Lý thuyết Tin học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Hệ điều hành

Tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 11 Bài 1: Hệ điều hành hay, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Tin học 11.

1 19,698 20/09/2024


Lý thuyết Tin học 11 Bài 1: Hệ điều hành

A. Lý thuyết Hệ điều hành

1. Lịch sử phát triển của hệ điều hành máy tính cá nhân

- Sự thân thiện và dễ sử dụng là tiêu chí quan trọng nhất đối với máy tính cá nhân dành cho người dùng phổ thông.

- Hệ điều hành máy tính cá nhân phát triển cơ chế "plug & play" để tự động nhận biết thiết bị ngoại vi khi khởi động máy tính và giao diện đồ hoạ để tăng tính trực quan cho người sử dụng.

- Cơ chế "plug & play" giúp hệ điều hành nhận biết thiết bị ngoại vi và hỗ trợ cài đặt các chương trình điều khiển một cách tự động.

- Ban đầu, hệ điều hành máy tính cá nhân sử dụng giao diện dòng lệnh trong đó người dùng phải gõ các lệnh.

- Bước phát triển tiếp theo là sử dụng giao diện đồ hoạ với các đối tượng thể hiện bằng hình ảnh, bao gồm cửa sổ và chuột.

- Giao diện đồ hoạ có tính trực quan, giúp người sử dụng giao tiếp với máy dễ dàng hơn, bao gồm cửa sổ và chuột.

- Dòng máy tính cá nhân chủ đạo là dòng Mac và dòng PC, sử dụng hệ điều hành macOS và Windows.

a. Hệ điều hành Windows

Windows đã có nhiều phiên bản, bao gồm các phiên bản quan trọng sau đây:

- Phiên bản 1 phát hành vào năm 1985 với giao diện đồ hoạ.

- Phiên bản 3 (1990) có khả năng đa nhiệm và chức năng kéo thả.

- Tính năng cơ bản của hệ điều hành mới được tích hợp trực tiếp vào Windows từ phiên bản Windows 95 (1995) với cơ chế plug & play lần đầu tiên được sử dụng.

- Windows XP (2001) là phiên bản thành công nhất với nhiều cải tiến đáng kể về giao diện và hiệu suất làm việc.

- Windows 7 (2009), Windows 8 (2012), Windows 10 (2015) và Windows 11 (2021) là thế hệ mới với nhiều thay đổi lớn, dễ dùng hơn và ổn định hơn.

- Hơn 86% người dùng máy tính sử dụng Windows, khiến nó thống trị thị trường hệ điều hành máy tính cá nhân.

b. Hệ điều hành Linux và các phiên bản

- LINUX xuất phát từ hệ điều hành UNIX, một hệ điều hành đa nhiệm và đa người dùng được phát triển từ năm 1969.

- LINUX do Linus Torvalds viết vào năm 1991 và phiên bản LINUX 1.0 được công bố chính thức vào năm 1994 dưới dạng mã nguồn mở.

- LINUX khởi đầu trào lưu phần mềm nguồn mở và sử dụng rộng rãi cho cả máy tính cá nhân, máy chủ và các thiết bị nhúng.

- Đã có nhiều biến thể của LINUX ra đời như RedHat, Suse, Ubuntu và hệ điều hành Android được xây dựng trên lõi của LINUX.

2. Hệ điều hành cho thiết bị di động

- Điện thoại thông minh và máy tính bảng thúc đẩy tiến trình tin học hoá xã hội.

- Thiết bị di động trang bị nhiều tiện ích và khả năng kết nối mạng không dây.

- Hệ điều hành cho thiết bị di động thường có giao diện thân thiện, hỗ trợ cá nhân và dễ dàng kết nối mạng.

- iOS của Apple và Android của Google là hai hệ điều hành phổ biến cho thiết bị di động.

Các khác biệt của hệ điều hành cho thiết bị di động:

- Giao diện thân thiện với người dùng qua các cảm biến.

- Kết nối mạng di động dễ dàng.

- Nhiều tiện ích hỗ trợ cá nhân.

3. Quan hệ giữa hệ điều hành, phần cứng và phần mềm

- Trước đây, máy tính chưa có hệ điều hành, người sử dụng phải nạp chương trình thủ công vào bộ nhớ.

- Ngày nay, nhiều thiết bị chuyên dụng có bộ vi xử lí và chương trình được cài sẵn trong bộ nhớ ROM.

- Tuy nhiên, với thiết bị đa năng như máy tính, cần có hệ điều hành để quản lý nhiều phần mềm và dữ liệu trong bộ nhớ ngoài, cùng điều phối tài nguyên cho các ứng dụng.

- Hệ điều hành cung cấp các dịch vụ điều khiển máy tính để thực hiện các công việc cơ bản cho các chương trình ứng dụng.

Sơ đồ tư duy Hệ điều hành

Lý thuyết Tin học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Hệ điều hành (ảnh 1)

B. Bài tập Hệ điều hành

Câu 1: Trong cấu hình của hệ nhiều CPU, sơ đồ liên kết mềm có nhược điểm gì?

A. Thường bị khởi động lại một cách tự động

B. Có độ tin cậy thấp hơn sơ đồ phân cấp

C. Khó xác định được sự cố của CPU

D. Đáp án A và C đúng

Câu 2: Đặc điểm của cấu trúc dạng BUS:

A. Tất cả các nút mạng kết nối vào nút mạng trung tâm

B. Tất cả các nút mạng đều kết nối trực tiếp với nhau

C. Tất cả các nút kết nối trên cùng một đường truyền vật lý

D. Mỗi nút mạng kết nối với 2 nút mạng còn lại

Câu 3: Đặc điểm của cấu trúc dạng RING:

A. Tất cả các nút mạng kết nối vào nút mạng trung tâm

B. Tất cả các nút mạng đều kết nối trực tiếp với nhau

C. Tất cả các nút kết nối trên cùng một đường truyền vật lý

D. Mỗi nút mạng kết nối với 2 nút mạng còn lại

Câu 4: Trong phương pháp truy nhập đường truyền Token Bus, khi một trạm nhận được thẻ bài thì nó có...?

A. Quyền truy nhập đường truyền và có thể truyền một hoặc nhiều đơn vị dữ liệu

B. Quyền trao đổi thông tin tới các máy tính trong mạng

C. Quyền truy nhập đường truyền trong một thời gian xác định và có thể truyền một hoặc nhiều đơn vị dữ liệu

D. Các trạm có nhu cầu nhận dữ liệu

Câu 5: Trong phương pháp truy nhập đường truyền Token Ring, Nguyên nhân nào có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống?

A. Mất thẻ bài

B. Một trạm trên vòng logic bị lỗi

C. Thẻ bài lưu chuyển không dừng trên vòng

D. Đáp án A và C đúng

Câu 6: Để đảm bảo an toàn cho hệ thống ta sử dụng những cơ chế nào sau đây?

A. Kiểm định danh tính

B. Ngăn chặn nguyên nhân từ phía các chương trình

C. Ngăn chặn nguyên nhân từ phía hệ thống

D. Tất cả đáp án đều đúng

Câu 7: An toàn hệ thống bằng cơ chế ngăn chặn nguyên nhân từ phía hệ thống. Mối đe dọa phổ biến theo phương pháp này là?

A. Các chương trình sâu

B. Các chương trình virus

C. Các chương trình sâu, các chương trình virus

D. Truy cập trái phép từ phía người dùng, các chương trình virus

Câu 8: Cơ chế của một chương trình là “Chương trình lợi dụng cơ chế phát sinh ra các tiến trình con của hệ thống để đánh bại chính hệ thống”. Đây là mối đe dọa tới sự an toàn của hệ thống theo phương pháp nào?

A. Các chương trình sâu

B. Các chương trình virus

C. Ngựa thành Troy

D. Cánh cửa nhỏ

Câu 9: Để đảm bảo an toàn hệ thống, hệ điều hành cần phải giải quyết tốt vấn đề kiểm định danh tính, để kiểm định danh tính ta sử dụng:

A. Gán các quyền truy nhập

B. Đặt mật khẩu

C. Gán các quyền truy nhập, đặt mật khẩu

D. Gán các quyền truy nhập, đặt tên người dùng, đặt mật khẩu

Câu 10: Để đảm bảo an toàn hệ thống cần sử dụng các cơ chế an toàn hệ thống nào?

A. Kiểm định danh tính

B. Ngăn chặn nguyên nhân từ phía các chương trình

C. Ngăn chặn nguyên nhân từ phía hệ thống

D. Tất cả đáp án đều đúng

Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại:

Lý thuyết Bài 3: Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet

Lý thuyết Bài 4: Bên trong máy tính

Lý thuyết Bài 5: Kết nối máy tính với các thiết bị số

Lý thuyết Bài 6: Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet

Lý thuyết Bài 9: Giao tiếp an toàn trên Internet

1 19,698 20/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: