50 Bài tập oxit axit tác dụng với bazơ (có đáp án 2024) và cách giải

Với Bài tập oxit axit tác dụng với bazơ và cách giải môn Hóa lớp 9 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Bài tập oxit axit tác dụng với bazơ. Mời các bạn đón xem:

1 3663 lượt xem
Tải về


Bài tập oxit axit tác dụng với bazơ và cách giải - Hóa lớp 9

I. Lý thuyết và phương pháp giải

- Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

Ví dụ:

1/ CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

(Nếu CO2 dư tiếp tục có phản ứng: CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3)

2/ SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

(Nếu SO2 dư tiếp tục có phản ứng: SO2 + CaSO3 + H2O → Ca(HSO3)2)

- Thông thường các oxit axit thường gặp trong chương trình hóa học lớp 9 là CO2 và SO2; các bazơ thường gặp là: NaOH; KOH; Ca(OH)2; Ba(OH)2.

- Lưu ý, khi cho SO2 hoặc CO2 vào dung dịch kiềm tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được có thể là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.

- Phương pháp giải:

Bước 1: Tính toán các số mol theo dữ kiện đề bài.

Bước 2: Xác định sản phẩm thu được sau phản ứng (dựa vào tỉ lệ mol; hoặc dữ kiện đề bài cho).

Bước 3: Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu cần thiết).

Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài (nếu có).

- Chú ý cách xác định sản phẩm phản ứng dựa vào tỉ lệ số mol:

Trường hợp 1: Dẫn khí CO2 hoặc SO2 vào dung dịch NaOH; KOH … (kim loại trong bazơ có hóa trị I)

Đặt T = nbazonkhí

+ Nếu T = 2: Sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa, các chất tham gia phản ứng đều hết.

+ Nếu T > 2: Sau phản ứng thu được muối trung hòa, bazơ dư.

+ Nếu T = 1: Sau phản ứng chỉ thu được muối axit, các chất tham gia phản ứng đều hết.

+ Nếu T < 1: Sau phản ứng thu được muối axit, oxit axit dư.

+ Nếu 1 < T < 2: Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 loại muối, các chất tham gia phản ứng đều hết.

Trường hợp 2: Dẫn khí CO2 hoặc SO2 vào dung dịch Ca(OH)2 ; Ba(OH)2 … (kim loại trong bazơ có hóa trị II)

Đặt T = nkhínbazo

+ Nếu T = 2: Sau phản ứng thu được muối axit; các chất tham gia phản ứng đều hết.

+ Nếu T > 2: Sau phản ứng chỉ thu được muối axit; oxit axit dư.

+ Nếu T = 1: Sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa; các chất tham gia phản ứng đều hết.

+ Nếu T < 1: Sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa; bazơ dư.

+ Nếu 1 < T < 2: Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 loại muối; các chất tham gia phản ứng đều hết.

Lưu ý:

+ Nếu đề bài cho rõ bazơ dư, không cần tính T xác định muối thu được chỉ có muối trung hòa.

+ Nếu đề bài cho rõ oxit axit dư, không cần tính T xác định muối thu được chỉ có muối axit.

II. Ví dụ minh họa

Bài 1: Nung 20g CaCO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào 0,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,2 M. Tính nồng độ mol của muối thu được (coi thể tích thay đổi không đáng kể)

Hướng dẫn giải:

CaCO3 to CaO + CO2

nCO2= nCaCO3=20100=0,2mol

nCaOH2 = 0,1 mol

T = 0,20,1=2 Chỉ xảy ra phản ứng

2CO2 + CaOH2  CaHCO32               0,1mol          0,1mol

CMCu(HCO3)2 = 0,1:0,5 = 0,2 M

Bài 2: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam muối. Tính giá trị của m.

Hướng dẫn giải:

nCO2 = 0,15 mol; nNaOH = 0,2 mol

T = 0,20,15=1,33

Xảy ra 2 phản ứng:

CO2+ NaOH  NaHCO3                   1 x              xCO2+ 2NaOH  Na2CO3+ H2O     2 y           2y             

Ta có hệ phương trình:

x + y = 0,15      x + 2y = 0,2          

x= 0,1    y= 0,05          

m = 0,1.84 + 0,05.106 = 13,7 gam.

Bài 3: Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.

Hướng dẫn giải:

Ta có: nBa(OH)2 = 0,15 mol; nBaSO3 = 0,1 mol.

Vì n↓ < nBa(OH)2 nên kết tủa chưa cực đại Có các trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Ba(OH)2 muối tạo thành chỉ có BaSO3

PTHH:

SO2 + BaOH2  BaSO3 + H2O                  0,1          0,1 mol

VSO2= 0,1.22,4 = 2,24 lít

- Trường hợp 2: SO2 hết nhưng đã hòa tan 1 phần kết tủa.

PTHH:

SO2 + BaOH2  BaSO3 + H2O        10,15           0,15         0,15 mol

Theo (1) thì nBaSO3 = 0,15mol, nhưng theo đề thì nBaSO3 = 0,1mol

nBaSO3 bị hòa tan: 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

SO2 + H2O + BaSO3  BaHSO32        20,05               0,05 mol

VSO2 = (0,15 + 0,05).22,4 = 4,48 lít

III. Bài tập tự luyện

Bài 1: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch A. Cô cạn dụng dịch A thu được a gam muối. Giá trị của a là

A. 12,6

B. 15,9

C. 16,8

D. 10,6

Bài 2: Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 20,0

B. 6,9

C. 26,9

D. 9,6

Bài 3: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch KOH 1M, thu được x gam muối. Giá trị của x là

A. 5,6

B. 20,7

C. 26,3

D. 27,0

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam FeS2 trong O2 dư. Hấp thụ toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 10,85

B. 14,95

C. 16,275

D. 7,475

Bài 5: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,75M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 1,0

B. 7,5

C. 5,0

D. 15,0

Bài 6: Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm Ca(OH)2 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 3,24

B. 3,97

C. 5,83

D. 4,59

Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,032

B. 0,048

C. 0,06

D. 0,04

Bài 8: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dung dịch lại thấy có 4 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là:

A. 3,136 lít

B. 2,688 lít

C. 6,72 lít

D. 10,08 lít

Bài 9: Sục 2,24 lít (đktc) CO2 vào 100ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m gam kết tủa. Tính m.

A. 19,7g

B. 14,775g

C. 23,64g

D. 16,745g

Bài 10: Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.

A. 2,44 gam

B. 2,22 gam

C. 2,31 gam

D. 2,58 gam

Đáp án bài tập tự luyện

1 - A

2 - C

3 - B

4 - A

5 -C

6 - C

7 - D

8 - A

9 – B

10 - A

Xem thêm các dạng bài tập Hóa lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Bài tập axit tác dụng với bazơ và cách giải

Bài tập muối tác dụng với muối và cách giải

Bài tập muối tác dụng với axit và cách giải

Bài tập muối tác dụng với bazơ và cách giải

Bài tập tổng hợp phản ứng trao đổi hóa vô cơ và cách giải

cxhxbxfb

1 3663 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: