Lý thuyết Sinh học 7 Bài 49: Đa dạng của lớp thú. Bộ dơi, Bộ cá voi
Tóm tắt lý thuyết Sinh 7 Bài 49: Đa dạng của lớp thú. Bộ dơi, Bộ cá voi ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh 7 Bài 49.
Lý thuyết Sinh học 7 Bài 49: Đa dạng của lớp thú. Bộ dơi, Bộ cá voi
Bài giảng Sinh học 7 Bài 49: Đa dạng của lớp thú. Bộ dơi, Bộ cá voi
I. BỘ DƠI
- Đại diện: Dơi ăn sâu bọ, dơi quả.
- Môi trường sống: Dơi có đời sống bay lượn. Nơi sống: trên cây, trong hang động, kẽ đá,… Kiếm ăn vào ban đêm. Thức ăn chủ yếu là sâu bọ (dơi ăn sâu bọ), dơi ăn quả cây (dơi ăn quả), ngoài ra, một số loài dơi còn ăn muỗi, hút máu, bắt cá, hút mật hoa,…
- Đặc điểm cấu tạo:
Cấu tạo, đời sống của dơi ăn sâu bọ
+ Cơ thể thon gọn → Giảm bớt trọng lượng khi bay.
+ Chi trước biến thành cánh da: Cánh da là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón (rất dài) với mình, chi sau và đuôi. Dơi có cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều một cách linh hoạt.
+ Đuôi ngắn.
+ Chi sau yếu có vuốt sắc → Giúp dơi bám chặt vào vật bám.
+ Dơi có hàm răng có nhiều mấu nhọn.
+ Mắt dơi không tinh nhưng bù lại tai rất thính (có thể nghe được âm thanh với tần số cao). Dơi phát ra âm thanh với tần số cao từ 30000 đến 70000 dao động/ giây, khi chạm vào các vật trên đường bay sẽ dội lại tai dơi khiến dơi có thể xác định vị trí của vật thể và con mồi trong không gian. → Giúp dơi có thể kiếm ăn vào ban đêm.
- Đặc điểm sinh sản: Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
II. BỘ CÁ VOI
- Đại diện: Cá voi xanh, cá heo (hay cá đenphin).
Cá voi xanh |
Cá heo (hay cá đenphin) |
- Môi tường sống: sống ở biển.
- Đặc điểm cấu tạo: Bộ cá voi thích nghi với đời sống hoàn toàn trong nước:
+ Cơ thể hình thoi, cổ ngắn không phân biệt với mình.
+ Lông mao gần như tiêu biến.
+ Chi trước biến đổi thành thành vây bơi dạng bơi chèo, được nâng đỡ bởi các xương chi như ở động vật có xương sống ở cạn. Trong đó, xương ống tay ngắn, xương ngón tay rất dài.
Vây ngực cá voi và các xương nâng đỡ cho vây ngực
+ Chi sau tiêu giảm.
+ Đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
+ Lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt cho cơ thể.
+ Hô hấp bằng phổi.
- Cách lấy thức ăn của cá voi: Cá voi không có răng, có tấm sừng hàm để lọc thức ăn.
+ Khi cá voi há miệng, nước mang tôm, cá và những động vật nhỏ vào miệng cá voi.
+ Khi cá voi ngậm miệng, thức ăn được giữ trong miệng, còn nước đi qua khe các tấm sừng ra ngoài.
- Đặc điểm sinh sản: Cá voi đẻ con trong nước và nuôi con bằng sữa mẹ.
* So sánh cấu tạo ngoài và tập tính ăn giữa dơi và cá voi:
Đặc điểm |
Dơi |
Cá voi xanh |
Chi trước |
- Cánh da |
- Vây bơi |
Chi sau |
- Nhỏ, yếu |
- Tiêu biến |
Đuôi |
- Đuôi ngắn |
- Vây đuôi |
Cách di chuyển |
- Bay không có đường bay rõ rệt. |
- Bơi uốn mình theo chiều dọc. |
Thức ăn |
- Sâu bọ, hoa quả,… |
- Tôm, cá, động vật nhỏ,… |
Răng và cách ăn |
- Răng nhọn, sắc giúp phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ. |
- Không có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng. |
Câu 1: Bộ Dơi gồm những loài thú nào?
A. Những Thú chạy
B. Những Thú bơi
C. Những Thú bay
D. Những Thú nhảy
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây về cá voi là sai?
A. Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
B. Chi sau biến đổi thành vây lưng và vây đuôi.
C. Sống chủ yếu ở biển ôn đới và biển lạnh.
D. Sinh sản trong nước và nuôi con bằng sữa mẹ.
Câu 3: Đặc điểm cơ thể của dơi thích nghi với bay lượn là?
A. Chi sau khỏe
B. Bộ răng nhọn
C. Chi trước biến đổi thành cánh da
D. Cánh phủ lông vũ
Câu 4: Số đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống dưới nước là?
1. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn.
2. Vây lưng to, giữ thăng bằng.
3. Chi trước có màng nối các ngón.
4. Chi trước biến đổi thành vây.
5. Vây đuôi nằm ngang
6. Lớp mỡ dưới da dày
Số phát biểu đúng là?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 5: Đại diện của bộ Cá voi là?
A. Cá mập
B. Cá heo
C. Cá chép
D. Cá cóc
Câu 6: Đặc điểm giúp cơ thể Cá voi thích nghi với đời sống bơi lội là?
A. Chi trước biến đổi thành vây bơi
B. Có lớp mỡ dưới da rất dày
C. Cơ thể hình thoi, lông tiêu biến
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 7: Loài nào là loài lớn nhất trong giới Động vật?
A. Cá heo
B. Cá voi xanh
C. Gấu
D. Voi
Câu 8: Đặc điểm nào KHÔNG có ở cá voi xanh?
A. Bơi uốn mình theo chiều dọc
B. Chi trước biến đổi thành vây bơi
C. Có răng
D. Chi sau tiêu biến
Câu 9: Loài cá nào có chỉ số thông minh cao, thường được huấn luyện để thực hiện được các tiết mục xiếc?
A. Cá voi
B. Cá đuối
C. Cá heo
D. Cá chép
Câu 10: Thức ăn của cá voi xanh là gì?
A. Tôm, cá và các động vật nhỏ khác.
B. Rong, rêu và các thực vật thủy sinh khác.
C. Phân của các loài động vật thủy sinh.
D. Các loài sinh vật lớn.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 7 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 50: Đa dạng của lớp thú. Bộ ăn sâu bọ, Bộ gặm nhấm, Bộ ăn thịt
Lý thuyết Bài 51: Đa dạng của lớp thú. Các bộ móng guốc và Bộ linh trưởng
Lý thuyết Bài 52: Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của thú
Xem thêm các chương trình khác: