Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 9 (Cánh diều): Hy Lạp và La Mã cổ đại

Tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 6 Bài 9: Hy Lạp và La Mã cổ đại ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch Sử 6.

1 464 lượt xem


Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 9: Hy Lạp và La Mã cổ đại

A. Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 9: Hy Lạp và La Mã cổ đại

1. Điều kiện tự nhiên

a. Hy Lạp cổ đại

- Lãnh thổ rộng, bao gồm miền lục địa Hy Lạp, miền đất ven bờ Tiểu Á và những đảo thuộc biển Ê-giê.

+ Có ít đồng bằng, đất đai không thuận lợi trồng cây lương thực.

+ Có nhiều loại khoán sản như sắt, đồng, vàng...

+ Có nhiều vịnh, hải cảng thuận lợi cho sự đi lại và trú ẩn của tàu thuyền.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 9 : Hy Lạp và La Mã cổ đại

b. La Mã cổ đại:

ơi khởi sinh nền văn minh La Mã là bán đảo I-ta-li-a.

- Có nhiều kim loại như đồng, chì, sắt...

+ Đường biển, có nhiều cảng vịnh thuận lợi cho những hoạt động buôn bán trên biển.

2. Tổ chức nhà nước thành bang:

- Thời gian ra đời: thế kỉ VIII - VI TCN, các nhà nước thành bang ở Hy Lạp ra đời. 

- Đặc điểm: các thành bang có đường biên giới lãnh thổ, có chính quyền, quân đội, luật pháp, hệ thống kinh tế, đo lường, tiền tệ và những thần bảo hộ riêng.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 9 : Hy Lạp và La Mã cổ đại

- Tổ chức nhà nước: nền chuyên chính của giai cấp chủ nô.

3. Tổ chức nhà nước đế chế:

- Khoảng thế kỉ III TCN, thành bang La Mã lớn mạnh đã xâm chiếm các thành bang xung quanh. Lãnh thổ của đế quốc La Mã mở rộng nhất vào khoảng thế kỉ II.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 9 : Hy Lạp và La Mã cổ đại

- Năm 27 TCN, Ốc-ta-viu-xơ trở thành người thống trị duy nhất ở La Mã, nắm trong tay mọi quyền hành và được gọi là Ô-gu-xtu-xơ (đấng cao cả, tối cao).

- Tổ chức nhà nước: dưới thời Ô-gu-xtu-xơ, vai trò của Viện Nguyên lão được coi trọng.

4. Một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã

- Lịch pháp: người Hy Lạp và La Mã đều làm ra dương lịch.

- Chữ viết:

+ Người Hy Lạp đã sáng tạo ra hệ thống chữ cái trên cơ sở mẫu tự cổ. 

+ Người La Mã sáng tạo ra mẫu tự La-tin, số La Mã.

- Văn học: I-li-át và Ô-đi-xê là hai bộ sử thi nổi tiếng của Hy Lạp.

- Sử học: Hy Lạp và La Mã xuất hiện những nhà sử học tiểu biểu như Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít, Pô-li-biu-xơ... 

- Khoa học cơ bản: Hy Lạp được coi là quê hương của nhiều lĩnh vực khoa học, với nhiều tên tuổi nổi tiếng như Ta-lét, Pi-ta-go, Ác-si-mét...

- Kiến trúc: người Hy Lạp và La Mã đã tạo nên rất nhiều công trình kiến trúc đồ sộ, nguy nga và các tác phẩm điêu khắc tuyệt mĩ.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 9 : Hy Lạp và La Mã cổ đại

B. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 9: Hy Lạp và La Mã cổ đại

Câu 1: Tại sao Hy Lạp có các cảng biển?

A. Do nhân dân xây dựng

B. có nhiều vùng khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh kín gió

C. do nhu cầu buôn bán

D. do người nước ngoài xây dựng

Đáp án: B

Giải thích: Hy Lạp có lợi thế là đường bờ biển dài, có hàng nghìn bờ biển thuận tiện cho giao thương, buôn bán, bờ biển phía đông nhiều vũng vịnh kín gió, tạo nên các cảng tự nhiên.

Câu 2: Quyền lực cao nhất trong nhà nước Hy Lạp thuộc về ai?

A. Vua.

B. Hội đồng 10 tướng lĩnh.

C. Tòa án 6000 người

D. Đại hội nhân dân

Đáp án: D

Giải thích: Quyền lực cao nhất thuộc về Đại hội nhân dân, gồm tất cả các nam công dân từ 18 tuổi trở lên.

Câu 3: Điểm hạn chế của thành bang A-ten là gì?

A. Số dân được hưởng quyền công dân rất ít?

B. Bỏ phiếu bằng vỏ sò.

C. Công dân từ 18 tuổi trở lên có quyền tham gia bỏ phiếu

D. Thực hiện trả lương cho viên chức

Đáp án: B

Giải thích: Điểm hạn chế của thành bang A-ten là số dân được hưởng quyền công dân chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tổng số dân cư ở A-ten.

Câu 4: Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại ở Hy Lạp, tiêu biểu là

A. Thể chế dân chủ cộng hòa

B. Thể chế nhà nước dân chủ.

C. Thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền

D. Thể chế quân chủ lập hiến.

Đáp án: B

Giải thích: Hy Lạp cổ đại bao gồm nhiều thành bang, tiêu biểu nhất là nhà nước dân chủ ở A-ten.

Câu 5: Cơ quan nào không nằm trong tổ chức bộ máy của thành bang A-ten?

A. Quốc sử viện.

B. Đại hội nhân dân.

C. Tòa án 6000 người.

D. 10 tướng lĩnh

Đáp án: A

Giải thích: Trong các đáp án trên, chỉ có Quốc sử viện là cơ quan viết sử của tổ chức bộ máy nhà nước trong chế độ phong kiến.

Câu 6: Theo ước tính, vào thế kỉ V TCN, ở thành bang A-ten có khoảng 400000 dân, trong đó đàn ông tự do có quyền công dân chỉ khoảng 30 000 người. Em hãy tính xem có bao nhiêu phần trăm dân số có quyền công dân trong nhà nước dân chủ A-ten.

A. 7,5 %

B. 8,5 %.

C. 9,5 %

D. 6,5%

Đáp án: A

Giải thích:

Số công dân nam có quyền dân chủ chỉ chiếm 7,5%. Tức là sự dân chủ của thành bang A-ten chỉ chiếm một số rất ít trong thành phần dân số và chỉ những công dân nam trên 18 tuổi mới được giám sát và bầu cử còn phụ nữ , trẻ em thì không có quyền dân chủ.

Câu 7: Phần quan trọng nhất ở mỗi thành bang Hy Lạp cổ đại là

A. vùng đất trồng trọt.

B. nhà thờ.

C. phố xá.

D. bến cảng.

Đáp án: D

Giải thích: Mỗi thành bang đều lấy thành thị làm trung tâm, xung quanh là vùng đất trồng trọt, sân vận động, nhà hát, quan trọng hơn cả là bến cảng.

Câu 8: Chấp chính quan nổi tiếng trong thời đại hoàng kim của A-ten có tên là gì?

A. A-ten.

B. Hê-rô-dốt.

C. Pê-ri-clét

D. Ai-ri.

Đáp án: C

Giải thích: Pê-ri-clét (495 TCN-429 TCN) – chấp chính quan trong thời đại hoàng kim của A-ten.

Câu 9: Thành bang quan trọng, tiêu biểu cho chế độ dân chủ của Hy Lạp cổ đại là

A. Mi-lê.

B. Bi-dan-tin.

C. A-ten.

D. Xpác.

Đáp án: C

Giải thích: Thành bang A-ten là thành bang quan trọng, tiêu biểu cho chế độ dân chủ của Hy Lạp cổ đại

Câu 10: Người Hy Lạp sáng tạo hệ thống chữ viết gồm bao nhiêu chữ cái?

A. 23 chữ cái.

B. 24 chữ cái.

C. 25 chữ cái.

D. 26 chữ cái.

Đáp án: B

Giải thích: Trên cơ sở tiếp thu chữ cái của người Phê-ni-xi, người Hy Lạp sáng tạo ra hệ thống chữ viết gồm 24 chữ cái.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch Sử 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

1 464 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: