Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World

Lời giải bài tập Unit 7: Inventions sách Tiếng Anh 10 ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7.

1 1128 lượt xem


Giải Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions

Tiếng Anh lớp 10 trang 56, 57, 58 Unit 7: Inventions - Lesson 1

New Words

a (trang 56 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Look at the pictures and the descriptions. Write the correct word on the line. (Nhìn vào những bức ảnh và những mô tả. Viết từ đúng vào mỗi dòng.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 1)

Lời giải:

1. telescope

2. thermometer

3. ballpoint pen

4. Band-Aid

5. microscope

6. rocket

Hướng dẫn dịch:

1. telescope (kính thiên văn) - chúng ta sử dụng thiết bị này để nhìn các vật thể ở xa.

2. thermometer (nhiệt kế) - một thiết bị mà chúng ta sử dụng để đo nhiệt độ.

3. ballpoint pen (bút bi) - một cây bút có một viên bi rất nhỏ ở đầu dùng để lăn mực lên giấy.

4. Band-Aid (băng cá nhân) - mọi người thường sử dụng một trong cái này nếu họ bị một vết cắt nhỏ.

5. microscope (kính hiển vi) - một thiết bị chúng ta sử dụng để làm cho những thứ rất nhỏ trông lớn hơn.

6. rocket (tên lửa) - thiết bị này di chuyển rất nhanh và có thể được sử dụng để du hành vũ trụ.

b (trang 56 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Say which of the inventions in Task a. you have used before. (Làm việc theo cặp: Nói những cái phát mình mà bạn đã từng sử dụng trước đó.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 2)

Lời giải:

I’ve used a ballpoint pen to write.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã sử dụng kính hiển vi trong lớp học Sinh học.

Tôi đã sử dụng chiếc bút bi để viết.

Reading

a (trang 56 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the article. How many countries did the scientists come from? (Đọc bài báo. Những nhà khoa học đến từ bao nhiêu nước?)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 3)

Lời giải:

2 countries (2 nước)

Hướng dẫn dịch:

100 phát minh hàng đầu của Science Special

Bạn nghĩ phát minh vĩ đại nhất từ ​​trước đến nay là gì? Chúng tôi đang tiếp tục đếm ngược 100 phát minh vĩ đại nhất mọi thời đại. Tuần này, chúng tôi tiết lộ các phát minh từ 25 đến 22.

25 Trước khi kính hiển vi được phát minh, con người không thể nhìn thấy những thứ rất nhỏ. Kính hiển vi, được phát minh vào khoảng năm 1590, lần đầu tiên được chế tạo bởi một nhà khoa học người Hà Lan tên là Zacharias Janssen. Các vật thể trông lớn hơn từ ba đến chín lần dưới kính hiển vi này.

24 Daniel Fahrenheit, là một nhà khoa học người Hà Lan, đã phát minh ra nhiệt kế thủy ngân vào năm 1714. Ông cũng phát triển thang đo F để sử dụng trên nhiệt kế của mình. Thang đo nhiệt độ đó, vẫn được sử dụng ở một số nước ngày nay, được đặt theo tên của ông.

23 Bóng đèn, được phát minh vào năm 1879, lần đầu tiên được chế tạo bởi Thomas Edison và nhóm của ông. Họ đã thử hơn 3.000 mẫu thiết kế trước khi giới thiệu đèn điện của mình với thế giới. Edison, người còn tạo ra nhiều phát minh khác, được nhớ đến là nhà phát minh vĩ đại nhất nước Mỹ.

22 Robert Goddard, nhà vật lý người Mỹ, đã phát minh ra tên lửa nhiên liệu lỏng vào năm 1926, đánh dấu sự khởi đầu của kỷ nguyên không gian. Chuyến bay đầu tiên của nó, xảy ra vào ngày 16 tháng 3 năm 1926,

Bạn nghĩ phát minh nào trong số những phát minh này là quan trọng nhất?

Gửi email cho chúng tôi theo địa chỉ sc [email protected] và cho chúng tôi biết. Đảm bảo bạn tiếp tục đọc 100 phát minh hàng đầu của Science Special vào tuần tới khi chúng tôi đếm ngược các phát minh từ 21 đến 16.

b (trang 56 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, read and answer the questions. (Bâu giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)

1. When was the microscope invented?

2. What did Daniel Fahrenheit create for his thermometer?

3. Who do people think is America's best inventor?

4. What did Robert Goddard study?

Lời giải:

1. in 1590

2. the Fahrenheit scale

3. Thomas Edison

4. physics

Hướng dẫn dịch:

1. Kính hiển vi được phát minh khi nào? - Năm 1590

2. Daniel Fahrenheit đã tạo ra cái gì cho nhiệt kế của mình? - Cân Fahrenheit

3. Mọi người nghĩ ai là nhà phát minh xuất sắc nhất nước Mỹ? - Thomas Edison

4. Robert Goddard đã học gì? – Vật lý

b (trang 56 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Which of these inventions do think is the most important? Why? (Làm việc theo cặp: Cái nào trong những phát minh này là quan trọng nhất? Vì sao?)

Lời giải:

I think the invention of the light bulb is the most important because the light bulb helped to establish social order after sundown, extended the workday well into the night, and allowed us to navigate and travel safely in the dark. Without the light bulb, there would be no nightlife.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ việc phát minh ra bóng đèn là quan trọng nhất vì bóng đèn đã giúp thiết lập trật tự xã hội sau khi mặt trời lặn, kéo dài ngày làm việc vào ban đêm và cho phép chúng ta định vị và đi lại an toàn trong bóng tối. Nếu không có bóng đèn, sẽ không có cuộc sống về đêm.

Grammar

a (trang 57 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 4)

Hướng dẫn dịch:

Máy tính Apple II, cái được tạo ra vào năm 1977, được thiết kể bởi Steve Wozniak.

b (trang 57 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Combine the sentences using non-defining relative clauses. (Nối các câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định.)

1. George Beauchamp was an American inventor. He invented the electric guitar in 1932.

=> George Beauchamp, who was an American inventor, invented the electric guitar in 1932.

2. Philo T. Farnsworth was the first television's inventor. He invented it in 1927.

3. Tom Kilburn developed the first software in 1948. He worked for the University of Manchester.

4. Edward Jenner created the first vaccine in 1796. He was a country doctor in England.

Lời giải:

1. George Beauchamp, who was an American inventor, invented the electric guitar in 1932.

2. Philo T. Farnsworth, who was the first television's inventor, invented it in 1927.

3. Tom Kilburn, who worked for the University of Manchester, developed the first software in 1948.

4. Edward Jenner, who was a country doctor in England, created the first vaccine in 1796.

Hướng dẫn dịch:

1. George Beauchamp, một nhà phát minh người Mỹ, đã phát minh ra đàn ghita điện vào năm 1932.

2. Philo T. Farnsworth, người phát minh ra tivi đầu tiên, đã phát minh ra nó vào năm 1927.

3. Tom Kilburn, người từng làm việc cho Đại học Manchester, đã phát triển phần mềm đầu tiên vào năm 1948.

4. Edward Jenner, một bác sĩ nông thôn ở Anh, đã tạo ra loại vắc-xin đầu tiên vào năm 1796.

c (trang 57 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Use the information in the table to write sentences with non-defining relative clauses. (Sử dụng thông tin ở bảng để viết câu với mệnh đề không xác định.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 5)

1. (who/job/what/when) Hans Lipperhey, who was a glasses maker, invented the telescope in 1608.

2. (what/when/who) ____________________________________________

3. (what/when/who) ____________________________________________

4. (who/job/what) ______________________________________________

Lời giải:

1. Hans Lipperhey, who was a glasses maker, invented the telescope in 1608.

2. The mercury thermometer, which was first made in 1714, was invented by Daniel Fahrenheit.

3. The modern-day dishwasher, which was first made in 1886, was invented by Josephine Cochran.

4. Karl Benz, who was a designer, invented the car.

Hướng dẫn dịch:

1. Hans Lipperhey, một nhà sản xuất kính, đã phát minh ra kính thiên văn vào năm 1608.

2. Nhiệt kế thủy ngân, được chế tạo lần đầu tiên vào năm 1714, do Daniel Fahrenheit phát minh ra.

3. Máy rửa bát hiện đại, được sản xuất lần đầu tiên vào năm 1886, do Josephine Cochran phát minh ra.

4. Karl Benz, một nhà thiết kế, đã phát minh ra ô tô.

d (trang 57 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Ask each other about the inventions in Task c. (Làm việc theo cặp: Hỏi nhau về những phát minh ở bài tập c.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 6)

Lời giải:

Can you tell me about the inventor of the telescope? 

Yes, Hans Lipperhey, who was a glasses maker, invented the telescope in 1608.

Can you tell me about the inventor of the car?

Yes, Karl Benz, who was a designer, invented the car.

Hướng dẫn dịch:

Bạn có thể cho tôi biết về người phát minh ra kính thiên văn?

Đúng vậy, Hans Lipperhey, một nhà sản xuất kính, đã phát minh ra kính thiên văn vào năm 1608.

Bạn có thể cho tôi biết về người phát minh ra ô tô không?

Vâng, Karl Benz, một nhà thiết kế, đã phát minh ra xe ô tô.

Pronunciation

a (trang 58 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Stress the first syllable for compound nouns. (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất đối với danh từ ghép.)

b (trang 58 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe những từ sau và chú ý vào những chữ cái được gạch chân.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 7)

Lời giải:

Ballpoint: bút bi

Space age: thời đại không gian

Dishwasher: máy rửa bát

c (trang 58 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and cross out the word with the wrong word stress. (Nghe và gạch ngang từ với trọng âm sai.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 8)

Lời giải:

Countdown

Hướng dẫn dịch:

Band-aid: băng cá nhân

Countdown: đếm ngược

Light bulb: bóng đèn tròn

d (trang 58 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the words with the correct stress to a partner. (Đọc từ với trọng âm đúng với bạn cùng bàn.)

Practice

(trang 58 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Practice making sentences about the inventors and their inventions. (Luyện tập đặt câu về những nhà phát minh và những phát minh.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 9)

Lời giải:

Jacob Perkins, who was an American engineer, invented the fridge in 1835. 

The fridge, which was invented in 1835, was first made by Jacob Perkins.

Hướng dẫn dịch:

James Watt, kĩ sư người Scotland, phát minh ra động cơ hơi nước Watt vào năm 1776.

Động cơ hơi nước Watt, cái được phát minh năm 1776, lần đầu tiên được tạo ra bởi kĩ sư người Scotland James Watt.

Jacob Perkins, một kỹ sư người Mỹ, đã phát minh ra tủ lạnh vào năm 1835.

Tủ lạnh, được phát minh vào năm 1835, lần đầu tiên được chế tạo bởi Jacob Perkins.

Speaking

GREAT MINDS, GREAT INVENTIONS

a (trang 58 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) You're in a quiz show. In pairs: Make four questions about famous inventors and inventions. Use ideas from the lesson or your own ideas, then close your books and quiz another pair. (Bạn đang tham gia một chương trình đố vui. Làm việc theo cặp: Đặt bốn câu hỏi về các nhà phát minh và những sáng chế nổi tiếng. Sử dụng ý tưởng từ bài học hoặc ý tưởng của riêng bạn, sau đó gập sách lại và đố cặp khác.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 10)

Lời giải:

The invention, which was invented in 1776, was first made by James Watt.

The Watt stream engine!

Correct! You get one point.

This inventor, who was an English inventor, invented the modern bike in 1885.

Is it John Starley?

Hướng dẫn dịch:

Sáng chế được phát minh vào năm 1835, lần đầu tiên được tạo ra bởi Jacob Perkins.

Tủ lạnh!

Chính xác! Bạn nhận được một điểm.

Nhà phát minh này, là một nhà khoa học người Hà Lan, đã phát minh ra nhiệt kế vào năm 1714.

Có phải là Thomas Edison không?

Sáng chế được phát minh vào năm 1776, lần đầu tiên được thực hiện bởi James Watt.

Công cụ dòng chảy Watt!

Chính xác! Bạn nhận được một điểm.

Nhà phát minh này, là một nhà phát minh người Anh, đã phát minh ra chiếc xe đạp hiện đại vào năm 1885.

Có phải là John Starley không?

b (trang 58 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Which invention do you think had the biggest impact on the world? Why? (Bạn nghĩ phát minh nào có ảnh hưởng lớn nhất đến thế giới? Tại sao?)

Lời giải:

I think it’s the invention of the light bulb because the light bulb helped to establish social order after sundown, extended the workday well into the night, and allowed us to navigate and travel safely in the dark. Without the light bulb, there would be no nightlife.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ nó là phát minh ra bóng đèn vì bóng đèn đã giúp thiết lập trật tự xã hội sau khi mặt trời lặn, kéo dài ngày làm việc vào ban đêm và cho phép chúng ta định vị và đi lại an toàn trong bóng tối. Nếu không có bóng đèn, sẽ không có cuộc sống về đêm.

Tiếng Anh lớp 10 trang 59, 60, 61 Unit 7: Inventions - Lesson 2

New Words

a (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Circle the correct definitions for underlined words. Listen and repeat. (Khoanh vào những định nghĩa đúng cho những từ gạch chân. Nghe và nhắc lại.)

1. I like this laptop. It's small and light and very portable. You really can take it anywhere.

a. easy to carry and move

b. easy to use

2. My computer goes into sleep mode automatically if I don't use it for ten minutes.

a. without needing a person to control it 

b. with taking a long time to work

3. The hotel is very nice. Every room has a private bathroom.

a. for everyone to use

b. for one person/one group of people to use

4. The flight was terrible! I had to strap myself in really tight.

a. fasten somebody or something in place

b. let somebody or something move around

5. He buys new clothes all the time and he always wants to look the same as everyone else. He's so fashionable!

a. following any style

b. following a popular style

6. You need to attach the printer to the computer with this cable.

a. join one thing to another

b. take one thing away from another thing

Lời giải:

1. a

2. a

3. B

4. a

5. b

6. a

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích máy tính xách tay này. Nó nhỏ và nhẹ và rất dễ di chuyển. Bạn thực sự có thể mang nó đi bất cứ đâu.

a. dễ dàng mang theo và di chuyển

b. dễ sử dụng

2. Máy tính của tôi sẽ tự động chuyển sang chế độ ngủ nếu tôi không sử dụng nó trong mười phút.

a. mà không cần một người kiểm soát nó

b. mất nhiều thời gian để làm việc

3. Khách sạn rất đẹp. Tất cả các phòng đều có phòng tắm riêng.

a. cho mọi người sử dụng

b. cho một người / một nhóm người sử dụng

4. Chuyến bay thật khủng khiếp! Tôi đã phải tự buộc mình thật chặt.

a. buộc chặt ai đó hoặc một cái gì đó tại chỗ

b. để ai đó hoặc cái gì đó di chuyển xung quanh

5. Anh ấy mua quần áo mới mọi lúc và anh ấy luôn muốn mình trông giống mọi người. Anh ấy thật thời trang!

a. theo bất kỳ phong cách nào

b. theo một phong cách phổ biến

6. Bạn cần gắn máy in vào máy tính bằng cáp này.

a. tham gia điều này với điều khác

b. lấy một thứ khỏi một thứ khác

b (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Use these words to describe the pictures. (Làm việc theo cặp: Sử dụng những từ này để mô tả bức tranh.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 11)

Lời giải:

Ảnh 2: The door is closed automatically by the remote control.

Ảnh 3: The phone is attached to the charger by a cable.

Ảnh 4: I think her fan is portable.

Hướng dẫn dịch:

Ảnh 1: Tôi nghĩ váy của cô gái rất hợp thời trang.

Ảnh 2: Cửa đóng tự động bằng điều khiển từ xa.

Ảnh 3: Điện thoại được gắn vào bộ sạc bằng dây cáp.

Ảnh 4: Tôi nghĩ rằng quạt của cô ấy là dễ mang theo.

Listening

a (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to Đức talking to his friend, Bonnie, about inventions. How many inventions do they talk about? (Nghe Đức nói chuyện với bạn của anh ấy, Bonnie, về những phát minh của anh ấy. Có bao nhiêu phát minh mà họ kể đến?)

Lời giải:

2 inventions

Nội dung bài nghe:

Đức: Hey, Bonnie, look what I bought!

Bonnie: What's that?

Đức: It's a crawling mop.

Bonnie: What's it for?

Đức: It's a mop which attaches to baby clothes. When the baby crawls around, they will clean the floor. Do you know what I mean?

Bonnie: Ah, OK.

Đức: I bought it after reading an article about weird inventions.

Bonnie: What other weird inventions are there?

Đức: There are lots. Geeky jeans are my favorite. They're for people who want to type but don't want

to carry a keyboard.

Bonnie: I don't get it. How do you type without a keyboard?

Đức: The keyboard is built into the jeans.

Bonnie: How does that work?

Đức: The keyboard is very light and is located on the legs. It connects to your tablet through a wireless USB. You just need to sit down and start typing. Am I making sense?

Bonnie: I can't really picture how they look.

Đức: Let me find a picture. Here!

Bonnie: Well, they don't look very fashionable. And they're taking "portable" to the next level.

Đức: Haha, yeah. You can use it anywhere you can sit down, and that's basically everywhere!

Bonnie: Yeah, I wonder who would...

Hướng dẫn dịch:

Đức: Này, Bonnie, xem tôi đã mua gì đây!

Bonnie: Cái gì vậy?

Đức: Đó là một cây lau nhà.

Bonnie: Nó để làm gì?

Đức: Đó là một cây lau nhà gắn vào quần áo trẻ em. Khi bé bò xung quanh, chúng sẽ lau sàn. Bạn có hiểu ý tôi không?

Bonnie: À, được rồi.

Đức: Tôi đã mua nó sau khi đọc một bài báo về những phát minh kỳ lạ.

Bonnie: Còn những phát minh kỳ lạ nào nữa?

Đức: Có rất nhiều. Quần jean ngố là yêu thích của tôi. Chúng dành cho những người muốn nhập nhưng không muốn mang theo bàn phím.

Bonnie: Tôi không hiểu. Làm thế nào để bạn gõ mà không cần bàn phím?

Đức: Bàn phím được tích hợp sẵn trong quần jean.

Bonnie: Nó hoạt động như thế nào?

Đức: Bàn phím rất nhẹ và nằm trên chân. Nó kết nối với máy tính bảng của bạn thông qua một USB không dây. Bạn chỉ cần ngồi xuống và bắt đầu nhập. Tôi nói dễ hiểu không?

Bonnie: Tôi thực sự không thể hình dung chúng trông như thế nào.

Đức: Để tôi tìm một bức ảnh. Đây rồi!

Bonnie: Chà, chúng trông không hợp thời trang lắm. Và họ đang đưa "di động" lên cấp độ tiếp theo.

Đức: Haha, đúng vậy. Bạn có thể sử dụng nó ở bất cứ đâu bạn có thể ngồi xuống, và về cơ bản đó là mọi nơi!

Bonnie: Vâng, tôi tự hỏi ai sẽ ...

b (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, listen and circle the answers. (Bây giờ, nghe và khoanh vào câu trả lời đúng.)

1. What can the crawling mop clean? 

a. babies                                   b. clothes                        c. the floor 

2. What did Duc read an article about? 

a. new inventions                     b. weird inventions                  c. cool inventions 

3. What does the keyboard attach to? 

a. a light                                   b. your legs                     c. your tablet 

4. What does Bonnie think of geeky jeans? 

a. They're not fashionable         b. They're not portable.   c. They're not comfortable.

Lời giải:

1. c

2. b

3. c

4. a

Hướng dẫn dịch:

1. Cây lau nhà bò có thể làm sạch những gì?

a. trẻ sơ sinh                            

b. quần áo                               

c. tầng

2. Anh Đức đã đọc một bài báo về điều gì?

a. phát minh mới                     

b. những phát minh kỳ quặc    

c. phát minh tuyệt vời

3. Bàn phím gắn vào gì?

a. một ánh sáng                       

b. chân của bạn                       

c. máy tính bảng của bạn

4. Bonnie nghĩ gì về những chiếc quần jeans ngố?

a. Chúng không hợp thời trang         

b. Chúng không di động.                  

c. Chúng không thoải mái.

c (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Number the phrases in the Conversation Skill box in the order you hear them. (Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe bài b. một lần nữa. Đánh số các cụm từ trong hộp Kỹ năng Hội thoại theo thứ tự bạn nghe thấy.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 12)

Lời giải:

1. Do you know what I mean?

2. Am I making sense?

Hướng dẫn dịch:

Kỹ năng hội thoại

Kiểm tra sự lĩnh hội

Để kiểm tra xem người nghe có thể hiểu ý kiến hay giải thích của bạn, nói:

Bạn có hiểu ý tôi không?

Tôi nói có dễ hiểu không?

d (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

(Học sinh tự luyện tập.)

e (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: What do you think of greeky jeans? (Làm việc theo cặp: Bạn nghĩ gì về quần jean geeky?)

Lời giải:

I think it’s unique and I want to try using it.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ nó khá độc lạ và tôi muốn thử sử dụng nó.

Grammar

a (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 13)

Hướng dẫn dịch:

Đây là người đã phát minh ra bóng đèn tròn.

Thomas Edison!

b (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Fill in the blanks with who, which, that or where. (Điền vào chỗ trống với ai, cái gì hay ở đâu.)

1. The grocery hoody is for people who don't buy many things and don't want to get a cart.

2. They're umbrellas __________ are attached to your shoes so your shoes don't get wet.

3. You can use it in your garden __________ there are lots of bugs.

4. It's for people __________ like to read but are tired of holding heavy books.

5. You can use it to make smoothies in places __________ there isn't electricity.

6. They're high heeled roller skates __________ let you skate while looking very fashionable.

7. The pet petter is a machine __________ will automatically pet your dogs for you.

8. It's a portable table top __________ you can strap on your bike.

Lời giải:

1. who/that

2. which/that

3. where

4. who/that

5. where

6. which/that

7. which/that

8. which/that

Hướng dẫn dịch:

1. Cửa hàng tạp hóa dành cho những người không mua nhiều thứ và không muốn lấy xe đẩy.

2. Chúng là những chiếc ô được gắn vào giày của bạn để giày của bạn không bị ướt.

3. Bạn có thể sử dụng nó trong khu vườn của bạn nơi có rất nhiều bọ.

4. Nó dành cho những người thích đọc nhưng cảm thấy mệt mỏi khi phải cầm những cuốn sách nặng.

5. Bạn có thể sử dụng nó để làm sinh tố ở những nơi không có điện.

6. Chúng là giày trượt patin có gót cao cho phép bạn trượt trong khi trông rất thời trang.

7. Người chăm sóc thú cưng là một cái máy cái mà sẽ tự động cưng nựng những chú chó của bạn cho bạn.

8. Đó là một mặt bàn di động cái mà bạn có thể đeo vào xe đạp của mình.

c (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Combine sentences. Use the second sentence as a defining relative clause. (Kết hợp các câu. Sử dụng câu thứ hai như một mệnh đề quan hệ xác định.)

1. The invention is for busy people. It helps cook dinner.

=> The invention which helps cook dinner is for busy people.

2. The Fone-Fan is a small portable fan. You attach it to your phone.

3. People will love this ice cream maker. They like to have ice cream on picnics.

4. We want to go to a beach and have a barbecue. Dogs are allowed on the beach.

5. This cake-cutter is a special knife. It helps you cut perfect cake slices.

Lời giải:

1. The invention which helps cook dinner is for busy people.

2. The Fone-Fan is a small portable fan which/that you attach to your phone.

3. People who/that like to have ice cream on picnics will love this ice cream maker.

4. We want to go to a beach where dogs are allowed and have a barbecue.

5. This cake-cutter is a special knife that/which helps you cut perfect cake slices.

Hướng dẫn dịch:

1. Phát minh giúp nấu bữa tối dành cho những người bận rộn.

2. Fone-Fan là một chiếc quạt di động nhỏ mà bạn gắn vào điện thoại của mình.

3. Những người thích ăn kem trong các chuyến dã ngoại sẽ thích máy làm kem này.

4. Chúng tôi muốn đến một bãi biển, nơi cho phép nuôi chó và tổ chức tiệc nướng.

5. Dao cắt bánh này là một loại dao đặc biệt / giúp bạn cắt những lát bánh hoàn hảo.

d (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Take turns making sentences about the things and people around you for your friend to guess. (Làm việc theo cặp: Lần lượt đặt các câu về sự vật và những người xung quanh bạn để bạn của bạn đoán.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 14)

Lời giải:

This is the person who works on the farm.

It’s the farmer.

Hướng dẫn dịch:

Đây là thứ mà bạn dùng để lấy thông tin.

Đó là chiếc máy tính!

Đây là người làm việc trên nông trại.

Đó là người nông dân!

Pronunciation

a (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Sentences with defining relative clauses follow the same intonation pattern as statements. (Những câu với mệnh đề xác định tuân theo ngữ điệu như mệnh đề khẳng định.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 15)

Hướng dẫn dịch:

Cái chổi lau nhà có đầu lau dính vào trẻ em.

Nó dành cho những người thích đọc.

b (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to the sentence and notice how the intonation falls. (Nghe câu sau và chú ý cách ngữ điệu đi xuống.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 16)

Hướng dẫn dịch:

Cái cà vạt ô là một cái ô trông như một cái cà vạt.

c (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and cross out the sentence with the wrong intonation. (Nghe và gạch ngang câu có ngữ điệu sai.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 17)

Hướng dẫn dịch:

The Privacy Scarf là một chiếc khăn cái mà trùm qua đầu và máy tính xách tay của bạn.

Những người muốn tiết kiệm thời gian khi họ nấu ăn có thể sử dụng phát minh này.

d (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the sentences with the correct intonation to a partner. (Đọc những câu sau với ngữ điệu đúng với bạn cùng bàn.)

(Học sinh tự luyện tập.)

Practice

a (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Ask and answer. (Hỏi và trả lời.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 18)

Lời giải:

a. This is the Privacy Scarf.

What’s a Privacy Scarf?

It’s a scarf that you pull over your head and laptop.

Who is it for?

It’s for people who don’t want others looking at their laptop.

b. This is the Runner’s Fan.

What's a Runner’s Fan? 

It's a fan that you can wear on your hat when running. 

Who is it for? 

It's for people who want to stay cool when exercising.

c. This is the Handy Vest.

What’s a Handy Vest?

It’s a device that you can wear for reading books.

Who is it for?

It’s for people who want to read while traveling.

Hướng dẫn dịch:

a. Đây là Khăn quàng cổ riêng tư.

Khăn quàng cổ riêng tư là gì?

Đó là chiếc khăn quàng cổ bạn trùm qua đầu và máy tính xách tay.

Nó dành cho ai?

Nó dành cho những người không muốn người khác nhìn vào máy tính xách tay của họ.

b. Đây là Quạt cho những người chạy.

Quạt cho những người chạy là gì?

Đó là một chiếc quạt mà bạn có thể đội mũ khi chạy.

Nó dành cho ai?

Nó dành cho những người muốn giữ mát khi tập thể dục.

c. Đây là Vest tiện dụng.

Vest tiện dụng là gì?

Đó là một thiết bị mà bạn có thể đeo để đọc sách.

Nó dành cho ai?

Nó dành cho những người muốn đọc trong khi di chuyển.

b (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Practice with your own ideas. (Luyện tập với ý kiến riêng của bạn.)

(Học sinh tự luyện tập.)

Speaking

CREATIVE SOLUTIONS

a (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) You're participating in a science fair. In pairs: Look at the problems these people have. Choose two problems and invent something to help solve them. (Bạn đang tham gia một hội chợ khoa học. Làm việc theo cặp: Nhìn vào những vấn đề mà những người này gặp phải. Chọn hai vấn đề và phát minh ra thứ gì đó để giúp giải quyết chúng.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 19)

Lời giải:

1. I think we should invent shoes that have mini fans.

2. I think we should invent helmets that attach an umbrella on the top.

3. I think we should invent tables that can automatically clean themselves.

4. I think we should invent spoons or chopsticks that can measure the temperature of the food when we pick up food.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra những đôi giày có quạt mini.

2. Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra những chiếc mũ bảo hiểm có gắn một chiếc ô trên đầu.

3. Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra những chiếc bàn có thể tự động làm sạch.

4. Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra những chiếc thìa hoặc đũa có thể đo nhiệt độ của thức ăn khi chúng ta gắp thức ăn.

b (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Join two other pairs and share your inventions. Explain what problems your inventions solve and how they work. Who has the best inventions? (Tham gia với hai nhóm khác và chia sẻ phát minh của bạn. Giải thích những vấn đề mà những phát minh đã giải quyết được và cách nó làm việc. Ai là người có những phát minh tốt nhất?)

Lời giải:

I invented a helmet that attachs an umbrellla on the top so that I don’t have to hold the umbrella and have both hands to message my friends.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã phát minh ra một chiếc mũ bảo hiểm có gắn ô trên đầu để tôi không phải cầm ô và có cả hai tay để nhắn tin cho bạn bè của mình.

Tiếng Anh lớp 10 trang 62, 63 Unit 7: Inventions - Lesson 3

Let’s Talk!

(trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Can you think of three useful inventions in your house? Why are they useful? (Làm việc theo cặp: Bạn có thể nghĩ ra ba phát minh hữu ích trong nhà của bạn hay không? Tại sao chúng hữu ích?)

Lời giải:

Light bulb: it helps us work and travel when the sun sets

Fan: it cools us when the weather is hot

Cooker: it helps us cook rice easily

Hướng dẫn dịch:

Đèn điện: nó giúp chúng ta làm việc và di chuyển khi mặt trời lặn

Quạt: nó làm mát chúng ta khi trời nóng

Nồi cơm điện: nó giúp chúng ta nấu cơm một cách dễ dàng

Listening

a (trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to a lecture about the internet. What is the main topic of the lecture? (Nghe một bài thuyết trình về internet. Chủ đề chính của bài thuyết trình là gì?)

1. The history of the internet

2. The invention that became the internet

Lời giải:

1. The history of the internet

Nội dung bài nghe:

W: Throughout history, humans have invented many things to make our lives easier. We invented computers to help us do complicated tasks. Later, the internet was invented to help connect people more easily. Originally, the idea of creating the internet came about in the 1960s. In 1969, two research teams at the University of California and Stanford Research Institute in the USA created a long-distance network between two computers. A message saying "login" was sent from one computer to the other. It wasn't a total success. Only the letters "i" and "o" were sent, and then the system crashed. An hour later, however, they tried again, and the full message was sent successfully. In

1974, American scientists, Vinton Cerf and Bob Kahn, developed the first internet protocol, which is a set of rules that allow computers to communicate with each other. This was the basis for the internet as we know it today. In 1989, British scientist Tim Berners-Lee invented the World Wide Web or WWW. This allowed everyone to share information easily on the internet. When you use the internet, it's very likely that you're using his invention to access the information.

Nội dung bài nghe:

W: Trong suốt lịch sử, con người đã phát minh ra nhiều thứ để giúp cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn. Chúng ta đã phát minh ra máy tính để giúp chúng ta làm những công việc phức tạp. Sau đó, internet được phát minh để giúp kết nối mọi người với nhau dễ dàng hơn. Ban đầu, ý tưởng tạo ra Internet xuất hiện vào những năm 1960. Năm 1969, hai nhóm nghiên cứu tại Đại học California và Viện Nghiên cứu Stanford ở Mỹ đã tạo ra một mạng lưới dài giữa hai máy tính. Một thông báo cho biết "đăng nhập" đã được gửi từ máy tính này sang máy tính khác. Đó không phải là một thành công toàn diện. Chỉ có các chữ cái "i" và "o" được gửi đi, và sau đó hệ thống bị lỗi. Tuy nhiên, một giờ sau, họ đã thử lại và toàn bộ tin nhắn đã được gửi thành công. Vào năm 1974, các nhà khoa học người Mỹ, Vinton Cerf và Bob Kahn, đã phát triển giao thức internet đầu tiên, đó là một tập hợp các quy tắc cho phép các máy tính giao tiếp với nhau. Đây là cơ sở cho Internet như chúng ta biết ngày nay. Năm 1989, nhà khoa học người Anh Tim Berners-Lee đã phát minh ra World Wide Web hay còn gọi là WWW. Điều này cho phép mọi người chia sẻ thông tin dễ dàng trên internet. Khi bạn sử dụng internet, rất có thể bạn đang sử dụng phát minh của anh ấy để truy cập thông tin.

b (trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, listen and circle the correct answers. (Bây giờ, nghe và khoanh vào những câu trả lời đúng.)

1. When did the idea of the internet come about? 

a. in the 1960s                b. in the 1990s 

2. In which country was the first long-distance network created? 

a. the UK                        b. the USA 

3. What was the first message sent over the network? 

a. “hello”                        b. “login” 

4. What is an internet protocol? 

a. a set of rules                b. a message between two computers 

5. What did Tim Berners-Lee invent? 

a. the World Wide Web  b. a messaging software

Lời giải:

1. a

2. b

3. b

4. a

5. a

Hướng dẫn dịch:

1. Ý tưởng về internet ra đời khi nào?

a. vào những năm 1960 b. vào những năm 1990

2. Mạng lưới đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?

a. Vương quốc Anh                 b. Mỹ

3. Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì?

a. "Xin chào"                           b. "đăng nhập"

4. Giao thức internet là gì?

a. một tập hợp các quy tắc        b. một tin nhắn giữa hai máy tính

5. Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì?

a. World Wide Web                 b. một phần mềm nhắn tin

Reading

a (trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read Tâm’s essay and choose the main idea. (Đọc bài tiểu luận của Tâm và chọn ý chính.)

Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions - ilearn Smart World (ảnh 20)

Lời giải:

2. How the internet has changed our lives

Hướng dẫn dịch:

1. Nhữnh ảnh hưởng tiêu cực của internet

2. Cách internet thay đổi cuộc sống của chúng ta

Nhiều phát minh đã được tạo ra trong suốt lịch sử. Nhiều người trong số chúng đã thay đổi cuộc sống của chúng ta. Theo tôi, quan trọng nhất là mạng internet.

Tôi nghĩ rằng Internet rất quan trọng vì nó đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách. Ví dụ, cách chúng ta giao tiếp đã thay đổi đáng kể. Chúng ta có thể liên lạc với nhau ngay lập tức bằng cách sử dụng internet. Nhiều người thậm chí còn dành nhiều thời gian để kết nối với những người khác trên internet hơn là trong cuộc sống thực. Nếu bạn đến một quán cà phê bận rộn ngày hôm nay, có lẽ bạn sẽ thấy hầu hết mọi người đang giao tiếp bằng điện thoại và máy tính xách tay của họ thay vì nói chuyện với người bên cạnh.

Internet cũng đã cho phép chúng ta làm việc cùng nhau theo cách mà trước đây không thể, chẳng hạn như làm việc tại nhà và làm việc với những người từ các quốc gia khác. Điều này là ổn. Cả hai cách làm việc đang trở nên phổ biến hơn. Bằng cách kết nối máy tính của họ với Internet, mọi người có thể truy cập cùng một nguồn tài nguyên dù họ ở đâu trên thế giới. Ngày nay, mọi người từ khắp nơi trên thế giới có thể hợp tác chặt chẽ với nhau mà không cần gặp mặt trực tiếp.

Mặc dù internet là một phát minh khá mới nhưng hiện nay nó đã đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Nếu không có nó, mọi thứ sẽ rất khác.

b (trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, read and answer the questions. (Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)

1. What do people do differently because of the internet?

2. What is common to see at a café these days?

3. What is becoming more common because of the internet?

4. What would happen if we didn't have the internet?

Lời giải:

1. communicate

2. people communicating with phones and laptops

3. working from home and with people from other countries

4. Things would be very different.

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi người làm điều gì khác đi vì internet?- giao tiếp

2. Những gì thường thấy ở một quán cà phê ngày nay? – mọi người giao tiếp bằng điện thoại hoặc máy tính xách tay

3. Điều gì đang trở nên phổ biến hơn vì Internet? – làm việc tại nhà và với mọi người từ những nước khác

4. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có internet? – nhiều thứ sẽ rất khác

c (trang 62 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Has the internet made people’s lives better or worse? Why? (Làm việc theo cặp: Internet làm cuộc sống con người trở nên tốt hơn hay tệ hơn? Vì sao?)

Lời giải:

I think the internet has made people’s lives better because people can communicate with phones and laptops for a long distance and we also can learn online, or work from home with people from other countries.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ rằng Internet đã làm cho cuộc sống của mọi người tốt hơn vì mọi người có thể giao tiếp bằng điện thoại và máy tính xách tay trong khoảng cách xa và chúng ta cũng có thể học trực tuyến hoặc làm việc tại nhà với những người từ các quốc gia khác.

Writing

a (trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read about using conjunctions to give examples, then read Tâm's essay again and answer the questions. (Đọc về cách sử dụng liên từ để cho ví dụ, sau đó đọc lại bài văn của Tâm và trả lời các câu hỏi.)

1. In Tâm's opinion, in which two ways has the internet changed our lives? 

2. What examples did she give to support her opinions in the third paragraph?

Writing Skill 

Using conjunctions to give examples 

To give examples, you should use words like for example and such as

For example can be used at the beginning of a sentence, followed by a comma:

Computers are used in other inventions. For example, computers are used to make flying easier. 

For example can be used in the middle of a sentence, separated by commas:

Computers are used in other inventions, for example, airplanes and cars. 

Such as is only used in the middle of a sentence with a comma before such as and a comma after the examples. 

Computers are used in other inventions, such as airplanes and cars, to make them better.

Lời giải:

1. the way we communicate and work (cách chúng ta giao tiếp và làm việc)

2. working from home and working with people from other countries (làm việc tại nhà và làm việc với những người từ những đất nước khác)

Hướng dẫn dịch:

1. Theo bạn Tâm, Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hai cách nào?

2. Cô ấy đã đưa ra những ví dụ nào để hỗ trợ ý kiến của mình trong đoạn văn thứ ba?

Kĩ năng viết

Sử dụng các liên từ để đưa ra ví dụ

Để đưa ra các ví dụ, bạn nên sử dụng các từ như for example (ví dụ) và such as (chẳng hạn).

For example có thể được sử dụng ở đầu câu, theo sau là dấu phẩy:

Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác. Ví dụ, máy tính được sử dụng để làm cho việc bay dễ dàng hơn.

For example có thể được sử dụng ở giữa câu, phân tách bằng dấu phẩy:

Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, ví dụ, máy bay và ô tô.

Such as chỉ được sử dụng ở giữa câu với dấu phẩy trước such as và dấu phẩy sau các ví dụ.

Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, chẳng hạn như máy bay và ô tô, để làm cho chúng tốt hơn.

b (trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Fill in the blanks with for example or such as. (Điền vào chỗ trống với for example hoặc such as.)

1. The invention of cars gave people more freedom. ________, people didn't need to live close to work anymore.

2. Many inventions, ________, the light bulb and the computer, changed society.

3. Engines are used in many vehicles, ________, boats, trains, and cars.

4. The invention of airplanes brought the world closer together. ________, you can fly to a city half way across the world in less than 24 hours.

5. We can do many things, ________ making phone calls, sending emails, and taking photos with a smartphone.

Lời giải:

1. for example

2. for example

3. such as

4. for example

5. such as

Hướng dẫn dịch:

1. Việc phát minh ra ô tô đã mang lại cho con người nhiều tự do hơn. Ví dụ, mọi người không cần phải sống gần nơi làm việc nữa.

2. Nhiều phát minh, ví dụ, bóng đèn và máy tính, đã thay đổi xã hội.

3. Động cơ được sử dụng trong nhiều phương tiện, chẳng hạn, tàu thuyền, xe lửa và ô tô.

4. Việc phát minh ra máy bay đã mang thế giới đến gần nhau hơn. Ví dụ, bạn có thể bay đến thành phố cách nửa vòng trái đất trong vòng chưa đầy 24 giờ.

5. Chúng ta có thể làm nhiều việc, chẳng hạn gọi điện, gửi email và chụp ảnh bằng điện thoại thông minh.

Speaking

a (trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) You're discussing useful inventions. In pairs: Talk about the inventions that you use every day. (Bạn đang thảo luận về những phát minh hữu ích. Làm việc theo cặp: Nói về những phát minh mà bạn sử dụng hàng ngày.)

Lời giải:

The smart phone is one of the most useful inventions in our life. I use it to talk to my friends and family. I send text messages or make phone calls. I also video chat and send emails. It is much quicker than writing a letter. I use my cell phone for entertainment purposes, such as watching movies or listening to music.

Hướng dẫn dịch:

Điện thoại thông minh là một trong những phát minh hữu ích nhất trong cuộc sống của chúng ta. Tôi sử dụng nó để nói chuyện với bạn bè và gia đình của tôi. Tôi gửi tin nhắn văn bản hoặc gọi điện. Tôi cũng trò chuyện video và gửi email. Nó nhanh hơn nhiều so với viết một lá thư. Tôi sử dụng điện thoại di động cho mục đích giải trí, chẳng hạn như xem phim hoặc nghe nhạc.

Let’s Write!

(trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, write an essay about an invention that makes your life easier or more interesting. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words. (Bây giờ, viết một bài văn về một phát minh cái mà giúp cuộc sống của bạn dễ dàng hơn hay thú vị hơn. Sử dụng biểu mẫu Phản hồi để giúp bạn. Viết từ 120 đến 150 từ.)

Lời giải:

I think the cell phone is the most important invention in modern times because it has changed our lives in many ways. For example, I use it to talk to my friends and family. I send text messages or make phone calls. I also video chat and send emails. It is much quicker than writing a letter. I use my cell phone for entertainment purposes, such as watching movies or listening to music. I do not get bored

because I can do everything on my cell phone. My cell phone has changed the way I do my homework. For example, I can use it to find information on the internet for my history class.

The cell phone has changed our lives in many ways, and that is why I think it is the most important invention.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ rằng điện thoại di động là phát minh quan trọng nhất trong thời hiện đại vì nó đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách. Ví dụ, tôi sử dụng nó để nói chuyện với bạn bè và gia đình của tôi. Tôi gửi tin nhắn văn bản hoặc gọi điện. Tôi cũng trò chuyện video và gửi email. Nó nhanh hơn nhiều so với viết một lá thư. Tôi sử dụng điện thoại di động cho mục đích giải trí, chẳng hạn như xem phim hoặc nghe nhạc. Tôi không cảm thấy buồn chán bởi vì tôi có thể làm mọi thứ trên điện thoại di động của mình. Điện thoại di động của tôi đã thay đổi cách tôi làm bài tập. Ví dụ, tôi có thể sử dụng nó để tìm thông tin trên internet cho lớp lịch sử của mình. Điện thoại di động đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách, và đó là lý do tại sao tôi nghĩ nó là phát minh quan trọng nhất.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ilearn Smart World hay khác:

Unit 8: Ecology and the Environment

Unit 9: Travel and Tourism

Unit 10: New Ways to Learn

Unit 1: Family Life

Unit 2: Entertainment and Leisure

1 1128 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: