50 bài tập tổng hợp về Axit axetic (có đáp án 2024) và cách giải
Với Bài tập tổng hợp về Axit axetic và cách giải môn Hóa lớp 9 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Bài tập tổng hợp về Axit axetic. Mời các bạn đón xem:
Bài tập tổng hợp về Axit axetic và cách giải - Hóa lớp 9
A. Lý thuyết cần nắm vững
Để làm tốt các bài tập về axit axetic, học sinh cần nắm vững các tính chất hóa học của axit axetic như sau:
1. Axit axetic có tính chất của một axit
- Làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ.
- Tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2
Ví dụ:
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
+ Tác dụng với bazơ → muối và nước
Ví dụ:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O
+ Tác dụng với oxit bazơ → muối và nước
Ví dụ:
2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O
+ Tác dụng với muối của axit yếu hơn
Ví dụ:
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
Chú ý: Axit axetic là axit yếu.
2. Tác dụng với rượu etylic tạo ra este và nước
Phương trình hóa học:
CH3COOH + CH3CH2OH CH3COOCH2CH3 + H2O.
Este thu được là etylaxetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Công thức cấu tạo của axit axetic (C2H4O2) là
A. O = CH – O – CH3
D. CH2 – O – O – CH2
Hướng dẫn giải:
Công thức cấu tạo của axit axetic là
Đáp án B
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là
A. 0,56 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
Hướng dẫn giải:
0,1 0,1 mol
Thể tích hiđro là 0,1.22,4 = 2,24 lít
Đáp án C
Ví dụ 3: Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
A. 100 ml
B. 200 ml
C. 300 ml
D. 400 ml
Hướng dẫn giải:
0,2 0,2 mol
VNaOH = 0,2 : 0,5 = 0,4 lít =400ml
Đáp án D
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Ứng dụng nào sau đây không phải của axit axetic?
A. Pha giấm ăn
B. Sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng
C. Sản xuất cồn
D. Sản xuất chất dẻo, tơ nhân tạo
Hướng dẫn giải:
Một số ứng dụng của axit axetic là sản xuất tơ nhân tạo, chất dẻo, dược phẩm, phẩm nhuộm hay sản xuất giấm ăn,..
Đáp án C
Câu 2: Dãy chất phản ứng với axit axetic là
A. ZnO, Cu, Na2CO3, KOH
B. ZnO, Fe, Na2CO3, Ag
C. SO2, Na2CO3, Fe, KOH
D. ZnO, Na2CO3, Fe, KOH
Hướng dẫn giải:
Axit axetic là axit yếu nên không phản ứng với kim loại yếu, đứng sau H trong dãy hoạt động. Loại A, B
Axit axetic không phản ứng với oxit axit SO2. Loại C
Đáp án D
Câu 3: Tính chất vật lý của axit axetic là
A. Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước
B. Chất lỏng, màu trắng, vị chua, tan vô hạn trong nước
C. Chất lỏng, không màu, vị đắng, tan vô hạn trong nước
D. Chất lỏng, không màu, vị chua, không tan trong nước
Hương dẫn giải:
Axit axetic là chất lỏng, khôn màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
Đáp án A
Câu 4: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ
A. 2% đến 5%
B. 6% đến 10%
C. 11% đến 14%
D. 15% đến 18%
Hướng dẫn giải:
Giấm ăn là axit axetic có nồng độ tử 2% đến 5%.
Đáp án A
Câu 5: Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại
A. Phản ứng oxi hóa - khử
B. Phản ứng hóa hợp
C. Phản ứng phân hủy
D. Phản ứng trung hòa
Hướng dẫn giải:
Axit axetic là một axit hữu cơ. Nên phản ứng giữa axit và bazo là phản ứng trung hòa.
Đáp án D
Câu 6: Axit axetic tác dụng với kẽm giải phóng khí
A. hiđro (H2)
B. hiđro clorua (HCl)
C. hiđro sunfua (H2S)
D. amoniac (NH3)
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Câu 7: Phương trình phản ứng sản xuất axit axetic trong công nghiệp là:
C4H10 + O2 CH3COOH + H2O
Tổng hệ số trong phương trình phản ứng trên là
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Câu 8: Cho 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1M vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Dung dịch sau phản ứng có khả năng:
A. Làm quỳ tím hóa xanh
B. Làm quỳ tím hóa đỏ
C. Không làm quỳ tím đổi màu
D. Tác dụng với Mg giải phóng khí H2
Hướng dẫn giải:
Ban đầu 0,01 0,01
Phản ứng 0,01 0,005
Sau phản ứng 0 0,005
Dung dịch sau phản ứng gồm Ca(OH)2,
Dung dịch sau phản ứng là quỳ tím hóa xanh
Đáp án A
Câu 9: Cho dung dịch chứa 10 gam CH3COOH tác dụng với dung dịch chứa 10 gam KOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch chứa các chất tan là:
A. CH3COOK và KOH
B. CH3COOK và CH3COOH
C. CH3COOK
D. CH3COOK, CH3COOH và KOH
Hướng dẫn giải:
Ban đầu 0,167 0,179
Phản ứng 0,167 0,167
Sau phản ứng 0 0,012
Dung dịch sau phản ứng gồm KOH, CH3COOK
Đáp án A
Câu 10: Cho axit axetic có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH có nồng độ 10% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Vậy x có giá trị là:
A. 20%
B. 16%
C. 17%
D. 15%
Hướng dẫn giải:
1 1 mol
Mặt khác:
Đáp án D
Câu 11: Chia a gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Trung hòa vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M
-Phần 2: Thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)
Vậy m có giá trị là:
A. 16,7 gam
B. 17,6 gam
C. 16,8 gam
D. 18,6 gam
Hướng dẫn giải:
Mà hiệu suất là 100% nên neste =
meste = 0,2.88=17,6 g
Đáp án B
Câu 12: Cho 150 gam axit axetic tác dụng với 161 gam ancol etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác. Khi phản ứng xảy ra xong thì có 60% lượng axit chuyển thành este. Khối lượng este thu được sau khi phản ứng kết thúc là:
A. 132 gam
B. 230 gam
C. 235 gam
D. 240 gam
Hướng dẫn giải:
Ban đầu 2,5 3,5 mol
Phản ứng 2,5 2,5 2,5
Do hiệu suất là 60% nên số mol este là 2,5.60% = 1,5 mol
Khối lượng của este là 1,5.88= 132 g
Đáp án A
Câu 13: Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam rượu etylic đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat là:
A. 8,8 g
B. 88 g
C. 17,6 g
D. 176 g
Hướng dẫn giải:
Ban đầu 0,2 0,2 mol
Suy ra khối lượng este thu được là 0,2.88 = 17,6 g
Đáp án C
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10% . Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là:
A. 360 gam
B. 380 gam
C. 340 gam
D. 320 gam
Hướng dẫn giải:
0,3 0,6 mol
Đáp án A
Câu 15: Cho 20,5 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic tác dụng với kali dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp đó thực hiện phản ứng este hóa thì khối lượng este thu được là bao nhiêu? Biết H= 100%
A. 10 gam
B. 12 gam
C. 13,2 gam
D. 14,2 gam
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol của ancol và axit lần lượt là x, y mol
x 0,5x mol
y 0,5y mol
Ta có hệ phương trình:
Phản ứng este hóa:
Ban đầu 0,15 0,25 mol
Phản ứng 0,15 0,15 0,15 mol
Khối lượng este là 0,15.88= 13,2 g
Đáp án C
Xem thêm các dạng bài tập Hóa lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Bài tập về phản ứng este hóa và cách giải
Phản ứng tráng gương của Glucozơ và cách giải bài tập
Thủy phân chất béo và cách giải bài tập
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 (sách mới) | Giải bài tập Toán 9 Tập 1, Tập 2
- Giải sbt Toán 9
- Lý thuyết Toán 9
- Các dạng bài tập Toán lớp 9
- Giáo án Toán lớp 9 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 9 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9