Câu hỏi:
22/07/2024 185So sánh và , với , ta được:
A.
B.
C.
D. Không so sánh được
Trả lời:
Với ta có , do đó loại đáp án A.
Với n = 2, chọn bất kì a = 1, b = 2 ta có:
Đáp án C sai.
Ta chứng minh đáp án B đúng với mọi bằng phương pháp quy nạp.
Với n =1 mệnh đề đúng.
Giả sử mệnh đề đúng đến
Ta phải chứng minh
Thật vậy, ta nhân 2 vế của (1) với ta có:
Do . Nếu , nếu
Từ (2) suy ra , do đó mệnh đề đúng đến
Vậy mệnh đề đúng với mọi thỏa mãn điều kiện bài toán.
Đáp án cần chọn là: B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Với mọi số nguyên dương , ta có: , trong đó a, b là các số nguyên. Tính các giá trị của biểu thức
Câu 8:
Dùng quy nạp chứng minh mệnh đề chứa biến đúng với mọi số tự nhiên (p là một số tự nhiên). Ở bước 2 ta giả thiết mệnh đề đúng với . Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 10:
Khi sử dụng phương pháp quy nạp để chứng minh mệnh đề chứa biến đúng với mọi số tự nhiên ( p là một số tự nhiên), ta tiến hành hai bước:
- Bước 1, kiểm tra mệnh đề đúng với
- Bước 2, giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên bất kỳ và phải chứng minh rằng nó cũng đúng với
Trong hai bước trên:
Câu 12:
Với , ta xét các mệnh đề: :“ + 5 chia hết cho 2”;
Q: “+ 5 chia hết cho 3” và R: “+ 5 chia hết cho 6”.
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:
Câu 13:
Đối với bài toán chứng minh đúng với mọi với p là số tự nhiên cho trước thì ở bước 1 ta cần chứng minh mệnh đề đúng với:
Câu 15:
Một học sinh chứng minh mệnh đề " chia hết cho 7, " (*) như sau:
Giả sử (*) đúng với tức là + 1 chia hết cho 7
Ta có: , kết hợp với giả thiết chia hết cho 7 nên suy ra được chia hết cho 7.
Vậy đẳng thức (*) đúng với mọi
Khẳng định nào sau đây là đúng?