50 bài tập về Thủy phân chất béo (có đáp án 2024) và cách giải
Với Thủy phân chất béo và cách giải bài tập môn Hóa lớp 9 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Thủy phân chất béo Mời các bạn đón xem:
Thủy phân chất béo và cách giải bài tập - Hóa lớp 9
A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Đun nóng chất béo với nước, có axit làm xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo ra glixerol và các axit béo:
(RCOO)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3
Chất béo Axit béo Glixerol
Phản ứng trên gọi là phản ứng thủy phân.
- Khi đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo bị thủy phân tạo ra muối của các axit béo và glixerol.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3.
Phản ứng này còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa hay phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
- Lưu ý khi làm bài tập:
+ Trong phản ứng thủy phân chất béo, ta luôn có: nchất béo p/ư = nglixerol sinh ra.
+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtrước = msau
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,368 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng xà phòng bánh thu được là bao nhiêu? Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng.
A. 15,69kg.
B. 20kg.
C. 17kg.
D. 18kg.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng ĐLBTKL:
maxit béo + mNaOH = mglixerol + mmuối của axit béo
8,58 + 1,2 = 0,368 + mmuối của axit béo
mmuối của axit béo = 9,412 (kg)
Do muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng:
m xà phòng = 9,412 : 0,6 = 15,69 (kg)
Đáp án A
Ví dụ 2: Đun nóng 4,45 gam chất béo với dung dịch NaOH. Khối lượng glixerol thu được là:
A. 0,46 gam.
B. 1,2 gam.
C. 0,75 gam.
D. 2 gam.
Hướng dẫn giải:
nchất béo = 5.10-3 mol
+ 3NaOH 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
5.10-3 5.10-3 mol
Khối lượng glixerol thu được là 5.10-3. 92 = 0,46 gam
Đáp án A
Ví dụ 3: Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4 thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 4,6.
B. 9,2.
C. 14,4.
D. 27,6.
Hướng dẫn giải:
+ 3H2O 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
0,1 0,1 mol
Khối lượng glixerol thu được là 0,1. 92 = 9,2 gam
Đáp án B
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được
A. etanol và muối của axit béo.
B. glixerol và axit béo.
C. glixerol và muối của axit béo.
D. glixerol và dung dịch kiềm.
Hướng dẫn giải:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3.
Khi đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo bị thủy phân tạo ra muối của các axit béo và glixerol.
Đáp án C
Câu 2: Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây?
A. Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
B. Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
C. Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.
D. Miếng mỡ chìm xuống; không tan.
Hướng dẫn giải:
Đầu tiên miếng mỡ nổi do mỡ không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Sau khi đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian thì có phản ứng xảy ra, sản phẩm tạo thành tan được trong nước nên thu được dung dịch đồng nhất.
Đáp án A
Câu 3: Cho m gam tristearin tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4 thu được 2,76 gam glixerol. Giá trị của m là
A. 22,5.
B. 26,7.
C. 27,6.
D. 92.
Hướng dẫn giải:
+ 3H2O 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
0,03 0,03 mol
Khối lượng tristearin thu được là 0,03. 890 = 26,7 gam
Đáp án B
Câu 4: Tính lượng triolein (C17H33COO)3C3H5 cần để điều chế 5,52 kg glixerol? Biết hiệu suất của phản ứng là 80%.
A. 45 kg.
B. 48,2 kg.
C. 66,3 kg.
D. 66,47 kg.
Hướng dẫn giải:
ntriolein = nglixerol = 0,06 kmol
Suy ra khối lượng triolein là 0,06.884 = 53,04 kg
Do hiệu suất của phản ứng là 80% nên khối lượng triolein thực tế là
53,04 : 0,8 = 66,3 kg
Đáp án C
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 17 gam chất béo cần dùng vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối là
A. 15 gam.
B. 16,5 gam.
C. 17,4 gam.
D. 17,56 gam.
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3.
0,06 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
maxit béo + mNaOH = mglixerol + mmuối của axit béo
17 + 0,06. 40 = 0,02.92 + mmuối của axit béo
mmuối của axit béo = 17,56 (g)
Đáp án D
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH. Sản phẩm thu được gồm 0,92 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng của hỗn hợp các muối thu được là
A. 9,72 kg.
B. 8,86 kg.
C. 5,96 kg.
D. 5 kg.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng ĐLBTKL:
maxit béo + mNaOH = mglixerol + mmuối của axit béo
8,58 + 1,2 = 0,92 + mmuối của axit béo
mmuối của axit béo = 8,86 (kg)
Đáp án B
Câu 7: Đun nóng 6,5 tấn một chất béo có dạng với lượng dung dịch NaOH dư. Khối lượng xà phòng chứa 83% muối C17H35COONa thu được là
A. 8,1 tấn.
B. 8,9 tấn.
C. 7 tấn.
D. 7,1 tấn.
Hướng dẫn giải:
nchất béo =
+ 3NaOH 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
Theo phương trình hóa học:
=3nchất béo21910,11 mol
tấn
mxà phòng = 6,7 :0,838,1 tấn
Đáp án A
Câu 8: Một loại chất béo có khối lượng trung bình Mtb =880 đvC. Từ 88 kg chất béo tác dụng với NaOH dư sẽ điều chế được bao nhiêu kg xà phòng có 10% chất phụ gia.
A. 50,45 kg.
B. 90,8 kg.
C. 100,89 kg.
D. 150,56 kg.
Hướng dẫn giải:
nchất béo = 100 mol
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
100 300 100 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
maxit béo + mNaOH = mglixerol + mmuối của axit béo
88 + 300.10-3.40 = 100.10-3.92 + mmuối của axit béo
mmuối của axit béo = 90,8 (kg)
Do xà phòng có 10% phụ gia nên khối lượng xà phòng cần tìm là
90,8 : 0,9 = 100,89 kg
Đáp án C
Câu 9: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 2 lít dung dịch NaOH x M. Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 184 g glixerol. Giá trị của x là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 3.nglixerol = 3.2= 6 mol
=> CM = x = 6 : 2 = 3 M
Đáp án A
Câu 10: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo cần vừa đủ 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,18 gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 2,97 gam.
B. 4,45 gam.
C. 8,9 gam.
D. 17,8 gam.
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 3 nglixerol => n glixerol = 0,01 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m chất béo + m NaOH = m xà phòng + m glixerol
=> m chất béo = m xà phòng + m glixerol - m NaOH = 9,18 + 0,01. 92 - 0,03.40 = 8,9 gam
Đáp án C
Xem thêm các dạng bài tập Hóa lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Thủy phân tinh bột, xenlulozơ và cách giải bài tập
Tính số mắt xích polime và cách giải bài tập
Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 (sách mới) | Giải bài tập Toán 9 Tập 1, Tập 2
- Giải sbt Toán 9
- Lý thuyết Toán 9
- Các dạng bài tập Toán lớp 9
- Giáo án Toán lớp 9 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 9 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9