Lý thuyết Sinh học 7 Bài 55: Tiến hóa về sinh sản
Tóm tắt lý thuyết Sinh 7 Bài 55: Tiến hóa về sinh sản ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh 7 Bài 55.
Lý thuyết Sinh học 7 Bài 55: Tiến hóa về sinh sản
Bài giảng Sinh học 7 Bài 55: Tiến hóa về sinh sản
Sinh sản là một trong những đặc điểm đặc trưng nhất của sinh vật nói chung và động vật nói riêng. Nhờ sinh sản, các loài duy trì được nòi giống.
I. SINH SẢN VÔ TÍNH
- Khái niệm: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau.
- Phân loại: Có 2 hình thức sinh sản vô chính là sự phân đôi cơ thể và mọc chồi.
+ Sự phân đôi cơ thể: trùng roi xanh, trùng giày,…
Trùng roi sinh sản bằng hình thức phân đôi cơ thể
+ Mọc chồi: thuỷ tức,…
Thủy tức sinh sản bằng hình thức mọc chồi
II. SINH SẢN HỮU TÍNH
- Khái niệm: Sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái, trứng thụ tinh được phát triển thành phôi. Đây là hình thức sinh sản ưu thế hơn hình thức sinh sản vô tính.
- Phân loại: Gồm thụ tinh ngoài và thụ tinh trong. Trong đó, thụ tinh trong là hình thức sinh sản hữu tính tiến hóa cao hơn do hiệu suất thụ tinh cao, tỉ lệ con được hình thành cao.
+ Trứng được thụ tinh ở ngoài cơ thể mẹ là thụ tinh ngoài (ếch, cá,…).
Ếch có hình thức thụ tinh ngoài: ếch cái đẻ trứng, ếch đực xuất tinh lên trứng.
+ Trứng được thụ tinh ở trong cơ thể mẹ là thụ tinh trong (chim, thỏ,…).
Rắn có hình thức thụ tinh trong
- Dựa vào cơ quan sinh sản, động vật sinh sản hữu tính được phân loại gồm: động vật lưỡng tính và động vật đơn tính.
+ Nếu yếu tố đực và yếu tố cái có trên cùng 1 cá thể thì được gọi là cá thể lưỡng tính (giun đất,…).
- Nếu yếu tố đực và yếu tố cái trên 2 cá thể khác nhau thì được gọi là cá thể phân tính (giun đũa, ếch,…).
III. SỰ TIẾN HOÁ CỦA HÌNH THỨC SINH SẢN HỮU TÍNH
- Tùy theo mức độ tiến hóa, sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính được thể hiện ở các mặt sau đây: Sự thụ tinh, đẻ trứng hay đẻ con, sự phát triển phôi, có biến thái hay trực tiếp, không nhau thai hoặc có nhau thai.
- Chiều hướng tiến hóa của hình thức sinh sản hữu tính theo hướng nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót và sức sống của cơ thể con non:
+ Từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong.
+ Từ đẻ nhiều trứng đến đẻ ít trứng rồi đẻ con.
+ Phôi phát triển có biến thái đến phát triển trực tiếp không có nhau thai rồi phát triển trực tiếp có nhau thai.
+ Con non không được nuôi dưỡng đến được nuôi dưỡng đến được học tập.
Câu 1: Sinh sản hữu tính có đặc điểm
A. Thời gian sinh sản nhanh
B. Số lượng cá thể sinh ra lớn
C. Các con mang đặc điểm giống nhau và giống với cơ thể mẹ
D. Các con mang đặc điểm của bố mẹ, có thể xuất hiện đặc điểm mới
Câu 2: Tập tính sinh sản nào dưới đây có ở thỏ hoang?
A. Nuôi con bằng sữa diều.
B. Nuôi con bằng sữa mẹ.
C. Con non tự đi kiếm mồi.
D. Mẹ mớm mồi cho con non.
Câu 3: Chim bồ câu có tập tính nuôi con như thế nào?
A. Nuôi con bằng sữa diều, mớm mồi cho con.
B. Nuôi con bằng sữa mẹ.
C. Chỉ nuôi con bằng cách mớm mồi cho con.
D. Con non tự đi kiếm mồi.
Câu 4: Vì sao sự đẻ con lại được xem là hình thức sinh sản hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng?
A. Vì trong sự đẻ con, phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn hơn.
B. Vì trong sự đẻ con, phôi được phát triển trong cơ thể của bố nên an toàn hơn.
C. Vì trong sự đẻ con, xác suất trứng gặp tinh trùng là thấp hơn.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự phát triển gián tiếp qua biến thái tiến bộ hơn sự phát triển trực tiếp (không có nhau thai).
B. Sự đẻ con là hình thức sinh sản kém hoàn chỉnh hơn sự đẻ trứng.
C. Sự thụ tinh ngoài tiến bộ hơn sự thụ tinh trong.
D. Sự phát triển trực tiếp (có nhau thai) tiến bộ hơn sự phát triển trực tiếp (không có nhau thai).
Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: "Hình thức sinh sản …(1)… không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái trong sự …(2)… của trứng, ngược hẳn với hình thức sinh sản …(3)…."
A. (1): vô tính; (2): sinh trưởng; (3): hữu tính
B. (1): vô tính; (2): thụ tinh; (3): hữu tính
C. (1): hữu tính; (2): thụ thai; (3): vô tính
D. (1): hữu tính; (2): phát triển; (3): vô tính
Câu 7: Ở động vật, sinh sản vô tính có hai hình thức chính là?
A. Phân đôi cơ thể và mọc chồi
B. Tiếp hợp và phân đôi cơ thể
C. Mọc chồi và tiếp hợp
D. Ghép chồi và ghép cành
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây về giới tính ở động vật là đúng?
A. Nếu yếu tố cái có ở mọi cá thể thì được gọi là cá thể đơn tính.
B. Nếu yếu tố đực có ở mọi cá thể thì được gọi là cá thể đơn tính.
C. Nếu yếu tố đực và yếu tố cái có trên cùng một cá thể thì được gọi là cá thể lưỡng tính.
D. Nếu yếu tố đực và yếu tố cái có trên hai cá thể khác nhau thì được gọi là cá thể lưỡng tính.
Câu 9: Động vật nào dưới đây thụ tinh ngoài?
A. Cá chép
B. Chim bồ câu
C. Rùa núi vàng
D. Thỏ hoang
Câu 10: Động vật nào dưới đây phát triển qua biến thái?
A. Thằn lằn bóng đuôi dài.
B. Chim bồ câu.
C. Châu chấu.
D. Thỏ rừng.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 7 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 56: Cây phát sinh giới động vật
Lý thuyết Bài 57: Đa dạng sinh học
Lý thuyết Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo)
Xem thêm các chương trình khác: