Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 4 (Cánh diều): Xã hội nguyên thủy

Tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch Sử 6.

1 526 lượt xem


Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

A. Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

1. Tổ chức xã hội nguyên thủy

a. Bầy người nguyên thủy:

+ Tồn tại ở giai đoạn người tối cổ.

+ Có người đứng đầu, có sự phân công lao động giữa nam và nữ. 

+ Con người sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước và nguồn thức ăn; sống quây quần theo quan hệ ruột thịt với nhau, mỗi bầy gồm khoảng 5-7 gia đình.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

b. Công xã thị tộc

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

+ Tồn tại ở giai đoạn người tinh khôn. 

+ Thị tộc gồm vài chục gia đình có quan hệ huyết thống, đứng đầu là tộc trưởng. 

+ Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có quan hệ họ hàng với nhau và cùng có một nguồn gốc tổ tiên. Giữa các thị tộc trong một bộ lạc thường có quan hệ gắn bó với nhau, giúp đỡ nhau.

2. Đời sống vật chất của người nguyên thủy

- Thông qua lao động, người nguyên thủy đã từng bước chinh phục tự nhiên.

- Những thành tựu về vật chất của người nguyên thủy: 

+ Biết dùng lửa và tạo ra lửa.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

+ Cải tiến công cụ lao động.

+ Chuyển biến trong cách thức lao động, địa bàn cư trú và trang phục...

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

3. Đời sống tinh thần của người nguyên thủy

Người nguyên thủy quan niệm mọi vật đều có linh hồn và họ sùng bái "vật tổ", có tục chôn cất người chết…

- Làm đồ trang sức, vẽ tranh trên vách đá...

4. Đời sống của người nguyên thủy ở Việt Nam

- Từ văn hóa Hòa Bình, dấu tích nền nông nghiệp sơ khai đã xuất hiện.

- Người tinh khôn biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc.

- Họ sống quần tụ thành các thị tộc, bộ lạc với địa bàn cư trú ổn định và mở rộng hơn.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

B. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Câu 1: Những công cụ lao động của người nguyên thủy được các nhà khoa học gọi là gì?

A. Công cụ lao động

B. Di chỉ khảo cổ.

C. Rìu tay, mảnh tước

D. Hóa thạch tối cổ.

Đáp án: C

Giải thích: Những công cụ thô sơ của Người tối cổ được các nhà khoa học gọi là rìu tay, mảnh tước.

Câu 2: Một trong những phát minh quan trọng của Người tối cổ là gì?

A. chế tạo công cụ lao động.

B. tìm ra lửa

C. phát minh ra nhà ở.

D. phát minh ra trang phục.

Đáp án: B

Giải thích: Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ đó là tìm ra lửa, con người chuyển từ ăn tươi, sống sang ăn chín, uống sôi, nâng cao đời sống.

Câu 3: Khi nào Người tinh khôn săn bắt được những loại thú rừng lớn, chạy nhanh?

A. Khi biết sử dụng lao, mũi tên.

B. Khi công cụ lao động được cải thiện.

C. Khi phát hiện ra đồ sắt.

D. Khi phát hiện ra đồ đồng

Đáp án: A

Giải thích:

Khi biết sử dụng lao, cung tên nguồn thức ăn của Người tối cổ trở lên phong phú hơn, họ có thể săn bắt được những loại thú rừng lớn, chạy nhanh.

Câu 4: Các tổ chức xã hội của thời kì nguyên thủy gồm

A. bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc.

B. công xã nguyên thủy, bộ lạc, nôm. 

C. nôm, bộ lạc, công xã thị tộc

D. nôm, bầy người nguyên thủy, công xã thị tộc.

Đáp án: A

Giải thích: Các tổ chức xã hội của thời kì nguyên thủy gồm bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc.

Câu 5: Đâu không phải là đặc điểm tổ chức xã hội của người tinh khôn?

A. Vài chục gia đình có quan hệ huyết thuyết.

B. Có từ 5-7 gia đình lớn.

C. Nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn.

D. Đứng đầu là tộc trưởng, tù trưởng.

Đáp án: B

Giải thích: Đặc điểm không phải tổ chức xã hội của người tinh khôn đó là có từ 5-7 gia đình lớn.

Câu 6: Đâu là đặc điểm của thị tộc?

A. Có 5-7 gia đình, có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

B. vài chục gia đình có quan hệ huyết thống.

C. Nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn.

D. Đứng đầu là tộc trưởng, tù trưởng

Đáp án: A

Giải thích: Thị tộc gồm 5-7 gia đình, có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

Câu 7: Khi nào Người tinh khôn săn bắt được những loại thú rừng lớn, chạy nhanh?

A. Khi biết sử dụng lao, mũi tên.

B. Khi công cụ lao động được cải thiện.

C. Khi phát hiện ra đồ sắt

D. Khi phát hiện ra đồ đồng

Đáp án: A

Giải thích: Khi biết sử dụng lao, cung tên nguồn thức ăn của Người tối cổ trở lên phong phú hơn, họ có thể săn bắt được những loại thú rừng lớn, chạy nhanh.

Câu 8: Người nguyên thủy thông qua gì để chinh phục thiên nhiên?

A. Giáo dục

B. Chiến tranh.

C. Sản xuất

D. Lao động

Đáp án: D

Giải thích: Thông qua lao động, người nguyên thủy từng bước chinh phục tự nhiên.

Câu 9: Điểm tiến bộ trong công cụ lao động của Người tinh khôn so với Người tối cổ là gì?

A. có lỗ tra cán

B. dùng đồ gốm.

C. mài gọn.

D. kích thước to hơn

Đáp án: A

Giải thích: Điểm tiến bộ trong công cuộc lao động của Người tinh khôn so với Người tối cổ đó là các công cụ đã có lỗ tra cán, để giảm bớt sức lao động của con người.

Câu 10: Cách thức lao động chính của người tinh khôn là?

A. Săn bắt, hái lượm

B. Trồng lúa nước

C. Trồng trọt, chăn nuôi

D. chế tác công cụ lao động

Đáp án: C

Giải thích: Cách thức lao động chính của người tinh khôn là trồng trọt và chăn nuôi.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch Sử 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

1 526 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: