Lý thuyết Sinh học 7 Bài 57: Đa dạng sinh học
Tóm tắt lý thuyết Sinh 7 Bài 57: Đa dạng sinh học ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh 7 Bài 57.
Lý thuyết Sinh học 7 Bài 57: Đa dạng sinh học
Bài giảng Sinh học 7 Bài 57: Đa dạng sinh học
- Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài. Sự đa dạng về loài được biểu thị bằng đặc điểm hình thái và tập tính của loài.
- Số lượng loài động vật: Ước tính có khoản 1,5 triệu loài.
- Động vật phân bố rất rộng rãi trên Trái Đất do khả năng thích nghi cao của động vật đối với các điều kiện sống rất khác nhau trên các môi trường địa của Trái Đất như: các môi trường đới lạnh, đới ôn hòa, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc,…
+ Ở những môi trường có khí hậu khắc nghiệt (đới lạnh, hoang mạc), độ đa dạng thấp vì chỉ có những loài thích nghi với điều kiện giá lạnh (môi trường lạnh) hoặc quá khô (hoang mạc) tồn tại.
Hệ sinh thái ở sa mạc
+ Ở môi trường nhiệt đới khí hậu nóng ẩm, giới Thực vật phát triển phong phú, nên điều kiện sống đa dạng tạo điều kiện cho sự thích nghi đa dạng của nhiều loài, số loài lớn, độ đa dạng.
Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
I. ĐA DẠNG SINH HỌC ĐỘNG VẬT Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
- Đặc điểm của môi trường đới lạnh:
+ Nhiệt độ thấp, băng tuyết phủ gần quanh năm.
+ Cây cối thưa thớt, thấp lùn.
→ Do điều kiện khí hậu khắc nghiệt, nguồn thức ăn khan hiếm nên chỉ có một số ít loài động vật tồn tại và thích nghi ở môi trường đới lạnh.
- Đặc điểm thích nghi với môi trường đới lạnh của động vật:
+ Bộ lông dày, lớp mỡ dưới da dày để giữ ấm cơ thể.
+ Lông màu trắng để hấp thụ được nhiều nhiệt hơn và lẩn trốn kẻ thù.
+ Có tập tính ngủ đông để tiết kiệm năng lượng hoặc di cư tránh rét.
+ Thường hoạt động ban ngày để tránh lạnh, tận dụng được nguồn nhiệt.
II. ĐA DẠNG SINH HỌC ĐỘNG VẬT Ở MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC ĐỚI NÓNG
- Đặc điểm của môi trường hoang mạc đới nóng:
+ Điều kiện khí hậu rất nóng và khô.
+ Nguồn nước khan hiếm, phân bố rải rác.
+ Thực vật cũng thấp nhỏ, xơ xác.
→ Do điều kiện khí hậu khắc nghiệt; nguồn thức ăn và nguồn nước khan hiếm nên chỉ có một số ít loài động vật tồn tại và thích nghi ở môi trường hoang mạc đới nóng.
- Đặc điểm thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng của động vật:
+ Chân dài, móng rộng, đệm thịt dày; di chuyển đặc biệt: nhảy, quăng thân,… → hạn chế sự ảnh hưởng của cát nóng.
+ Có khả năng nhịn khát giỏi, tìm nguồn nước, đi xa: ví dụ lạc đà có bướu mỡ (nước trao đổi).
+ Bộ lông màu nhạt → dễ dàng ẩn nấp.
+ Chủ yếu hoạt động ban đêm → tránh nóng ban ngày.
* Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng:
Môi trường đới lạnh |
Môi trường đới nóng |
||||
Những đặc điểm thích nghi |
Giải thích vai trò của đặc điểm thích nghi |
Những đặc điểm thích nghi |
Giải thích vai trò của đặc điểm thích nghi |
||
Cấu tạo |
Bộ lông dày |
Giữ nhiệt |
Cấu tạo |
Chân dài |
Tránh nóng |
Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày |
Tránh tiếp xúc với cát nóng |
||||
Mỡ dưới da dày |
Giữ nhiệt |
Bướu mỡ lạc đà |
Dự trữ nước |
||
Màu lông trắng vào mùa đông |
Lẩn trốn kẻ thù |
Màu lông nhạt giống màu đất |
Lẩn trốn kẻ thù |
||
Tập tính |
Ngủ đông hoặc di cư tránh rét |
Tiết kiệm năng lượng, tránh rét |
Tập tính |
Mỗi bước nhảy cao và xa |
Tránh tiếp xúc với cát nóng |
Quăng thân |
Tránh tiếp xúc cát nóng |
||||
Hoạt động về đêm |
Tránh nhiệt độ cao vào ban ngày |
||||
Hoạt động vào ban ngày trong mùa hạ |
Tránh rét, tận dụng nguồn nhiệt |
Khả năng đi xa |
Tìm nguồn nước |
||
Khả năng nhịn khát |
Tìm nguồn nước |
||||
Chui rúc vào sâu trong cát |
Tránh nóng |
Câu 1: Sự đa dạng loài được thể hiện ở yếu tố nào?
A. Số lượng loài
B. Sự đa dạng về đặc điểm hình thái của từng loài
C. Sự đa dạng về đặc điểm tập tính của từng loài
D. Tất cả các ý trên đúng
Câu 2: Trên Trái Đất có khoảng bao nhiêu loài động vật?
A. 1 triệu loài
B. 1,5 triệu loài
C. 2 triệu loài
D. 2,5 triệu loài
Câu 3: Môi trường nào có đa dạng sinh học lớn nhất?
A. Đới lạnh
B. Hoang mạc đới nóng
C. Nhiệt đới khí hậu nóng ẩm
D. Cả A và B đúng
Câu 4: Động vật nào thích nghi với đời sống ở môi trường hoang mạc đới nóng?
A. Chuột nhảy
B. Gấu trắng
C. Cú tuyết
D. Cáo Bắc cực
Câu 5: Lớp mỡ dày dưới da của chim cánh cụt có tác dụng gì?
A. Dự trữ năng lượng
B. Giúp chim nổi khi bơi
C. Giúp chim giữ nhiệt cho cơ thể, chống rét
D. Cả A và C đúng
Câu 6: Đặc điểm nào thường gặp ở động vật đới lạnh?
A. Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày
B. Lông màu trắng vào mùa đông
C. Hoạt động vào ban đêm
D. Di chuyển bằng cách quăng thân
Câu 7: Đặc điểm của lạc đà thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là?
A. Có bướu mỡ
B. Có màu lông giống màu cát
C. Chân cao, móng rộng, có đệm thịt dày
D. Tất cả các đặc điểm trên đúng
Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG có ở các động vật đới nóng?
A. Có khả năng di chuyển xa
B. Hoạt động vào ban ngày
C. Di chuyển bằng cách quăng thân
D. Có khả năng nhịn khát
Câu 9: Hiện tượng ngủ đông của động vật đới lạnh có ý nghĩa gì?
A. Để lẩn tránh kẻ thù
B. Tránh nóng ban ngày
C. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng
D. Tránh mất nước cho cơ thể
Câu 10: Rắn sa mạc có đặc điểm gì để thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng?
A. Màu lông nhạt, giống màu cát
B. Chui rúc vào sâu trong cát
C. Di chuyển bằng cách quăng thân
D. Tất cả đặc điểm trên đều đúng
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 7 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo)
Lý thuyết Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học
Lý thuyết Bài 60: Động vật quý hiếm
Lý thuyết Bài 61,62: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế của địa phương
Xem thêm các chương trình khác: