Đề thi Toán 11 giữa kì 1 có đáp án (đề 1)
-
4142 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình (3cosx – 2)(2cosx + 3m – 1) = 0 có đúng 3 nghiệm phân biệt ?
(3cosx – 2)(2cosx + 3m – 1) = 0 (*)
Đặt t = cosx (−1 ≤ t ≤ 1).
Nếu t = −1 thì tồn tại 1 giá trị x = π.
Nếu thì tồn tại 2 giá trị .
Nếu thì tồn tại 1 giá trị .
Phương trình (*) trở thành:
Phương trình (1) có 1 nghiệm t = thuộc nửa khoảng [0; 1)
Nên phương trình (*) có 1 nghiệm .
Do đó phương trình (*) có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (2) phải có 1 nghiệm .
Do đó, ta có:
Vậy không có giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Chọn đáp án D
Câu 2:
23/07/2024Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm các đoạn AC, BD, AB, CD, AD, BC. Bốn điểm nào sau đây không đồng phẳng ?
Theo hình vẽ, dễ thấy M, P, R, S không đồng phẳng.
Chọn đáp án C
Câu 3:
20/07/2024Trong mặt phẳng (α) cho 4 điểm A, B, C, D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Điểm S (α). Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng khác nhau được tạo ra từ 5 điểm S, A, B, C, D ?
Điểm S cùng với hai trong số bốn điểm A, B, C, D tạo thành một mặt phẳng.
Từ bốn điểm ta có 6 cách chọn ra hai điểm, nên có tất cả 6 mặt phẳng tạo bởi S và hai trong số bốn điểm nói trên.
Chọn đáp án A
Câu 4:
23/07/2024Có bao nhiêu giá trị nguyên m để phương trình: 5sinx – 12cosx = m có nghiệm ?
Để phương trình 5sinx – 12cosx = m có nghiệm thì:
Vậy có 27 giá trị nguyên m thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Chọn đáp án D.
Câu 5:
18/07/2024Phương trình nào sau đây vô nghiệm:
Xét phương trình sinx + 3 = 0
sinx = −3.
Mà −1 ≤ sinx ≤ 1.
Do đó, phương trình vô nghiệm.
Chọn đáp án B
Câu 6:
23/07/2024Cho hình chóp S.ABCD có C’ nằm trên cạnh SC và không trùng với S và C. Tìm thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (ABC’), ta được một đa giác có bao nhiêu cạnh ?
Từ hình vẽ, ta có thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (ABC’) là đa giác MC’BA có 4 cạnh.
Chọn đáp án C
Câu 7:
20/07/2024Điều kiện xác định của hàm số là:
Điều kiện xác định của hàm số là:
,
,
Chọn đáp án B
Câu 8:
23/07/2024Cho điểm I(1; 1) và đường thẳng d: x + 2y + 3 = 0. Tìm ảnh d’ của d qua phép đối xứng tâm I.
Gọi d’ là ảnh của d qua phép đối xứng tâm I
Lấy điểm M(x; y) thuộc d tùy ý, ta có: x + 2y + 3 = 0
Gọi M’(x’; y’) là ảnh của M(x; y) qua phép đối xứng tâm I
Do đó, ta có: .
Khi đó,
Mà M thuộc đường thẳng d nên ta có:
x + 2y + 3 = 0
(2 – x’) + 2(2 – y’) + 3 = 0
-x’ – 2y’ + 9 = 0
x’ + 2y’ – 9 = 0.
Vậy phương trình đường thẳng d’ là: x + 2y – 9 = 0.
Chọn đáp án D.
Câu 9:
22/07/2024Cho k, n là các số nguyên dương thỏa mãn 1 ≤ k ≤ n. Gọi ; ; lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k và số hoán vị của n phần tử. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai ?
Ta có:
Do đó, khẳng định (A) là sai.
Chọn đáp án A
Câu 10:
21/07/2024Cho tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}. Số các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau lấy từ tập A là:
Gọi số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài là: .
Số cách chọn chữ số a là 5 cách (trừ chữ số 0).
Số cách chọn chữ số b là 5 cách (khác a).
Số cách chọn chữ số c là 4 cách (khác a, b).
Số số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài là: 5.5.4 = 100.
Chọn đáp án A
Câu 11:
21/07/2024Hàm số y = sinx đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?
Hàm số y = sinx đồng biến trên khoảng .
Do đó, nó đồng biến trên khoảng .
Chọn đáp án D
Câu 12:
22/07/2024Ảnh của điểm M(3; -4) qua phép đối xứng trục tung là
Giả sử điểm A(x0; y0) thì điểm đối xứng với điểm A qua trục tung là điểm A’(-x0; y0).
Gọi M’(x; y) là điểm đối xứng với M qua trục tung.
Do đó, ta có:
M’(-3; -4).
Chọn đáp án B
Câu 13:
23/07/2024Cho 12 điểm phân biệt. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ-không, có điểm đầu và điểm cuối là các điểm đã cho ?
Số vectơ khác khác vectơ-không, có điểm đầu và điểm cuối là các điểm đã cho là chỉnh hợp chập 2 của 12 phần tử: (vectơ).
Chọn đáp án B
Câu 14:
21/07/2024Trong mặt phẳng hệ trục tọa độ Oxy, cho điểm A(1; 5), B(-3; 2). Biết các điểm A, B theo thứ tự là ảnh của các điểm M, N qua phép vị tự tâm O tỉ số k = -2. Tính độ dài đoạn thẳng MN.
Ta có .
Do A, B theo thứ tự là ảnh của các điểm M, N qua phép vị tự tâm O tỉ số k = -2 nên ta có: AB = |-2| MN .
Chọn đáp án D
Câu 15:
21/07/2024Có 8 vận động viên chạy thi, nếu không kể trường hợp có 2 vận động viên cùng về đích một lúc, hỏi có bao nhiêu kết quả xảy ra đối với các vị trí nhất, nhì, ba ?
Vị trí nhất có thể có 8 kết quả xảy ra.
Vị trí nhì có thể có 7 kết quả xảy ra.
Vị trí ba có thể có 6 kết quả xảy ra.
Vậy số kết quả xảy ra đối với các vị trí nhất, nhì, ba là: 8.7.6 = 336.
Chọn đáp án C
Câu 16:
17/07/2024Trong mặt phẳng Oxy cho = (2; 1) và điểm M(3; 2). Phép tịnh tiến theo vectơ biến điểm M thành điểm nào ?
Gọi M’(x; y) là ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ .
Có: = (x – 3; y – 2).
Mà = .
Khi đó,
Vậy điểm M’ có tọa độ là: M’(5; 3).
Chọn đáp án B
Câu 17:
22/07/2024Ban chấp hành chi Đoàn có 7 bạn. Hỏi có bao nhiêu cách cử 3 bạn trong 7 bạn này giữ các vị trí Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên, biết mỗi bạn chỉ đảm nhận 1 nhiệm vụ ?
Số cách cử 1 bạn làm Bí thư là 7 cách.
Số cách cử 1 bạn làm Phó bí thư là 6 cách.
Số cách cử 1 bạn làm Ủy viên là 5 cách.
Vậy số cách cử 3 bạn trong 7 bạn này giữ các vị trí Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên, biết mỗi bạn chỉ đảm nhận 1 nhiệm vụ là: 7.6.5 = 210 (cách).
Chọn đáp án D
Câu 18:
22/07/2024Tìm số nguyên dương n, biết .
Ta có:
Mà n luôn dương, do đó chọn n = 18.
Chọn đáp án B
Câu 19:
23/07/2024Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số lần lượt là:
Ta có:
Vậy giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số lần lượt là:
và 7.
Chọn đáp án B
Câu 20:
23/07/2024Tính diện tích của đa giác tạo bởi các điểm trên đường tròn lượng giác biểu diễn các nghiệm của phương trình ?
Xét phương trình (*)
Điều kiện xác định của phương trình là:
với
Khi đó, phương trình (*) trở thành:
+) Ta có: sinx = 0
, (TMĐK)
Kết hợp với điều kiện ở đầu bài và chọn 2 điểm có nghiệm trên đường tròn lượng giác lần lượt biểu diễn bởi điểm A và B.
+) Giải phương trình 3cosx – sinx = 0 ta có:
3cosx – sinx = 0
x = α + kπ, với α = acrtan 3 + kπ ( ).
Kết hợp với điều kiện ở đầu bài và chọn hai nghiệm biểu diễn lần lượt bởi điểm C và D.
Ta cần tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
Xét tam giác vuông AOT có:
(theo định lý Py-ta-go)
(1)
Xét tam giác ACD có:
và
Từ đó ta có:
Vậy diện tích tứ giác ACBD là: (đvdt).
Chọn đáp án A
Câu 21:
17/07/2024Số tập hợp con có 3 phần tử của một tập hợp có 7 phần tử khác nhau là:
Số tập hợp con có 3 phần tử của một tập hợp có 7 phần tử khác nhau là tổ hợp chập 3 của 7 phần tử: .
Chọn đáp án C
Câu 22:
23/07/2024Hàm số nào sau đây tuần hoàn với chu kỳ 2π ?
Hàm y = tanx có chu kì tuần hoàn là π.
Hàm y = tan có chu kỳ tuần hoàn là: .
Chọn đáp án A
Câu 23:
22/07/2024Bạn An ra vườn hái 6 bông hoa vàng và 5 bông hoa đỏ cho vào giỏ. Có bao nhiêu cách để bạn An lấy 3 bông hoa từ giỏ đó sao cho chúng có đủ cả hai màu
Số cách bạn An lấy 3 bông hoa từ giỏ không kể màu sắc là: (cách).
Số cách bạn An lấy 3 bông hoa từ giỏ chỉ có màu vàng là: (cách).
Số cách bạn An lấy 3 bông hoa từ giỏ chỉ có màu đỏ là: (cách).
Số cách bạn An lấy 3 bông hoa từ giỏ đó sao cho chúng có đủ cả hai màu là:
- - = 135 (cách).
Chọn đáp án C
Câu 24:
17/07/2024Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm tọa độ ảnh của điểm M(2; 2) qua phép quay tâm O góc quay 45o.
Gọi M’(x’; y’) là ảnh của điểm M(2; 2) qua phép quay tâm O góc quay 45
Ta có:
M’(0; 2).
Chọn đáp án C
Câu 25:
17/07/2024Xếp 6 người A, B, C, D, E, F vào một ghế dài. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho A và F không ngồi cạnh nhau
Số cách xếp 6 người vào 6 ghế là 6!
Ta tính số cách xếp sao cho A và F ngồi cạnh nhau:
Xem AF là một phần tử X, ta có 5! = 120 cách xếp 5 người X; B; C; D; E.
Khi hoán vị A và F ta có thêm được một cách xếp.
Vậy có 2.120 = 240 cách xếp để A và F ngồi cạnh nhau.
Do đó, số cách xếp để A và F không ngồi cạnh nhau là: 6! – 240 = 480 cách.
Chọn đáp án A
Câu 26:
15/10/2024Hàm số nào sau đây là hàm số chẵn trên ?
Đáp án đúng là A
*Phương pháp giải
Sử dụng định nghĩa
Hàm số y = f(x) xác định trên D
+ Hàm số chẵn
+ Hàm số lẻ
Chú ý: Một hàm số có thể không chẵn cũng không lẻ
Đồ thị hàm số chẵn nhận trục Oy làm trục đối xứng
Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng
* Quy trình xét hàm số chẵn, lẻ.
B1: Tìm tập xác định của hàm số.
B2: Kiểm tra
Nếu ∀ x ∈ D ⇒ -x ∈ D Chuyển qua bước ba
Nếu ∃ x0 ∈ D ⇒ -x0 ∉ D kết luận hàm không chẵn cũng không lẻ.
B3: xác định f(-x) và so sánh với f(x).
Nếu bằng nhau thì kết luận hàm số là chẵn
Nếu đối nhau thì kết luận hàm số là lẻ
Nếu tồn tại một giá trị ∃ x0 ∈ D mà f(-x0 ) ≠ ± f(x0) kết luận hàm số không chẵn cũng không lẻ.
*Lời giải
Xét hàm số: f(x) = .
Ta có: f(-x) =.
Do đó, f(x) = f(-x).
Vậy hàm số là hàm số chẵn.
Hơn nữa nên hàm số là hàm số chẵn trên .
Chọn A
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Phương pháp xét tính chẵn, lẻ của hàm số chi tiết nhất
Xét tính chẵn, lẻ, chu kì tuần hoàn của hàm số lượng giác và cách giải
Câu 27:
22/07/2024Một lớp học có 45 học sinh. Có bao nhiêu cách chọn ra 3 bạn để tham gia vào đội xung kích ?
Số cách chọn ra 3 bạn để tham gia vào đội xung kích là tổ hợp chập 3 của 45 phần tử: .
Chọn đáp án C
Câu 28:
23/07/2024Cho hình chóp S.ABCD có và . Giao tuyến của mặt phẳng (SAC) và (SBD) là đường thẳng:
Theo hình vẽ ta có:
SM nằm trong mặt phẳng (SAC).
SM nằm trong mặt phẳng (SBD).
Do đó, SM là giao tuyến của mặt phẳng (SAC) và (SBD).
Chọn đáp án A
Câu 29:
23/07/2024Nghiệm của phương trình tan2x – 1 = 0 là:
Ta có: tan2x – 1 = 0 (*)
Điều kiện xác định: cos 2x ≠ 0
,
,
Kết hợp với điều kiện .
Vậy nghiệm của phương trình (*) là: .
Chọn đáp án B
Câu 30:
16/07/2024Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C): . Gọi (C’) là ảnh của (C) qua phép vị tự tâm I(1; 1) tỉ số k với k > 0. Xác định k sao cho (C’) đi qua M(5; 4).
Xét đường tròn (C): có tâm I(1; 1) và bán kính R = 2.
Vì (C’) là ảnh của (C) qua phép vị tự tâm I(1; 1) tỉ số k với k > 0.
Nên ta có: I’(x; y) và R’ = 2k.
Ta có:
Vậy phương trình đường tròn (C’) có dạng: .
Mà đường tròn (C’) đi qua điểm M(5; 4) nên ta có:
(5 – 1)2 + (4 – 1)2 = (2k)2
42 + 32 = (2k)2
(2k)2 = 25
(2k)2 = 52
2k = 5
.
Chọn đáp án B
Câu 31:
21/07/2024a) Tìm tập xác định của hàm số
b) Giải phương trình
a)
Điều kiện xác định của hàm số là:
, với
Vậy tập xác định của hàm số là:.
b) (*)
+) Ta có: sinx = 0
,
,
+) Ta có: sinx = 2cosx
Với cosx = 0 thì sinx = 1 (vì sin2x + cos2x = 1)
Khi đó 1 = 0 (vô lý)
Với cosx ≠ 0 thì:
,
Với họ nghiệm trên, cosx ≠ 0, do đó họ nghiệm x = arctan 2 + kπ, thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình (*) là: .
Câu 32:
17/07/2024Cho đường thẳng d: x + 2y + 3 = 0. Hãy viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của đường thẳng d qua phép vị tự tâm I(1; 2) tỉ số k = 2.
Gọi M(x; y) là điểm thuộc đường thẳng d, M’(x’; y’) là ảnh của M qua phép vị tự tâm I tỉ số k = 2.
Do đó, ta có:
= (x – 1; y – 2)
= (x’ – 1; y’ – 2)
Mà = 2 .
Khi đó,
Mà M(x; y) là điểm thuộc đường thẳng d nên ta có:
x’ + 1 + 2y’ + 4 + 6 = 0
x’ + 2y’ + 11 = 0
Mà đường thẳng d’ là ảnh của đường thẳng d qua phép vị tự tâm I(1; 2) tỉ số k = 2.
Nên M’ thuộc d’ nên phương trình đường thẳng d’ là: x + 2y + 11 = 0.
Câu 33:
20/07/2024Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AB. Gọi I là điểm thuộc đoạn SD (I khác S và I khác D). Tìm giao điểm của AI với mặt phẳng (SBC).
Kẻ BC giao AD tại E, nối E với S ta được SE.
Do S và E nằm trong mặt phẳng (SAD) nên SE nằm trong mặt phẳng (SAD).
Do S và E nằm trong mặt phẳng (SBC) nên SE nằm trong mặt phẳng (SBC).
Do đó, SE là giao tuyến của mặt phẳng (SAD) và mặt phẳng (SBC).
Mặt khác, AI nằm trong mặt phẳng (SAD).
Kẻ AI cắt SE tại F.
Khi đó, F thuộc SE nên F thuộc mặt phẳng (SBC) mà A, I, F thẳng hàng.
Do đó, F chính là giao điểm của AI với mặt phẳng (SBC).
Bài thi liên quan
-
Đề thi Toán 11 giữa kì 1 có đáp án (đề 2)
-
31 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Đề thi Toán 11 giữa kì 1 có đáp án (đề 3)
-
30 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Đề thi Toán 11 giữa kì 1 có đáp án (đề 4)
-
25 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Đề thi Toán 11 giữa kì 1 có đáp án (đề 5)
-
31 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi Toán 11 giữa kì 1 có đáp án (đề 6)
-
6 câu hỏi
-
60 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề thi Toán 11 giữa kì 1 có đáp án (4141 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Toán lớp 11 năm 2020 - 2021 có đáp án (780 lượt thi)
- Đề thi Toán 11 Học kì 1 có đáp án (778 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi Toán 11 Học kì 2 có đáp án (1095 lượt thi)
- Đề thi Học kì 2 Toán 11 có đáp án (780 lượt thi)