Lý thuyết Sinh học 7 Bài 41: Chim bồ câu

Tóm tắt lý thuyết Sinh 7 Bài 41: Chim bồ câu  ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh 7 Bài 41.

1 1672 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Sinh học 7 Bài 41: Chim bồ câu

Bài giảng Sinh học 7 Bài 41: Chim bồ câu

I. ĐỜI SỐNG

Lý thuyết Chim bồ câu | Sinh học lớp 7 (ảnh 1)

- Tổ tiên của chim bồ câu nhà là bồ câu núi, màu lam, hiện còn sống và làm tổ trong điều kiện hoang dã ở nhiều vùng núi Châu Âu, Châu Á và Bắc Phi.

- Là động vật hằng nhiệt: có thân nhiệt ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường.

- Có đời sống bay lượn.

- Sinh sản:

Lý thuyết Chim bồ câu | Sinh học lớp 7 (ảnh 1)

+ Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt của chim trống lộn ra làm thành cơ quan giao phối tạm thời.

+ Mỗi lứa đẻ chỉ gồm 2 quả.

+ Trứng được thụ tinh trong; trứng có vỏ đá vôi bao bọc bảo vệ trứng khỏi tác động của môi trường.

+ Có tập tính chăm sóc trứng và con non: Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng giúp bảo vệ và đảm bảo nhiệt độ thích hợp cho trứng nở; chim mới nở chưa mở mắt và được chim mẹ và chim bố mớm nuôi bằng sữa diều (tiết từ diều của chim bố, mẹ).

II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN

1. Cấu tạo ngoài

Chim bồ câu có đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượn:

Lý thuyết Chim bồ câu | Sinh học lớp 7 (ảnh 1)

- Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.

- Phần đầu:

+ Mỏ sừng không răng → làm đầu chim nhẹ

+ Cổ dài, đầu chim linh hoạt → phát huy được tác dụng của giác quan (mắt, tai) thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

- Da khô phủ lông vũ:

Lý thuyết Chim bồ câu | Sinh học lớp 7 (ảnh 1)

+ Lông ống là lông vũ bao phủ toàn thân, làm thành phiến mỏng → tạo thành cánh chim và đuôi chim (vai trò bánh lái).

+ Lông tơ là lông vũ mọc áp sát vào thân, chỉ có chùm sợi lông mảnh → tạo thành một lớp xốp giữa nhiệt và làm thân chim nhẹ.

- Phần chi:

+ Chi trước biến thành cánh → quạt gió tạo động lực khi bay, cản không khí khi hạ cánh.

+ Chi sau có vuốt, 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây khi chim đậu hoặc duỗi thẳng, xòe rộng ngón khi chim hạ cánh.

- Tuyến phao câu tiết chất nhờn khi chim rỉa lông → làm lông mịn, không thấm nước.

2. Di chuyển

Chim có hai kiểu bay là kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn:

- Kiểu bay vỗ cánh: cánh đập liên tục, động lực bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. Các loài chim có kiểu bay vỗ cánh là chim sẻ, chim ri, chim khuyên, gà, chim bồ câu,…

Lý thuyết Chim bồ câu | Sinh học lớp 7 (ảnh 1)

Kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu

- Kiểu bay lượn: cánh đập chậm rãi, không liên tục; động lực bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng đổi của các luồng gió. Các loài chim có kiểu bay lượn như diều hâu, chim ưng, hải âu,…

Lý thuyết Chim bồ câu | Sinh học lớp 7 (ảnh 1)

Kiểu bay của chim hải âu

Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 41: Chim bồ câu

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về chim bồ câu là sai?

A. Là động vật hằng nhiệt.

B. Thụ tinh trong.

C. Chim trống không có cơ quan giao phối.

D. Đẻ con.

Câu 2: Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt vì sao?

A. Thân nhiệt ổn định.

B. Thân nhiệt không ổn định.

C. Thân nhiệt cao.

D. Thân nhiệt thấp.

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sự sinh sản ở chim bồ câu?

A. Chim mái nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến sữa.

B. Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng.

C. Khi đạp mái, manh tràng của chim trống lộn ra ngoài tạo thành cơ quan sinh dục tạm thời.

D. Quá trình thụ tinh diễn ra ngoài cơ thể.

Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau : Mỗi lứa chim bồ câu đẻ …(1)…, trứng chim được bao bọc bởi …(2)…

A. (1) : 2 trứng ; (2) : vỏ đá vôi

B. (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : màng dai

C. (1) : 2 trứng ; (2) : màng dai

D. (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : vỏ đá vôi

Câu 5: Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào?

A. Giúp giảm trọng lượng khi bay.

B. Giúp tạo sự cân bằng khi bay.

C. Giúp giảm sức cản của không khí khi bay.

D. Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bay.

Câu 6: Da của chim bồ câu có đặc điểm gì?

A. Da khô, phủ lông vũ

B. Da khô, phủ lông mao

C. Da khô, có vảy sừng

D. Da ẩm có tuyến nhờn

Câu 7: Lông ống ở chim bồ câu có vai trò gì?

A. Giữ nhiệt.

B. Làm cho cơ thể chim nhẹ.

C. Làm cho đầu chim nhẹ.

D. Làm cho cánh chim khi dang ra có diện tích rộng

Câu 8: Lông vũ mọc áp sát vào thân chim bồ câu gọi là gì?

A. Lông bao.

B. Lông cánh. 

C. Lông tơ.

D. Lông mịn.

Câu 9: Tác dụng của lông tơ trong hoạt động sống của chim bồ câu là gì ?

A. Giữ nhiệt cho cơ thể

B. Làm chim bay dễ hơn

C. Làm thân chim nhẹ

D. Làm cho lông không thấm nước  

Câu 10: Ở chim bồ câu, tuyến ngoại tiết nào có vai trò giúp chim có bộ lông mượt và không thấm nước?

A. Tuyến phao câu.

B. Tuyến mồ hôi dưới da.

C. Tuyến sữa

D. Tuyến nước bọt.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 7 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 42: Thực hành: Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu 

Lý thuyết Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu 

Lý thuyết Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim 

Lý thuyết Bài 45: Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim 

Lý thuyết Bài 46: Thỏ 

1 1672 lượt xem
Tải về