Trang chủ Lớp 11 Toán Trắc nghiệm Phương pháp quy nạp toán học (có đáp án)

Trắc nghiệm Phương pháp quy nạp toán học (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học

  • 294 lượt thi

  • 27 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Với mọi số tự nhiên n , tổng Sn=n3+3n2+5n+3 chia hết cho:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Với n = 0 ta có: S0=3 chia hết cho 3, ta chứng minh Sn=n3+3n2+5n+3 chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n.

Giả sử mệnh đề trên đúng đến n=k, tức là Sk=k3+3k2+5k+3 chia hết cho 3, ta chứng minh mệnh đề trên đúng đến n=k+1, tức là Sk+1 cũng chia hết cho 3.

Ta có:

Với mọi số tự nhiên n , tổng Sn=n^3+3n^2+5n+3 chia hết cho (ảnh 1)

Có:  Sk=k3+3k2+5k+3 chia hết cho 3 theo giả thiết quy nạp, Với mọi số tự nhiên n , tổng Sn=n^3+3n^2+5n+3 chia hết cho (ảnh 1)

Vậy Sn3 với mọi số tự nhiên n.


Câu 2:

Giá trị của tổng là: S=1-2+3-4+...-2n+2n+1

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Giá trị của tổng là (ảnh 1)

Dự đoán S = n+1* ta sẽ chứng minh *đúng bằng quy nạp.

Với n = 0 đương nhiên * đúng.

Giá trị của tổng là (ảnh 1)

Vậy  đúng với mọi số tự nhiên n, tức là S = n+1.


Câu 3:

Với mọi số nguyên dương n , tổng Sn=1.2+2.3+3.4+...+nn+1 là: 

Xem đáp án

Với =1 ta có: S =1.2=2, do đó đáp án A, C sai.

Ta chứng minh Với mọi số nguyên dương n, tổng Sn=1.2+2.3+3.4+...+n(n+1) (ảnh 1) đúng với mọi số nguyên dương .

Với mọi số nguyên dương n, tổng Sn=1.2+2.3+3.4+...+n(n+1) (ảnh 1)

, ta chứng minh (∗) đúng đến n=k+1, tức là cần chứng minh

Với mọi số nguyên dương n, tổng Sn=1.2+2.3+3.4+...+n(n+1) (ảnh 1)

Đáp án cần chọn là: B

 


Câu 4:

Một học sinh chứng minh mệnh đề "8n+1 chia hết cho 7, n*" (*)  như sau:

Giả sử (*) đúng với n=k tức là 8k+ 1 chia hết cho 7

Ta có:  Một học sinh chứng minh mệnh đề 8^n+1 chia hết cho 7 (ảnh 1) ,  kết hợp với giả thiết Một học sinh chứng minh mệnh đề 8^n+1 chia hết cho 7 (ảnh 2) chia hết cho 7  nên suy ra được  Một học sinh chứng minh mệnh đề 8^n+1 chia hết cho 7 (ảnh 3) chia hết cho 7.

Vậy đẳng thức (*) đúng với mọi n*

 Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Quan sát lời giải trên ta thấy:

Học sinh thực hiện thiếu bước 1: Kiểm tra n=1 thì 81+1=9 không chia hết cho 7 nên mệnh đề đó sai.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Với nN* , ta xét các mệnh đề: P :“ 7n + 5  chia hết cho 2”;

Q: “7n+ 5 chia hết cho 3” và R: “7n+ 5  chia hết cho 6”.

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:

Xem đáp án

Bằng quy nạp toán học ta chứng minh được  7n+ 5  chia hết cho 6.

Thật vậy, với n = 1 ta có: 71+5=126

Giả sử mệnh đề đúng với n = k , nghĩa là  7k+5 chia hết cho 6, ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với , nghĩa là phải chứng minh 7k+1+5 chia hết cho 6.

Ta có: 7k+1+5=77k+5-30

Theo giả thiết quy nạp ta có 7k+5 chia hết cho 6, và 30 chia hết cho 6 nên 

77k+5-30 cũng chia hết cho 6.

Do đó mệnh đề đúng với n=k+1

Vậy 7n + 5  chi hết cho 6 với mọi nN*

Mọi số chia hết cho 6 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 3.

Do đó cả 3 mệnh đề đều đúng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Trong phương pháp quy nạp toán học, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với n=k thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng đến:

Xem đáp án

Nếu ta giả sử mệnh đề đúng với n=k thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với n=k+1 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Đối với bài toán chứng minh Pn đúng với mọi np với p là số tự nhiên cho trước thì ở bước 1 ta cần chứng minh mệnh đề đúng với:

Xem đáp án

Đối với bài toán chứng minh P(n) đúng với mọi np với p là số tự nhiên cho trước thì:

- Bước 1: Chứng minh P(n) đúng với n=p

- Bước 2: Với kp là một số nguyên dương tùy ý, giả sử P(n) đúng với n=k, chứng minh P(n) cũng đúng khi n=k+1.

Từ đó ta thấy, ở bước đầu tiên ta cần chứng minh mệnh đề đúng với n=p chứ không phải n=1.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Khi sử dụng phương pháp quy nạp để chứng minh mệnh đề chứa biến  đúng với mọi số tự nhiên np ( p là một số tự nhiên), ta tiến hành hai bước:

- Bước 1, kiểm tra mệnh đề P(n) đúng với n=p

- Bước 2, giả thiết mệnh đề P(n) đúng với số tự nhiên bất kỳ n=kp và phải chứng minh rằng nó cũng đúng với  n=k+1

Trong hai bước trên:

Xem đáp án

Đối với bài toán chứng minh P(n) đúng với mọi np với p là số tự nhiên cho trước thì:

- Bước 1: Chứng minh P(n) đúng với n=p.

- Bước 2: Với là một số nguyên dương tùy ý, giả sử đúng với , chứng minh cũng đúng khi n=k+1.

Từ lý thuyết trên ta thấy cả hai bước trên đều đúng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Trong phương pháp quy nạp toán học, ở bước 2, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với n=k+1 thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với:

Xem đáp án

Phương pháp quy nạp toán học:

- Bước 1: Chứng minh P(n) đúng với n=1.

- Bước 2: Với k là một số nguyên dương tùy ý, giả sử P(n) đúng với n=k, chứng minh P(n) cũng đúng khi n=k+1.

Do đó ta thấy, ở bước 2, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với 1

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Giả sử Q là tập con thật sự của tập hợp các số nguyên dương sao cho

a) kQ

b) nQn+1Qnk

Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.

Xem đáp án

Đáp án A: sai vì Q là tập con thực sự của N* nên tồn tại số nguyên dương không thuộc Q.

Đáp án B: đúng vì theo lý thuyết của phương pháp quy nạp toán học.

Đáp án C: sai vì theo giả thiết b thì phải là số tự nhiên lớn hơn k thuộc Q.

Đáp án D: sai vì số nguyên âm không thuộc Q.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Tìm số nguyên dương p nhỏ nhất để 2n>2n+1 với mọi số nguyên

Xem đáp án

Dễ thấy p = 2 thì bất đẳng thức 2p>2p+1 là sai nên loại ngay phương án D.

Xét với p = 3 ta thấy 2p>2p+1 là bất đẳng thức đúng. Bằng phương pháp quy nạp toán học chúng ta chứng minh được rằng 2n>2n+1 với mọi n3

Vậy p =  là số nguyên dương nhỏ nhất cần tìm.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Với mọi số nguyên dương n, tổng 2 + 5 + 8 + … + (3n – 1) là:

Xem đáp án

Gọi Sn=2+5+8+...+(3n1)

Với n = 1 ta có: S1=2 , ta loại được các đáp án B, C và D.

Ta chứng minh

 Sn=2+5+8+...+(3n1)

=n(3n+1)2(*) đúng với mọi số nguyên dương n bằng phương pháp quy nạp toán học.

Giả sử * đúng đến n=k(k1) tức là 

Sk=2+5+8+...+(3k1)

=k(3k+1)2

Ta cần chứng minh (*) đúng đến n=k+1, tức là cần chứng minh

Sk+1=2+5+...+(3(k+1)1)

=  (k+1).(3(k+1)+1)2

Thật vậy ta có:

Sk+1=2+5+...+(3(k+1)1)=k(3k+1)2+(3(k+1)1)=k(3k+1)2+(3k+2)=  3k2+k+6k+42=3k2+7k+42=(k+1)(3k+4)2

Do đó (*) đúng đến n=k+1.

Vậy Sn=2+5+8+...+(3n1)

=n(3n+1)2  đúng với mọi số nguyên dương n.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Với mọi số nguyên dương n2, ta có: 1-141-19...1-1n2=an+2bn, trong đó a, b là các số nguyên. Tính các giá trị của biểu thức T=a2+b2

Xem đáp án

Bằng cách phân tích số hạng đại diện, ta có: 

11k2=k1k.k+1k

Suy ra 

114119...11n2=12.32.23.43...n1n.n+1n

=n+12n=2n+24n

Đối chiếu với đẳng thức đã cho ta có: a=2,b=4

Suy ra P=a2+b2=20

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

So sánh an+bn2 và a+b2n, với a0, b0, n* ta được:

Xem đáp án

Với n=1 ta có a+b2=a+b2, do đó loại đáp án A.

Với n = 2, chọn bất kì a = 1, b = 2 ta có:

Đáp án C sai.

Ta chứng minh đáp án B đúng với mọi a0,b0,nN* bằng phương pháp quy nạp.

Với n =1 mệnh đề đúng.

Giả sử mệnh đề đúng đến n=k(k1)

ak+bk2a+b2k(1)

Ta phải chứng minh ak+1+bk+12a+b2k+1

 Thật vậy, ta nhân 2 vế của (1) với a+b2>0 ta có:

ak+bk2.a+b2a+b2k.a+b2ak+1+akb+abk+bk+14a+b2k+1(2)

Do a0,b0. Nếu ab0(akbk)(ab)0, nếu

0abakbk(ab)0akbk(ab)0a0,b0

ak+1+bk+1akb+abk

ak+1+akb+abk+bk+14

ak+1+ak+1+bk+1+bk+14

=ak+1+bk+12

Từ (2) suy ra ak+1+bk+12a+b2k+1, do đó mệnh đề đúng đến n=k+1

Vậy mệnh đề đúng với mọi n,a,b thỏa mãn điều kiện bài toán.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Với mỗi số nguyên dương n, đặt S=12+22+...+n2. Mệnh đề nào dưới đây là đúng

Xem đáp án

Cách 1: (trắc nghiệm) Kiểm tra tính đúng – sai của từng phương án đến khi tìm được phương án đúng thông qua một số giá trị cụ thể của nn.

+ Với n=1 thì S=12=1 (loại được các phương án B và D);

+ Với n=2 thì S=12+22=5 (loại được phương án A).

Vậy phương án đúng là C.

Cách 2. Chứng minh bằng phương pháp quy nạp

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Với mọi số tự nhiên n2 bất đẳng thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Với n=2 ta có: 32=9>3.2+2

Ta chứng minh đáp án C đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Bất đẳng thức đúng với n=2, giả sử bất đẳng thức đúng đến n=k(k2), tức là 3k>3k+2.

Ta chứng minh bất đẳng thức đúng đến n=k+1, tức là cần phải chứng minh 

3k+1>3(k+1)+2=3k+5

Ta có: 

3k+1=3.3k>3(3k+2)

=9k+6>3k+5

Vậy bất đằng thức đúng với mọi số tự nhiên n2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Tính tổng:

1.4 + 2.7 + … +n.(3n +1)

Xem đáp án

Ta dùng phương pháp quy nạp để chứng minh với mọi số nguyên dương n thì:

 1.4+2.7++n3n+1

=nn+12 (1)

Với n = 1: Vế trái của (1)  = 1. 4 = 4.

 Vế phải của (1) =1(1+1)2=4.

 Suy ra Vế trái của (1) = Vế phải của (1).  Vậy (1) đúng với n = 1.

Giả sử (1) đúng với n = k . Có nghĩa là ta có:

1.4+2.7++k3k+1

=kk+12 2

Ta phải chứng minh (1) đúng với n = k + 1  . Có nghĩa ta phải chứng minh:

1.4+2.7++k3k+1

+k+13k+4

=k+1k+22

Thật vậy

 1.4+2.7++k3k+1=kk+12

+k+13k+4

=kk+12+k+13k+4

=(k+1).[ k.(k+1)+3k+4] 

  =(k+1).(k2+4k+4)                                                                  

=k+1k+22 (đpcm).

Vậy (1) đúng khi n =  k + 1 . Do đó theo nguyên lí quy nạp, (1) đúng với mọi số nguyên dương n.

Chọn  A


Câu 19:

Chứng minh n3+3n2+5n chia hết cho 3

Xem đáp án

Đặt un=  n3+3n2+5n

Ta có u1=13+3.12+5.1=9 chia hết cho 3.

Giả sử uk=  k3+3k2+5k chia hết cho 3.

Ta cần chứng minh

uk+1=k+13+3k+12+5k+1 chia hết cho 3.

Thật vậy, ta có:
 uk+1

=k3+3k2+3k+1+3k2+6k+3

+5k+5

=k3+​  6k2+​ 14k+9

=(k3+3k+25k)

+​  (3k2+​  9k+ ​9)

=uk+3k2+3k+3.

 Vì uk và 3k2+3k+3 đều chia hết cho 3, nên uk+1 cũng chia hết cho 3.

Vậy với mọi số nguyên dương n thì un chia hết cho 3.


Câu 20:

Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho 2n+1>n2+3n

Xem đáp án

Kiểm tra tính đúng – sai của bất đẳng thức với các trường hợp = 1,2,3,4, ta dự đoán được 2n+1>n2+3n, với n4. Ta chứng minh bất đẳng thức này bằng phương pháp quy nạp toán học. Thật vây:

- Bước 1: Với n=4 thì vế trái bằng 24+1=25=32, còn vế phải bằng 42+3.4=28

Do 32>28 nên bất đẳng thức đúng với n=4

- Bước 2: Giả sử đẳng thức đúng với n=k4, nghĩa là 2k+1>k2+3k

Ta phải chứng minh bất đẳng thức cũng đúng với n=k+1, tức là phải chứng minh 2(k+1)+1>(k+1)2+3(k+1) hay 2k+2>k2+5k+4 

Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có 2>k+1k2+3k

Suy ra 2.2k+1>2(k2+3k) hay 2k+2>2k2+6k

Mặt khác:

2k2+6k(k2+5k+4)

=k2+k442+44=16 với mọi k4

Do đó 2k+2>2(k2+3k)>k2+5k+4 hay bất đẳng thức đúng với n=k+1.

Suy ra bất đẳng thức được chứng minh.

Vậy phương án đúng là D.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 21:

Đặt Sn=11.2+12.3+13.4+...+1nn+1 với n*. Mệnh đề nào dưới đây đúng

Xem đáp án

Cách 1:

Bằng phương pháp quy nạp toán học, ta sẽ chứng minh được 

Sn=11.2+12.3+13.4+...+1n(n+1)

nn+1(*)

Thật vậy, với n=1 ta có S1=11.2=12=11+1

Giả sử (*) đúng đến n=k(k1) khi đó ta có:

Sk=11.2+12.3+13.4+...+1k(k+1)=kk+1, ta chứng minh (*) đúng đến n=k+1, tức là cần chứng minh

Sk=11.2+12.3+13.4+...+1k(k+1)

=k+1k+2

Ta có:

Sk+1

=11.2+12.3+...+1k(k+1)+1(k+1)(k+2)

=kk+1+1(k+1)(k+2)

=k(k+2)+1(k+1)(k+2)

=k2+2k+1(k+1)(k+2)

=(k+1)2(k+1)(k+2)

=k+1k+2

Vậy  đúng với mọi số nguyên dương .

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

Đặt Sn=11.3+13.5+...+12n-12n+1 với n*. Mệnh đề nào dưới đây đúng

Xem đáp án

Cách 1: Rút gọn biểu thức Sn dựa vào việc phân tích phần tử đại diện.

Với mọi số nguyên dương , ta có 1(2k1)(2k+1)=1212k112k+1

Do đó:

Sn

=12113+...+12n112n+1

=12112n+1=n2n+1

Vậy phương án đúng là phương án C.

Cách 2. Dùng phương pháp quy nạp chứng minh C đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Cách 1: Rút gọn biểu thức Sn dựa vào việc phân tích phần tử đại diện.

Với mọi số nguyên dương , ta có 1(2k1)(2k+1)=1212k112k+1

Do đó:

Sn

=12113+...+12n112n+1

=12112n+1=n2n+1

Vậy phương án đúng là phương án C.

Cách 2. Dùng phương pháp quy nạp chứng minh C đúng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

Với n*, hãy rút gọn biểu thức  S=1.4+2.7+...+n3n+1

Xem đáp án

Để chọn được S đúng, chúng ta có thể dựa vào một trong ba cách sau đây:

Cách 1: Kiểm tra tính đúng –sai của từng phương án với những giá trị của .

Với n=1 thì S=1.4 = 4 (loại ngay được phương án B và C).

Với n=2 thì 

S =1.4+2.7=18 (loại được phương án D).

Cách 2: Bằng cách tính S trong các trường hợp n= 1, S= 4; n=2, S=18; n= 3, S= 48 ta dự đoán được công thức S=n(n+1)2.

Cách 3: Ta tính  dựa vào các tổng đã biết kết quả như 1+2+...+n=n(n+1)2

2 và 12+22+...+n2=n(n+1)(2n+1)6

 Ta có:

 S=3(12+22+...+n2)

+(1+2+...+n)

=n(n+1)2

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

Kí hiệu k!=kk-1...2.1, k* đặt Sn=1.1!+2.2!+...+n.n!. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Cách 1: Kiểm nghiệm từng phương án đúng đối với những giá trị cụ thể của n.

Với n=1,S1=1.1!=1 (Loại ngay được các phương án A, C, D).

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

Chọn mệnh đề đúng: Với mọi n* thì:

Xem đáp án

Với n=1 ta có 1311=1212, ta sử dụng phương pháp quy nạp toán học để chứng minh 13n1chia hết cho 12 với mọi nN*

Giả sử khẳng định trên đúng đến n=k(k1), tức là (13k1)12, ta chứng minh đúng đến n=k+1, tức là 13k+11 cũng chia hết cho 12

Ta có: 13k+11=13.13k13+12

=13(13k1)+12

Theo giả thiết quy nạp ta có: (13k1)12  và 12  12 nên

13(13k1)+1212

(13k+11)12

Vậy (13n1)12nN*

Đáp án cần chọn là: C


Câu 26:

Bất đẳng thức nào sau đây đúng? Với mọi số tự nhiên n thỏa n3  thì:

Xem đáp án

Với n=3 ta loại được đáp án A, B và C.

Ta chứng minh đáp án D đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Bất đẳng thức 2n>2n+1 đúng với n=3 vì  vì 8>7.

Giả sử bất đẳng thức đúng đến n=k3, tức là , ta chứng minh bất đẳng thức đúng đến n=k+1, tức là cần chứng minh 2k+1>2(k+1)+1=2k+3

Ta có: 2k+1=2.2k>2(2k+1)

=4k+2=2k+3+2k1

Vì : k32k15>0

Do đó bất đẳng thức đúng đến n=k+1

Vậy BĐT đúng với mọi số tự nhiên n3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 27:

Bất đẳng thức nào sau đây đúng? Với mọi số nguyên dương n thì:

Xem đáp án

Khi n=1 ta có 11=1<2⇒ Loại đáp án A, B, D.

Ta chứng minh đáp án C đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Bất đẳng thức đúng với n=1.

Giả sử bất đẳng thức đúng đến n=k(k1) tức là

1+12+...+1k<2k, ta chứng minh bất đẳng thức đúng đến n=k+1, tức là cần chứng minh 1+12+...+1k+1<2k+1

Ta có: 

VT= 1+12+...+1k+1k+1

<2k+1k+1

Giả sử:

2k+1k+1<2k+11k+1<2k+12k=2k+1+kk+1>k+12+k2k+12>k2  k+1  ​>​  k

(luôn đúng)

Do đó: 2k+1k+1<2k+1

1+12+...+1k+1<  2k+​  1

Do đó bất đẳng thức đúng đến n=k+1

Vậy 1+12+...+1n<2n  đúng với mọi số nguyên dương .

Đáp án cần chọn là: C 


Bắt đầu thi ngay