Lý thuyết Tin học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 11 Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ hay, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Tin học 11.

1 12,056 20/09/2024


Lý thuyết Tin học 11 Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

A. Lý thuyết Cơ sở dữ liệu quan hệ

1. Khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ

- CSDL bản nhạc: tìm kiếm bản nhạc, bản thu âm bằng tên bài hát, nhạc sĩ, ca sĩ.

- Dữ liệu tổ chức thành các bảng, mỗi hàng là một đối tượng và các thuộc tính ghi trong cột.

- Bảng có quan hệ với nhau thông qua các thuộc tính chung.

- Mô hình này gọi là mô hình dữ liệu quan hệ, CSDL tương ứng gọi là CSDL quan hệ.

2. Một số thuật ngữ, khái niệm liên quan

a) Bản ghi, trường

- CSDL quan hệ tồn tại dưới dạng các bảng gồm hàng và cột, mỗi hàng là một bản ghi, mỗi cột là một trường.

- Mỗi bản ghi chứa thông tin về một đối tượng, được lưu trong các trường tương ứng với thuộc tính của đối tượng.

- Việc thực hiện các thao tác dữ liệu trên CSDL quan hệ đơn giản hơn nhờ vào sự nhất quán về cấu trúc của nó.

b) Khoá chính

- Mỗi bảng có thể có một hay một nhóm trường tạo khoá để phân biệt các bản ghi trong bảng.

- Khoá chính là trường hoặc nhóm trường được chọn để làm khoá chính của bảng, thường là khoá có số trường ít nhất. Ví dụ, trường Aid trong bảng Nhạc sĩ và trường Mid trong bảng Bản nhạc là khoá chính của bảng.

c) Khoá ngoài

- Mỗi bảng (A) có thể có khoá ngoài là trường hay nhóm các trường (k) từ bảng khác (B). Khi đó k được gọi là khoá ngoài của bảng A và hai bảng A và B được gọi là có quan hệ với nhau qua khoá ngoài k của bảng A. Ví dụ: Trường Aid trong bảng Bản nhạc là một khoá ngoài của bảng này vì nó là khoá chính ở bảng Nhạc sĩ.

d) Liên kết dữ liệu

- Có thể sử dụng khoá ngoài để ghép nối dữ liệu giữa hai bảng với nhau, gọi là liên kết (join) dữ liệu theo khoá. Ví dụ: Liên kết bảng Bản nhạc và Nhạc sĩ theo trường Aid để biết tên nhạc sĩ sáng tác bản nhạc.

- Liên kết Bản thu âm với Ca sĩ theo khoá Sid và liên kết với Bảng NB theo khoá Mid để có được bảng dữ liệu đầy đủ nhất.

- Lí do tạo CSDL nhạc với 4 bảng là để tránh dư thừa dữ liệu và giữ tính nhất quán:

+ Nếu chỉ có bảng NBC, tên ca sĩ, nhạc sĩ và bản nhạc sẽ lặp lại nhiều lần, gây tiêu tốn không gian lưu trữ và dễ mắc lỗi.

+ Bằng cách lập 4 bảng và liên kết chúng, chỉ cần sửa đổi tên một lần trong bảng Nhạc sĩ hoặc Ca sĩ, sẽ có được Bảng NBC với đầy đủ dữ liệu mới.

e) Các trường và dữ liệu

- Giả sử chỉ có một bảng bangdiem trong CSDL, chứa các trường sbd, hoten, gt, ngaysinh, diem, makithi. Các đặc điểm của các trường như sau:

+ Trường sbd: số nguyên.

+ Trường hoten: xâu kí tự, độ dài tối đa 64 kí tự.

+ Trường gt: đúng (1) hoặc sai (0) thay vì giá trị là "Nữ" hoặc "Nam".

+ Trường ngaysinh: ngày/tháng/năm.

+ Trường diem: số thập phân tối đa 5 chữ số và 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân.

+ Trường makithi: xâu kí tự với độ dài 5 kí tự.

- Mỗi trường có một kiểu dữ liệu tương ứng, ví dụ trường sbd có kiểu số nguyên, trường hoten có kiểu xâu kí tự không quá 64 kí tự, trường gt có kiểu logic, trường ngaysinh có kiểu ngày tháng, trường diem có kiểu số thập phân, trường makithi có kiểu xâu kí tự độ dài cố định 5 kí tự.

- Xác định kiểu dữ liệu giúp hạn chế lãng phí dung lượng lưu trữ dữ liệu và kiểm soát tính đúng đắn về logic của dữ liệu nhập vào bảng.

Sơ đồ tư duy Cơ sở dữ liệu quan hệ

Lý thuyết Tin học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cơ sở dữ liệu quan hệ (ảnh 1)

B. Bài tập Cơ sở dữ liệu quan hệ

Câu 1: Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là:

A. Mô hình phân cấp

B. Mô hình dữ liệu quan hệ

C. Mô hình hướng đối tượng

D. Mô hình cơ sỡ quan hệ

Câu 2: Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố nào sẽ tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ?

A. Cấu trúc dữ liệu

B. Các ràng buộc dữ liệu

C. Các thao tác, phép toán trên dữ liệu

D. Tất cả câu trên

Câu 3: Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc thì dữ liệu được thể hiện trong các:

A. Cột (Field)

B. Hàng (Record)

C. Bảng (Table)

D. Báo cáo (Report)

Câu 4: Thao tác trên dữ liệu có thể là:

A. Sửa bản ghi

B. Thêm bản ghi

C. Xoá bản ghi

D. Tất cả đáp án trên

Câu 5: Phát biểu nào về hệ QTCSDL quan hệ là đúng?

A. Phần mềm dùng để xây dựng các CSDL quan hệ

B. Phần mềm dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ

C. Phần mềm Microsoft Access

D. Phần mềm để giải các bài toán quản lí có chứa các quan hệ giữa các dữ liệu

Câu 6: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai khi nói về miền?

A. Các miền của các thuộc tính khác nhau không nhất thiết phải khác nhau

B. Mỗi một thuộc tính có thể có hai miền trở lên

C. Hai thuộc tính khác nhau có thể cùng miền

D. Miền của thuộc tính họ tên thường là kiểu text

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không là đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ?

A. Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng

B. Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức tạp

C. Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính là quan trọng

D. Tên của các quan hệ có thể trùng nhau

Câu 8: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau khi nói về khoá chính?

A. Một bảng có thể có nhiều khoá chính

B. Mỗi bảng có ít nhất một khoá

C. Xác định khoá phụ thuộc vào quan hệ logic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu

D. Nên chọn khoá chính là khoá có ít thuộc tính nhất

Câu 9: Giả sử một bảng có 2 trường SOBH (số bảo hiểm) và HOTEN (họ tên) thì nên chọn trường SOBH làm khoá chính hơn vì :

A. Trường SOBH là duy nhất, trong khi đó trường HOTEN không phải là duy nhất

B. Trường SOBH là kiểu số, trong khi đó trường HOTEN không phải là kiểu số

C. Trường SOBH đứng trước trường HOTEN

D. Trường SOBH là trường ngắn hơn

Câu 10: Cho các bảng sau :

- DanhMucSach(MaSach, TenSach, MaLoai)

- LoaiSach(MaLoai, LoaiSach)

- HoaDon(MaSach, SoLuong, DonGia)

Để biết giá của một quyển sách thì cần những bảng nào ?

A. HoaDon

B. DanhMucSach, HoaDon

C. DanhMucSach, LoaiSach

D. HoaDon, LoaiSach

Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại:

Lý thuyết Bài 14: SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc

Lý thuyết Bài 15: Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu

Lý thuyết Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu

Lý thuyết Bài 17: Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều

Lý thuyết Bài 19: Bài toán tìm kiếm

1 12,056 20/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: