Lý thuyết Tin học 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công việc quản trị cơ sở dữ liệu

Tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 11 Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu hay, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Tin học 11.

1 8,723 20/09/2024


Lý thuyết Tin học 11 Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu

A. Lý thuyết Công việc quản trị cơ sở dữ liệu

1. Nhà quản trị cơ sở dữ liệu

- Quản trị CSDL đảm bảo sự thông suốt, an toàn và hiệu quả cao của các hoạt động liên quan đến CSDL.

- Vai trò quan trọng nhất của người quản trị CSDL là đảm bảo sẵn sàng của các CSDL trong tổ chức.

- Nhiệm vụ của người quản trị CSDL bao gồm:

+ Nhà quản trị CSDL cài đặt và cập nhật các hệ QTCSDL, bao gồm nâng cấp và chuyển đổi CSDL.

+ Nhà quản trị CSDL tham gia tạo lập và điều chỉnh các CSDL, lập hồ sơ về CSDL để duy trì và nâng cấp hệ thống sau này.

+ Nhà quản trị CSDL đảm bảo tài nguyên cho hoạt động CSDL, bao gồm cung cấp máy tính, bộ nhớ lưu trữ và phương tiện kỹ thuật.

+ Nhà quản trị CSDL đảm bảo an toàn, bảo mật cho dữ liệu là hoạt động quan trọng hàng đầu.

- Người quản trị CSDL cần phối hợp với các bộ phận để phân quyền sử dụng dữ liệu và thiết lập quyền truy cập dữ liệu.

- Thường xuyên tạo các bản sao lưu dữ liệu dự phòng và giám sát các sự cố để khắc phục kịp thời.

- Người quản trị CSDL cũng có thể tham gia các hoạt động nghiên cứu và tư vấn về các vấn đề liên quan đến CSDL.

2. Phẩm chất và năng lực của nhà quản trị CSDL

- Nhà quản trị CSDL cần nền tảng CSDỊ, hiểu mô hình CSDL và kĩ năng làm việc trên hệ thống cụ thể.

- Quản trị CSDL đòi hỏi thành thạo một hệ QTCSDL, ngôn ngữ truy vấn SQL, thiết kế CSDL, hệ điều hành và mạng máy tính.

- Nhà quản trị CSDL cần tính cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì và khả năng phân tích để phát hiện và xử lí sự cố.

- Cần có tinh thần ham học, kĩ năng ngoại ngữ và tìm kiếm thông tin để có khả năng tự học và nắm bắt công nghệ mới liên quan đến quản trị CSDL.

- Có nhiều cơ hội để bổ sung kiến thức và kĩ năng quản trị CSDL, chẳng hạn như tham gia khoá học, lấy chứng chỉ của các hãng nổi tiếng hoặc thực tập ở các công ty tin học.

- Đào tạo CSDL chuyên sâu được giảng dạy ở các chuyên ngành hệ thống thông tin và công nghệ phần mềm.

3. Cơ hội việc làm

- Những tổ chức có mức độ tin học hoá cao cần những nhà quản trị CSDL để đảm bảo các hệ thống ứng dụng hoạt động thông suốt.

- Việc đảm bảo cho các CSDL của các ứng dụng luôn hoạt động tốt là yêu cầu cốt lõi để cung cấp dịch vụ tin cậy.

- Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang tạo ra nhu cầu tuyển dụng nhà quản trị CSDL.

- Các ứng viên cần sở hữu bằng đại học đúng chuyên ngành, các chứng chỉ về quản trị CSDL của các hãng danh tiếng, kinh nghiệm sử dụng các hệ QTCSDL để tìm kiếm cơ hội làm việc tốt và thu nhập cao.

- Hiểu biết và kĩ năng quản trị CSDL cũng rất hữu ích cho những người muốn phát triển năng lực chuyên môn liên quan đến tin học.

Sơ đồ tư duy Công việc quản trị cơ sở dữ liệu

Lý thuyết Tin học 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công việc quản trị cơ sở dữ liệu (ảnh 1)

B. Bài tập Công việc quản trị cơ sở dữ liệu

Câu 1: Việc đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là :

A. Tạo ra một hay nhiều biểu mẫu

B. Tạo ra một hay nhiều báo cáo

C. Tạo ra một hay nhiều mẫu hỏi

D. Tạo ra một hay nhiều bảng

Câu 2: Thao tác khai báo cấu trúc bảng bao gồm :

A. Khai báo kích thước của trường

B. Tạo liên kết giữa các bảng

C. Đặt tên các trường và chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường

D. Câu A và C đúng

Câu 3: Cho các thao tác sau :

B1: Tạo bảng

B2: Đặt tên và lưu cấu trúc

B3: Chọn khóa chính cho bảng

B4: Tạo liên kết

Khi tạo lập CSDL quan hệ ta thực hiện lần lượt các bước sau:

A. B1-B3-B4-B2

B. B2-B1-B2-B4

C. B1-B3-B2-B4

D. B1-B2-B3-B4

Câu 4: Thao tác nào sau đây không phải là thao tác cập nhật dữ liệu?

A. Nhập dữ liệu ban đầu

B. Sửa những dữ liệu chưa phù hợp

C. Thêm bản ghi

D. Sao chép CSDL thành bản sao dự phòng

Câu 5: Chỉnh sửa dữ liệu là:

A. Xoá một số quan hệ

B. Xoá giá trị của một vài thuộc tính của một bộ

C. Thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính của một bộ

D. Xoá một số thuộc tính

Câu 6: Thao tác nào sau đây không là khai thác CSDL quan hệ?

A. Sắp xếp các bản ghi

B. Thêm bản ghi mới

C. Kết xuất báo cáo

D. Xem dữ liệu

Câu 7: Truy vấn cơ sở dữ liệu là gì?

A. Là một đối tượng có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một CSDL quan hệ

B. Là một dạng bộ lọc

C. Là một dạng bộ lọc;có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một CSDL quan hệ

D. Là yêu cầu máy thực hiện lệnh gì đó

Câu 8: Khi xác nhận các tiêu chí truy vấn thì hệ QTCSDL sẽ không thực hiện công việc:

A. Xoá vĩnh viễn một số bản ghi không thoả mãn điều kiện trong CSDL

B. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng để kết xuất dữ liệu.

C. Liệt kê tập con các bản ghi thoả mãn điều kiện

D. Định vị các bản ghi thoả mãn điều kiện

Câu 9: Chức năng chính của biểu mẫu (Form) là:

A. Tạo báo cáo thống kê số liệu

B. Hiển thị và cập nhật dữ liệu

C. Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh

D. Tạo truy vấn lọc dữ liệu

Câu 10: Câu nào sau đây sai?

A. Không thể tạo ra chế độ xem dữ liệu đơn giản

B. Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con các bản ghi hoặc một số trường trong một bảng

C. Các hệ quản trị CSDL quan hệ cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi

D. Có thể xem toàn bộ dữ liệu của bảng

Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại:

Lý thuyết Bài 17: Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều

Lý thuyết Bài 19: Bài toán tìm kiếm

Lý thuyết Bài 21: Các thuật toán sắp xếp đơn giản

Lý thuyết Bài 23: Kiểm thử và đánh giá chương trình

Lý thuyết Bài 24: Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán

1 8,723 20/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: