Công thức tính số mol chi tiết
Với Công thức tính số mol chi tiết Hóa học lớp 9 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các Công thức tính số mol chi tiết từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 9. Mời các bạn đón xem:
Công thức tính số mol chi tiết - Hóa lớp 9
Mol là gì? Cách tính số mol như thế nào? Là thắc mắc của rất nhiều em học sinh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ trả lời các câu hỏi trên và vận dụng các bài tập liên quan đến tính số mol.
I/ Định nghĩa mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N.
Ví dụ:
- Một mol nguyên tử sắt có chứa 6.1023 nguyên tử sắt.
- Một mol phân tử nước có chứa 6.1023 phân tử nước.
Vậy số mol (n) được tính như thế nào? Dưới đây tổng hợp đầy đủ 7 công thức tính số mol thường gặp trong chương trình hóa học.
II / Các công thức tính số mol thường gặp
1. Công thức tính số mol khi biết khối lượng
n =
Trong đó:
+ m: khối lượng chất (đơn vị: gam).
+ M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol).
Chú ý:
+ Công thức này áp dụng để tính số mol của tất cả các chất rắn, lỏng, khí …
+ Nếu đề bài cho tính số mol chất tan có trong dung dịch thì m là khối lượng chất tan có trong dung dịch.
2. Công thức tính số mol khí ở đktc khi biết thể tích
n =
Trong đó:
+ V: thể tích khí ở đktc (đơn vị: lít).
+ Công thức này áp dụng cho tính số mol khí ở đktc.
3. Công thức tính số mol khi biết nồng độ mol và thể tích dung dịch
n = CM.Vdd
Trong đó:
CM: nồng độ dung dịch (đơn vị: mol/ lít).
Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: lít).
4. Công thức tính số mol khi biết nồng độ phần trăm và khối lượng dung dịch
n =
Trong đó:
C%: nồng độ phầm trăm (đơn vị: %).
mdd: khối lượng dung dịch (đơn vị: gam).
Mct: khối lượng mol chất tan (đơn vị: g/mol).
5. Công thức tính số mol khi biết nồng độ phần trăm, thể tích và khối lượng riêng của dung dịch
n =
Trong đó:
Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: ml).
D: khối lượng riêng (g/ml).
C%: nồng độ phầm trăm (đơn vị: %).
M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol).
6. Công thức tính số mol khí khi biết áp suất, thể tích và nhiệt độ xác định
n =
Trong đó:
P: áp suất (đơn vị: atm).
V: thể tích (đơn vị: lít).
R: hằng số (R = 0,082).
T: Nhiệt độ kenvin (T = oC + 273).
7. Công thức tính số mol theo định nghĩa
n =
Trong đó:
N: số nguyên tử hoặc phân tử.
NA: số avogađro (NA = 6.1023).
III/ Bài tập có lời giải
Bài 1: Tính số mol của những lượng chất sau:
a) 4,6 gam Na;
b) 8,4 gam KOH;
c) 11,76 gam H3PO4;
d) 16 gam Fe2O3.
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức: n =
a) Số mol Na là: nNa =
b) Số mol KOH là: nKOH =
c) Số mol H3PO4 là:
d) Số mol Fe2O3 là:
bài 2: Tính số mol của những chất khí sau, biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
a) 2,24 lít khí C2H4
b) 3,36 lít khí CO2
c) 10,08 lít khí N2
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức:
a) Số mol khí C2H4 là:
b) Số mol khí CO2 là:
c) Số mol khí N2 là:
Bài 3: Hãy tính số mol của các chất sau:
a) Một dung dịch chứa MgCl2 1M có thể tích là 1,5 lít.
b) Một dung dịch có chứa NaCl 0,5M có thể tích là 5 lít .
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức:
a)Số mol của MgCl2 là:
b) Số mol của NaCl là:
Bài 4: Hãy tính số mol của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.
Hướng dẫn :
Áp dụng công thức:
Số mol của NaOH là:
Bài 5: Cho 120 ml dung dịch KCl có nồng độ 20% (D=1,98 g/ml). Tính số mol của KCl trong dung dịch?
Hướng dẫn :
Áp dụng công thức:
Số mol của KCl là:
Bài 6: Tính số mol của 5 lít khí N2 ở 20, áp suất 1,5 atm?
Hướng dẫn :
Áp dụng công thức:
Số mol khí N2 là:
Bài 7:Tính số mol trong 9.1023 nguyên tử nhôm.
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức:
Số mol nhôm là:
Xem thêm các dạng bài tập Hóa lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Công thức tính nồng độ phần trăm chi tiết | Công thức tính C%
Công thức tính nồng độ mol chi tiết | Công thức tính CM
Công thức tính khối lượng chất tan chi tiết | Công thức tính mct
Công thức tính khối lượng dung dịch chi tiết | Công thức tính mdd
Công thức tính thể tích dung dịch chi tiết | Công thức tính Vdd
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 (sách mới) | Giải bài tập Toán 9 Tập 1, Tập 2
- Giải sbt Toán 9
- Lý thuyết Toán 9
- Các dạng bài tập Toán lớp 9
- Giáo án Toán lớp 9 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 9 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9