She said that she was delighted with her art project.
I’m proud of my achievements.
She said that she was proud of her achievements.
Hướng dẫn dịch:
Tôi rất vui với dự án nghệ thuật của mình.
Cô nói rằng cô rất vui với dự án nghệ thuật của mình.
Tôi tự hào về thành tích của mình.
Cô ấy nói rằng cô ấy tự hào về thành tích của mình.
Pronunciation
a (trang 43 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Intonation for reported speech usually rises on the reporting verbs and falls. (Ngữ điệu trong câu gián tiếp thường lên ở động từ tường thuật và giảm xuống.)
Hướng dẫn dịch:
Cô ấy nói rằng cô ấy cảm thấy thực sự biết ơn.
Họ nói họ sẽ tới bữa tiệc.
b (trang 43 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to the sentence and notice how the intonation rises and falls. (Nghe câu sau và chú ý vào cách ngữ điệu lên xuống.)
Hướng dẫn dịch:
Cô ấy nói rằng cô ấy cảm thấy kiệt sức.
c (trang 43 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and cross out the sentence with the wrong intonation. (Nghe và gạch ngang câu với ngữ điệu sai.)
He said he was really grateful.
She said she was determined to win the race.
Lời giải:
She said she was determined to win the race.
Hướng dẫn dịch:
Anh ấy nói rằng anh ấy thực sự rất biết ơn.
Cô nói rằng cô quyết tâm giành chiến thắng trong cuộc đua.
d (trang 43 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the sentences with the correct intonation to a partner. (Đọc những câu sau với ngữ điệu đúng với bạn cùng bàn.)
(Học sinh tự luyện tập.)
Practice
a (trang 43 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Luyện tập cuộc đối thoại. Tráo đổi vị trí và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
Người đàn ông: Vậy Sarah, bạn cảm thấy thế nào khi trở thành người phụ nữ đầu tiên chiến thắng giải thưởng này?
Người phụ nữ: Cảm giác thật tuyệt vời! Tôi không thể tin rằng tôi đã thắng. Tôi rất tự hào về bản thân.
Người đàn ông: Bạn đã làm dự án trong bao lâu?
Người phụ nữ: Tôi bắt đầu từ ba năm trước. Tôi đã làm việc hàng ngày, thậm chí cả cuối tuần.
Người đàn ông: Bố mẹ bạn nghĩ gì?
Người phụ nữ: Họ rất vui mừng cho tôi. Họ đã giúp tôi rất nhiều.
Người đàn ông: Và kế hoạch của bạn là gì?
Người phụ nữ: Tôi sẽ đi nghỉ. Một kỳ nghỉ dài.
b (trang 43 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Take turns reporting the conversation using reported speech. (Lần lượt tường thuật đoạn hội thoại sử dụng câu gián tiếp.)
Lời giải:
I asked her how it felt to be the first female winner of this award.
She said that it felt wonderful. She couldn’t believe she had won. She was very proud of her.
Then, I asked her how long she had been working on her project.
She said she had started three years ago. She had worked every day, even weekends.
I asked her what her parents thought.
She said they were delighted for her. They had helped her a lot.
Finally, I asked her what her plans were.
She said she was going to go on a vacation. A long one.
Hướng dẫn dịch:
Tôi hỏi cô ấy cảm giác như thế nào khi trở thành người phụ nữ đầu tiên giành được giải thưởng này.
Cô ấy nói rằng nó thật tuyệt vời. Cô không thể tin rằng mình đã chiến thắng. Cô ấy đã rất tự hào về bản thân.
Sau đó, tôi hỏi cô ấy rằng cô ấy đã làm việc trong dự án của mình được bao lâu.
Cô ấy nói rằng cô ấy đã bắt đầu từ ba năm trước. Cô ấy đã làm việc hàng ngày, thậm chí cả cuối tuần.
Tôi hỏi cô ấy rằng bố mẹ cô ấy nghĩ gì.
Cô ấy nói rằng họ rất vui mừng cho cô ấy. Họ đã giúp đỡ cô ấy rất nhiều.
Cuối cùng, tôi hỏi cô ấy kế hoạch của cô ấy là gì.
Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đi nghỉ mát. Một kì nghỉ dài.
Speaking
AN INTERVIEW WITH A FEMALE ASTRONAUT
a (trang 43 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Student A, you're a journalist. Add two more questions and then interview Lisa Hackett. Student B, you're Lisa Hackett, an astronaut. You've just returned from a five-day mission to the Moon. (Học sinh A, là một nhà báo. Thêm hai câu hỏi nữa và sau đó phỏng vấn Lisa Hackett. Học sinh B, là Lisa Hackett, một phi hành gia. Bạn vừa trở về sau một nhiệm vụ kéo dài 5 ngày lên Mặt trăng.)
Interview with Lisa Hackett, astronaut returning from the Moon
Questions
1. How are you feeling?
2. When did you start training to be an astronaut?
3. How do you feel about walking on the Moon?
4. Do you enjoy being an astronaut?
5. How many times have you been in space?
6. _______________________________________
7. _______________________________________
Lời giải:
6. Was it interesting?
7. Did you meet any difficulties?
Câu trả lời:
1. I’m happy but exhausted.
2. I started training to be an astronaut when I was 16 years old.
3. It’s exciting but a bit scared.
4. Yes, I do.
5. There has been 5 times in space.
6. Yes, it was.
7. Yes, I had difficulty keeping balance.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đang cảm thấy thế nào?
Tôi cảm thấy vui nhưng kiệt sức
2. Bạn bắt đầu đào tạo để trở thành phi hành gia khi nào?
Tôi bắt đầu huấn luyện để trở thành phi hành gia khi tôi 16 tuổi.
3. Bạn cảm thấy thế nào khi đi bộ trên Mặt trăng?
Nó thú vị nhưng hơi sợ.
4. Bạn có thích trở thành phi hành gia không?
Có chứ.
5. Bạn đã ở trong không gian bao nhiêu lần?
Có 5 lần trong không gian rồi.
6. Nó có thú vị không?
Có chứ.
7. Bạn có gặp khó khăn gì không?
Tôi gặp khó khăn trong việc giữ thăng bằng.
b (trang 43 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Find a new partner and report your interview with Lisa Hackett. Swap roles and repeat. (Tìm bạn cặp mới và tường thuật cuộc phỏng vấn của bạn với Lisa Hackett. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)
Lời giải:
1. I asked her how she was feeling.
She said she was happy but exhausted.
2. I asked her when she had started training to be an astronaut
She said she had started training to be an astronaut when he had been 16 years old.
3. I asked her how she had felt about walking on the Moon.
She said it was exciting but a bit scared.
4. I asked her if she enjoyed being an astronaut.
She said yes.
5. I asked her how many times she had been in space.
She said there had been 5 times.
6. I asked her if it was interesting.
She said yes.
7. I asked her if she had met any difficulties.
She said she had had difficulty keeping balance.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi hỏi cô ấy cảm thấy thế nào.
Cô ấy nói rằng cô ấy rất vui nhưng kiệt sức.
2. Tôi hỏi cô ấy khi nào cô ấy bắt đầu được đào tạo để trở thành một phi hành gia
Cô cho biết cô đã bắt đầu đào tạo để trở thành một phi hành gia khi anh mới 16 tuổi.
3. Tôi hỏi cô ấy rằng cô ấy đã cảm thấy thế nào khi đi bộ trên Mặt trăng.
Cô ấy nói rằng nó rất phấn khích nhưng hơi sợ hãi.
4. Tôi hỏi cô ấy rằng cô ấy có thích làm phi hành gia không.
Cô ấy nói có.
5. Tôi hỏi cô ấy bao nhiêu lần cô ấy đã ở trong không gian.
Cô ấy nói đã có 5 lần.
6. Tôi hỏi cô ấy rằng nó có thú vị không.
Cô ấy nói có.
7. Tôi hỏi cô ấy xem cô ấy có gặp khó khăn gì không.
Cô cho biết mình gặp khó khăn trong việc giữ thăng bằng.
Tiếng Anh lớp 10 trang 44, 45 Unit 5: Gender Equality - Lesson 3
Let’s Talk!
(trang 44 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Can you match the names to the pictures? Can you think of three other famous women from history? (Theo cặp: Bạn có thể nối các tên sau vào hình ảnh không? Bạn có thể nghĩ về ba người phụ nữ nổi tiếng khác trong lịch sử không?)
Lời giải:
A. 2 |
B. 4 |
C. 1 |
D. 3 |
3 người phụ nữ nổi tiếng khác trong lịch sử:
5. Emmeline Pankhurst: socialist
6. Wangari Maathai: politician
7. Anne Frank: writer
Hướng dẫn dịch:
1. Amelia Earhart: pilot (phi công)
3. Jane Austen: writer (nhà văn)
2. Serena Williams: tennis player (vận động viên quần vợt)
4. Marie Curie: scientist (nhà khoa học)
5. Emmeline Pankhurst: nhà xã hội học
6. Wangari Maathai: chính trị gia
7. Anne Frank: nhà văn
Listening
a (trang 44 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to a talk about Amelia Earhart. Where is this talk taking place? (Nghe bài nói chuyện về Amelia Earhart. Buổi nói chuyện này diễn ra ở đâu?)
Lời giải:
At an airport
Nội dung bài nghe:
W: Good morning and welcome to "Women of History." I'm going to talk about Amelia Earhart, one of the most famous female pilots of the twentieth century. She actually learned how to fly right here. Amelia was born in Atchison, Kansas, in 1897 and grew up with her parents and younger sister. When
she was twenty-four, she took her first flying lesson. Six months later, she bought her first plane. She used it to set her first women's record by flying as high as fourteen thousand feet. In 1928, she became the first woman to fly across the Atlantic Ocean. Seven years later, she became the first person to fly solo across the Pacific. Amelia was the first woman to do things only male pilots did. The
American people loved her and she even received a medal from the president. In 1937, she was ready for a last challenge. She wanted to be the first woman to fly around the world. On June first, Amelia and her navigator, Fred Noonan, began their twenty-nine thousand-mile journey. On July second, 1937, Amelia Earhart's plane disappeared. The last time anyone heard from her
was at 8:45 a.m. Despite many searches over the years, no one knows what happened to Amelia Earhart and her navigator, Fred Noonan. Today, she is remembered for being one of the greatest female pilots of the twentieth century.
Hướng dẫn dịch:
W: Chào buổi sáng và chào mừng bạn đến với "Những người phụ nữ của lịch sử". Tôi sẽ nói về Amelia Earhart, một trong những nữ phi công nổi tiếng nhất thế kỷ XX. Cô ấy thực sự đã học cách bay tại đây. Amelia sinh ra ở Atchison, Kansas, vào năm 1897 và lớn lên cùng cha mẹ và em gái. Khi cô ấy hai mươi tư tuổi, cô ấy đã học bay đầu tiên của mình. Sáu tháng sau, cô mua chiếc máy bay đầu tiên của mình. Cô đã sử dụng nó để lập kỷ lục của người phụ nữ đầu tiên bằng cách bay cao tới 14 nghìn feet. Năm 1928, cô trở thành người phụ nữ đầu tiên bay qua Đại Tây Dương. Bảy năm sau, cô trở thành người đầu tiên bay một mình qua Thái Bình Dương. Amelia là người phụ nữ đầu tiên làm những điều mà chỉ nam phi công mới làm được. Những người dân Mỹ yêu mến cô ấy và cô ấy thậm chí còn nhận được huy chương từ tổng thống. Năm 1937, cô đã sẵn sàng cho một thử thách cuối cùng. Cô ấy muốn trở thành người phụ nữ đầu tiên bay vòng quanh thế giới. Vào ngày 1 tháng 6, Amelia và hoa tiêu của cô, Fred Noonan, bắt đầu cuộc hành trình dài hai mươi chín nghìn dặm của họ. Vào ngày 2 tháng 7 năm 1937, máy bay của Amelia Earhart biến mất. Lần cuối cùng có ai đó được nghe tin tức từ cô ấy lúc 8:45 sáng. Mặc dù có nhiều cuộc tìm kiếm trong nhiều năm, không ai biết chuyện gì đã xảy ra với Amelia Earhart và hoa tiêu của cô, Fred Noonan. Ngày nay, người ta nhớ đến cô vì là một trong những nữ phi công vĩ đại nhất của thế kỷ XX.
b (trang 44 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, nghe và điền vào ô trống.)
1. Amelia Earthart was born in 1897.
2. When she _____________, she took her first flying lesson.
3. She set her first women's record by flying as high as _____________ feet.
4. In 1928, she became the first woman to fly across the _____________.
5. She wanted to be the first woman to fly _____________.
6. She is remembered for being one of the greatest _____________ of the 20th century.
Lời giải:
1. Amelia Earhart was born in 1897.
2. When she was 24, she took her first flying lesson.
3. She set her first women's record by flying as high as 14,000 feet.
4. In 1928, she became the first woman to fly across the Atlantic Ocean.
5. She wanted to be the first woman to fly around the world.
6. She is remembered for being one of the greatest female pilots of the 20th century.
Hướng dẫn dịch:
1. Amelia Earhart sinh năm 1897.
2. Khi bà ấy 24 tuổi, bà ấy đã học bay lần đầu tiên.
3. Bà ấy đã lập kỷ lục người phụ nữ đầu tiên bằng cách bay cao tới 14.000 feet.
4. Năm 1928, bà trở thành người phụ nữ đầu tiên bay qua Đại Tây Dương.
5. Bà ấy muốn trở thành người phụ nữ đầu tiên bay vòng quanh thế giới.
6. Bà được nhớ đến là một trong những nữ phi công vĩ đại nhất thế kỷ 20.
Reading
a (trang 44 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the text about Helen Gibson. Did she live a long life? (Đọc văn bản về Helen Gibson. Cô ấy đã sống một cuộc sống dài đúng không?)
Lời giải:
1. Yes
Hướng dẫn dịch:
1. Helen Gibson (Rose August Wenger) nổi tiếng nhất vì là nữ diễn viên đóng thế đầu tiên.
2. Bà sinh năm 1892 và sống với cha mẹ và bốn chị em gái. Bà quyết định muốn học cách trở thành một diễn viên đóng thế và biểu diễn các trò chơi trên một con ngựa khi bà mười bảy tuổi. Bà ấy đã có mặt trong buổi trình diễn đầu tiên của mình vào năm 1910 và đó là một thành công lớn.
3. Năm 1912, Helen có vai diễn đầu tiên trong bộ phim Ranch Girls on a Rampage. Bà đã biểu diễn trong nhiều cuộc đua ngựa và giành chiến thắng trong cuộc đua ngựa dành cho nữ đứng vào năm 1913.
4. Vào tháng 4 năm 1915, Helen đã trình diễn cái được cho là màn đóng thế nổi tiếng nhất của bà: một cú nhảy từ nóc nhà ga lên đầu một đoàn tàu đang di chuyển. Bà đã thực hiện nhiều pha nguy hiểm thú vị khác trong các bộ phim và trở nên rất nổi tiếng ở Hollywood. Bà mất năm 1977, hưởng thọ 85 tuổi.
5. Helen Gibson sẽ luôn được nhớ đến vì là nữ diễn viên đóng thế đầu tiên ở Hollywood.
b (trang 44 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, read and answer the questions. (Bây giờ, nghe và trả lời câu hỏi.)
1. Who did Helen Gibson live with?
2. When did Helen first perform in a show?
3. What was the name of the movie she first acted in?
4. How old was she when she died?
Lời giải:
1. She lived with her parents and four sisters.
2. in 1910
3. Ranch Girls on a Rampage
4. She was 85.
Hướng dẫn dịch:
1. Helen Gibson sống với ai?
Bà ấy sống với bố mẹ bà ấy và 4 chị em gái.
2. Helen biểu diễn lần đầu ở chương trình khi nào?
Vào năm 1910
3. Tên của bộ phim mà cô ấy đóng lần đầu tiên là gì?
Ranch Girls on a Rampage
4. Bà ấy bao nhiêu tuổi khi bà ấy mất?
Bà ấy 85 tuổi.
c (trang 44 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Do you think you could be a stuntman or stuntwoman? Why (not)? (Làm việc theo cặp: Bạn có nghĩ bạn có thể trở thành một nam diễn viên đóng thế hay nữ diễn viên đóng thế không?)
Lời giải:
I think I could be a stuntman because I like acting and taking risk.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ tôi có thể trở thành một diễn viên đóng thế vì tôi thích diễn xuất và mạo hiểm.
Writing
a (trang 45 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read about writing a biography, then read Helen Gibson's biography again and add the words in bold above the correct paragraph. (Đọc về cách viết tiểu sử, sau đó đọc lại tiểu sử của Helen Gibson và thêm các từ in đậm phía trên đoạn văn.)
Writing Skill
To write effective and well-structured biographies, you should
1. introduce the person and say what they are most famous for
2. talk about when and where they were born and their early life
3. talk about their later life, education, relationships, and some achievements
4. summarize their later achievements and death
5. summarize their main achievement and what they will be remembered for.
Lời giải:
1. most famous for
2. early life
3. later life
4. later achievements
5. will be remembered for
Hướng dẫn dịch:
Kĩ năng viết
Để viết tiểu sử hiệu quả và có cấu trúc tốt, bạn nên
1. giới thiệu người đó và nói điều họ nổi tiếng nhất
2. nói về thời gian và nơi họ sinh ra và cuộc sống lúc đầu của họ
3. nói về cuộc sống sau này, học vấn, các mối quan hệ và một số thành tựu của họ
4. tóm tắt những thành tựu và cái chết sau này của họ
5. tóm tắt thành tích chính của họ và những gì họ sẽ được ghi nhớ.
b (trang 45 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Reorder Jane Austen's biography. Use the biography model to help you. (Sắp xếp lại tiểu sử của Jane Austen. Sử dụng cấu trúc tiểu sử để giúp bạn.)
A. _______ In 1816, she planned a new novel but became too ill to write. She died the following year.
B. _______ In 1800, her family moved to Bath and Jane stopped writing. In 1809, after moving back to the countryside, she started writing again. She finished her four other novels.
C. _______ Jane Austen will always be remembered for her novels about English life in the countryside especially Pride and Prejudice.
D. _______ Jane Austen was born in England in 1775. She grew up with her parents and sisters in the English countryside. She started writing her first novel when she was twenty. Just over a year later, she completed her second novel which was later published as Pride and Prejudice.
E. _1_ Jane Austen is most famous for her six novels set in the English countryside. The most famous of these is Pride and Prejudice.
Lời giải:
A. 4 |
B. 3 |
C. 5 |
D. 2 |
E. 1 |
Hướng dẫn dịch:
A. Năm 1816, bà dự định viết một cuốn tiểu thuyết mới nhưng bị ốm quá không viết được. Cô ấy chết vào năm sau đó.
B. Năm 1800, gia đình cô chuyển đến Bath và Jane ngừng viết. Năm 1809, sau khi chuyển về nông thôn, bà bắt đầu viết văn trở lại. Cô ấy đã hoàn thành bốn cuốn tiểu thuyết khác của mình.
C. Jane Austen sẽ luôn được nhớ đến với những cuốn tiểu thuyết về cuộc sống vùng nông thôn của người Anh, đặc biệt là Kiêu hãnh và Định kiến.
D. Jane Austen sinh ra ở Anh năm 1775. Cô lớn lên cùng cha mẹ và các chị gái ở vùng nông thôn nước Anh. Cô bắt đầu viết cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình khi cô hai mươi tuổi. Chỉ hơn một năm sau, cô đã hoàn thành cuốn tiểu thuyết thứ hai của mình, cuốn tiểu thuyết sau đó được xuất bản với tên Kiêu hãnh và định kiến.
E. Jane Austen nổi tiếng nhất với sáu cuốn tiểu thuyết lấy bối cảnh vùng nông thôn nước Anh. Nổi tiếng nhất trong số này là Kiêu hãnh và Định kiến.
Speaking
a (trang 45 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) You are working on a class project about famous women in history. In pairs: Read about Florence Nightingale and discuss which events belong to these stages of the biography model. (Bạn đang thực hiện một dự án về những người phụ nữ nổi tiếng trong lịch sử. Làm việc theo cặp: Đọc về Florence Nightingale và thảo luận về những sự kiện thuộc các giai đoạn này theo mô hình tiểu sử.)
Lời giải:
- birth and early life:
1820: born in Florence, Italy
grew up in England with parents and older sister, Parthenope
1844: studied nursing in Germany and later went to work in a hospital in London
- later life:
1854: went to the military hospital at Scutari, Turkey.
+ went with 38 women
+ cleaned hospital and improved conditions for wounded soldiers
+ death rate dropped from 60% to 2% within six months
1855: given an award and a piece of jewelry by Queen Victoria
1859: wrote Notes on Nursing
1860: opened St. Thomas' Hospital
started the Nightingale Training School for Nurses
1868: opened Women's Medical College
- later achievements and death:
1908: given the merit of honor by King Edward VII
1910: died at home in London
Hướng dẫn dịch:
- sơ sinh và đầu đời:
1820: sinh ra ở Florence, Ý
lớn lên ở Anh với cha mẹ và chị gái, Parthenope
1844: học y tá ở Đức và sau đó làm việc tại một bệnh viện ở London
- cuộc sống sau này:
1854: đến bệnh viện quân sự tại Scutari, Thổ Nhĩ Kỳ.
+ đi cùng 38 phụ nữ
+ dọn dẹp bệnh viện và cải thiện điều kiện cho thương binh
+ tỷ lệ tử vong giảm từ 60% xuống 2% trong vòng sáu tháng
1855: được nhận thưởng và một món đồ trang sức từ nữ hoàng Victoria
1859: viết Ghi chú về điều dưỡng
1860: mở bệnh viện St. Thomas
thành lập Trường đào tạo Y tá Nightingale
1868: mở trường Cao đẳng Y tế Nữ
- những thành tựu sau này và cái chết:
1908: được Vua Edward VII tặng bằng khen
1910: mất tại nhà ở London
b (trang 45 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Note down a sentence summarizing her main achievement and why she will be remembered. (Viết một câu tóm tắt thành tựu của cô ấy và vì sao cô ấy sẽ được nhớ đến.)
Lời giải:
She was given an award and a piece of jewelry by Queen Victoria and the merit of honor by King Edward VII. She will be remembered for being the founder of modern nursing.
Hướng dẫn dịch:
Bà đã được Nữ hoàng Victoria trao tặng một giải thưởng và một món trang sức và bằng khen danh dự của Vua Edward VII. Bà ấy sẽ được nhớ đến vì là người sáng lập ra ngành điều dưỡng hiện đại..
Let’s Write!
(trang 45 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, write a biography about Florence Nightingale. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words. (Bây giờ, hãy viết tiểu sử về Florence Nightingale. Sử dụng biểu mẫu Phản hồi để giúp bạn. Viết từ 120 đến 150 từ.)
Lời giải:
Florence Nightingale is most famous for being the founder of modern nursing. She was born in 1820 in Florence, Italy. She grew up in England with her parents and older sister. In 1844, she studied nursing in Germany and later went to London to work in a hospital. In 1854, Florence went to the military hospital in Scutari, Turkey, with 38 other women. They cleaned the hospital and improved conditions for the wounded soldiers. The death rate dropped from sixty percent to two percent within six months.
In 1855, Queen Victoria gave Florence an award and a piece of jewelry. Florence wrote Notes on Nursing in 1859 and in 1860, she opened St. Thomas' Hospital where she started the Nightingale Training School for Nurses. In 1908, she was given the merit of honor by King Edward VII. She died two years later in London. Florence Nightingale will be remembered for being the founder of modern nursing.
Hướng dẫn dịch:
Florence Nightingale nổi tiếng nhất vì là người sáng lập ra ngành điều dưỡng hiện đại. Bà sinh năm 1820 tại Florence, Ý. Bà lớn lên ở Anh với cha mẹ và chị gái. Năm 1844, bà theo học ngành y tá tại Đức và sau đó đến London để làm việc trong một bệnh viện. Năm 1854, Florence đến bệnh viện quân sự ở Scutari, Thổ Nhĩ Kỳ cùng với 38 phụ nữ khác. Họ dọn dẹp bệnh viện và cải thiện điều kiện cho những người lính bị thương. Tỷ lệ tử vong giảm từ sáu mươi phần trăm xuống hai phần trăm trong vòng sáu tháng.
Năm 1855, Nữ hoàng Victoria đã trao cho Florence một giải thưởng và một món đồ trang sức. Florence viết Ghi chú về Điều dưỡng vào năm 1859 và năm 1860, bà mở Bệnh viện St. Thomas, nơi bà bắt đầu Trường đào tạo Y tá Nightingale. Năm 1908, bà được Vua Edward VII ban tặng bằng khen danh giá. Bà mất hai năm sau đó tại London. Florence Nightingale sẽ được nhớ đến vì là người sáng lập ra ngành điều dưỡng hiện đại.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ilearn Smart World hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều