50 Bài tập axit tác dụng với bazơ (có đáp án 2024) và cách giải

Với Bài tập axit tác dụng với bazơ và cách giải môn Hóa lớp 9 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Bài tập axit tác dụng với bazơ. Mời các bạn đón xem:

1 6,019 04/01/2024
Tải về


Bài tập axit tác dụng với bazơ và cách giải - Hóa lớp 9

I. Lý thuyết và phương pháp giải

- Phản ứng axit tác dụng với bazơ là phản ứng trung hòa

- Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

Axit + bazơ → muối + nước

- Ví dụ:

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O

- Phương pháp giải:

+ Bước 1: Tính số mol các chất đề bài đã cho số liệu và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

+ Bước 2: Tính toán luôn theo phương trình phản ứng hóa học hoặc đặt ẩn nếu đề bài là hỗn hợp.

+ Bước 3: Lập phương trình toán học và giải phương trìnhSố mol các chất cần tìm.

+ Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài.

Lưu ý: Trong một hỗn hợp mà có nhiều phản ứng xảy ra thì phản ứng trung hoà được ưu tiên xảy ra trước.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hòa hết 300ml dung dịch HCl 0,5M.

Hướng dẫn giải:

- Ta có: nHCl = 0,3.0,5 = 0,15 mol

- Phương trình phản ứng hóa học:

KOH + HClKCl + H2O0,15  0,15                                  mol                

V(KOH) = 0,151,5= 0,1 lít = 100 ml

Ví dụ 2: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M để trung hòa 400ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M.

Hướng dẫn giải:

Ta có: nH2SO4= 0,4.0,5 = 0,2 mol

nHCl = 0,4.1 = 0,4 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

0,4 0,2

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,4 0,4

nNaOH = 0,4 + 0,4 = 0,8 mol

V(NaOH) = 0,8/0,75 = 1,07 lít = 1070ml

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:

A. 250ml

B. 400ml

C. 500ml

D. 125ml

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta có: nNaOH = 0,5.1 = 0,5 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

0,5 0,25 mol

VH2SO4= 0,250,2 = 0,125 lít

Bài 2: Cho 100ml dd Ba(OH)2 1M vào 100ml dd H2SO4 0,8M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 23,30g

B. 18,64g

C. 1,86g

D. 2,33g

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ta có: nBa(OH)2= 0,1 mol

nH2SO4 = 0,08 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

0,1 0,08 mol

Ta có: 0,11> 0,081 Ba(OH)2 dư, H2SO4 hết.

n= nBaSO4= nH2SO4= 0,08 mol

m= 0,08.233 = 18,64 g

Bài 3: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hòa hết dung dịch A chứa 300ml dung dịch HCl 1,5M và dung dịch H2SO4 0,75M.

A. 300ml

B. 450ml

C. 600ml

D. 500ml

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: nHCl = 1,5.0,3 = 0,45 mol

nH2SO4= 0,75.0,3 = 0,225 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

0,45 0,225 mol

KOH + HCl → KCl + H2O

0,45 0,45 mol

nKOH = 0,45 + 0,45 = 0,9 mol

VKOH = 0,91,5 = 0,6 lít = 600ml

Bài 4: Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:

A. 100ml

B. 200ml

C. 300ml

D. 400ml

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ta có: nNa = 4,623 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

0,2 0,2 mol

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,2 → 0,2 mol

nHCl = 0,2 mol VHCl = 0,21 = 0,2 lít = 200 ml

Bài 5: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

A. 100g

B. 80g

C. 90g

D. 150g

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ta có: nH2SO4= 0,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

0,4 0,2 mol

mNaOH = 0,4.40 = 16g

mdd(NaOH) = 16.10020= 80g

Bài 6: Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%:

A. 400g

B. 500g

C. 420g

D. 570g

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ta có: mKOH = 112.25100= 23g

nKOH = 2346= 0,5 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

0,5 → 0,25 mol

mH2SO4= 0,25.98 = 24,5g

mdd(H2SO4)= 24,5.1004,9= 500g

Bài 7: Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần để trung hoà 200 ml dung dịch HCl 1M là:

A. 80g

B. 100g

C. 160g

D. 200g

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Ta có: nHCl = 0,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,2 0,2 mol

mNaOH = 0,2.40 = 8g

mdd(NaOH) = 8.10010= 80g

Bài 8: Trung hoà 200g dung dịch HCl 3,65% bằng dung dịch KOH 1M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là:

A. 100 ml

B. 300 ml

C. 400 ml

D. 200 ml

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta có: mHCl = 3,65.200100= 7,3g nHCl = 7,336,5= 0,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

KOH + HCl → KCl + H2O

0,2 0,2 mol

VKOH = 0,21= 0,2 lít = 200ml

Bài 9: Cho 1,25 lít dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ với x lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của x là

A. 1,25

B. 2,0

C. 2,5

D. 2,75

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: nKOH = 1,25 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

KOH + HCl → KCl + H2O

1,25 1,25

x = 1,250,5= 2,5

Bài 10: Cho 44,78 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2 vào 400 gam dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,065 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là

A. 8,42%

B. 5,34%

C. 9,36%

D. 14,01%

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Đặt: nKOH = x mol; nBa(OH)2= y mol

Phương trình phản ứng hóa học:

KOH + HCl → KCl + H2O

x x x mol

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

y 2y → y mol

Ta có: mA = 56x + 171y = 44,78 (1)

Mmuối = 74,5x + 208y = 56,065 (2)

Từ (1) và (2) x = 0,25; y = 0,18

Ta có : mdd X = mA + mdd HCl = 44,78 + 400 = 444,78 g

mBaCl2= 0,18.208 = 37,44 g

C%BaCl2= 37,44.100444,788,42%

Xem thêm các dạng bài tập Hóa lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Bài tập muối tác dụng với muối và cách giải

Bài tập muối tác dụng với axit và cách giải

Bài tập muối tác dụng với bazơ và cách giải

Bài tập tổng hợp phản ứng trao đổi hóa vô cơ và cách giải

Bài tập chuỗi phản ứng hóa học hợp chất vô cơ và cách giải

1 6,019 04/01/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: