Giải SBT Tiếng Anh lớp 12 Unit 7: The world of mass media - Global Success
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 7: The world of mass media sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 12.
Giải SBT Tiếng Anh lớp 12 Unit 7: The world of mass media - Global Success
Unit 7 I. Pronunciation trang 81
1 (trang 81 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau.)
Đáp án:
1. C |
2. B |
Giải thích:
1. Đáp án C phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/
2. Đáp án B phát âm là /i:/, các đáp án còn lại phát âm là /e/
2 (trang 81 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)
Đáp án:
1. D |
2. A |
Giải thích:
1. Đáp án D trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
2. Đáp án A trọng âm số 3, các đáp án còn lại trọng âm số 2
3 (trang 81 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following sentences and circle the letter A, B, C, or D to indicate where the linking /r/ occurs in fast and natural speech. Then practise reading the sentences. (Đọc những câu sau đây và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra vị trí liên kết /r/ xảy ra trong lời nói nhanh và tự nhiên. Sau đó luyện đọc các câu.)
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. D |
4. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Ý tưởng đăng quảng cáo trên website của trường được ban tổ chức sự kiện hoan nghênh.
2. Radio vẫn là hình thức truyền thông phổ biến hiện nay, đặc biệt ở những vùng nghèo hoặc những nơi không có Internet.
3. Biển quảng cáo kỹ thuật số sử dụng thiết kế tương tác và kể một câu chuyện sẽ thu hút sự chú ý đến thông điệp của họ.
4. Có rất nhiều phản hồi tích cực xung quanh sản phẩm mới của họ; tuy nhiên, họ vẫn không chắc chắn về sự thành công của nó.
Unit 7 II. Vocabulary trang 82, 83
1 (trang 82 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)
1. Plastic waste accounts ______ the majority of waste in big cities.
A. of
B. on
C. in
D. for
2. Television is different from radio in that it broadcasts both audio and ______ content.
A. visual
B. sound
C. interactive
D. digital
3. A number of female readets have complained about gender ______ in news articles.
A. equality
B. differences
C. bias
D. roles
4. Despite the publisher's efforts, the book didn't get as much ______ as expected.
A. public
B. publication
C. publicity
D. publishing
5. Millions of TV ______ are tuning in to the special New Year's Eve programme tonight.
A. viewers
B. readers
C. listeners
D. spectators
6. The Internet can provide you with ______ access to news and information.
A. reliable
B. instant
C. interactive
D. profitable
7. The cost of ______ an advert on the Internet depends on the number of views it can get.
A. raising
B. placing
C. publishing
D. broadcasting
8. Online shopping is more ______ nowadays, as customers can ask questions and get responses from sellers quickly,
A. interactive
B. economical
C. profit-making
D. accessible
9. Residents are complaining about the huge ______, which is sO bright that it keeps them awake at night.
A. TV
B. poster
C. billboard
D. advert
10. Social media is very popular among young adults. ______ contrast, many old people dislike using websites and mobile devices.
A. On
B. To
C. By
D. With
11. Printed newspapers can be read anywhere and do not require Internet connection as ______ to online newspapers.
A. different
B. contrary
C. contrast
D. opposed
12. ______ news stories often come from websites designed to change people's perception of real events and facts.
A. False
B. Wrong
C. Fake
D. Unreal
13. Can you help me ______ these leaflets to as many people as possible?
A. contribute
B. distribute
C. design
D. place
14. To build a social media ______ you should interact with your followers all the time.
A. public
B. publicity
C. presentation
D. presence
Đáp án:
1. D |
2. A |
3. C |
4. C |
5. A |
6. B |
7. B |
8. A |
9. C |
10. C |
11. D |
12. C |
13. B |
14. D |
Hướng dẫn dịch:
1. Rác thải nhựa chiếm phần lớn trong rác thải ở các thành phố lớn.
2. Truyền hình khác với đài ở chỗ nó phát sóng cả nội dung âm thanh và hình ảnh.
3. Một số độc giả nữ đã phàn nàn về sự thiên vị giới tính trong các bài báo.
4. Bất chấp nỗ lực của nhà xuất bản, cuốn sách không nhận được nhiều sự quan tâm như mong đợi.
5. Hàng triệu khán giả truyền hình đang theo dõi chương trình đặc biệt đêm giao thừa tối nay.
6. Internet có thể cung cấp cho bạn quyền truy cập tức thì vào tin tức và thông tin.
7. Chi phí đặt một quảng cáo trên Internet phụ thuộc vào số lượt xem mà nó có thể nhận được.
8. Mua sắm trực tuyến ngày nay có tính tương tác cao hơn vì khách hàng có thể đặt câu hỏi và nhận phản hồi từ người bán một cách nhanh chóng,
9. Người dân phàn nàn về tấm biển quảng cáo khổng lồ sáng đến mức khiến họ mất ngủ vào ban đêm.
10. Mạng xã hội rất phổ biến trong giới trẻ. Ngược lại, nhiều người già không thích sử dụng trang web và thiết bị di động.
11. Báo in có thể đọc ở mọi nơi và không cần kết nối Internet như báo điện tử.
12. Những tin tức giả thường đến từ các trang web được thiết kế nhằm thay đổi nhận thức của mọi người về các sự kiện và sự kiện có thật.
13. Bạn có thể giúp tôi phân phát những tờ rơi này cho càng nhiều người càng tốt được không?
14. Để xây dựng sự hiện diện trên mạng xã hội, bạn nên tương tác thường xuyên với những người theo dõi mình.
2 (trang 83 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the words) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ các từ) GẦN NHẤT về nghĩa với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)
1. The team's victory was widely reported in the national and international press.
A. newspapers
B. adverts
C. movies
D. leaflets
2. The Internet is accessible to every student in the school.
A. can be assessed by
B. can be used by
C. can be understood by
D. can be accepted by
3. Some people spend a lot of time on social media platforms chatting with friends. Meanwhile, others choose to disconnect and enjoy outdoor activities.
A. By contrast
B. Similarly
C. As a result
D. Moreover
4. The audio quality of the first radio broadcasts was very poor because of the basic equipment that was used.
A. sound
B. image
C. music
D. information
5. Most websites are regularly updated with new information.
A. improved
B. brought up-to-date
C. corrected
D. brought round to
6. Print media is generally considered a more credible source of news than social media.
A. reliable
B. interesting
C. accessible
D. flexible
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. A |
4. A |
5. B |
6. A |
Giải thích:
1. press = newspapers (báo)
2. is accessible to = can be used by (có sẵn cho ai)
3. Meanwhile = By contrast (Ngược lại)
4. audio = sound (âm thanh)
5. updated = brought up-to-date (cập nhật)
6. credible = reliable (đáng tin)
Hướng dẫn dịch:
1. Chiến thắng của đội đã được đưa tin rộng rãi trên báo chí trong nước và quốc tế.
2. Mọi học sinh trong trường đều có thể truy cập Internet.
3. Một số người dành nhiều thời gian trên mạng xã hội để trò chuyện với bạn bè. Trong khi đó, những người khác chọn cách ngắt kết nối và tận hưởng các hoạt động ngoài trời.
4. Chất lượng âm thanh của những buổi phát thanh đầu tiên rất kém do sử dụng thiết bị cơ bản.
5. Hầu hết các trang web đều được cập nhật thường xuyên những thông tin mới.
6. Phương tiện truyền thông in ấn thường được coi là nguồn tin tức đáng tin cậy hơn phương tiện truyền thông xã hội.
3 (trang 83 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ ĐỐI VỚI nghĩa của từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau.)
1. People who spread fake news will be fined by the Vietnamese authorities.
A. bad
B. false
C. accurate
D. nice
2. His TV interview instantly became the main focus of attention on social media.
A. slowly
B. quickly
C. excitedly
D. immediately
3. Please make sure that the data you have used in your presentation comes from a reliable source.
A. expensive
B. difficult
C. boring
D. unsure
4. Traditional media has been around for centuries and can be traced back to cave paintings and other early forms of communication.
A. Modern
B. Old-fashioned
C. Advanced
D. Cultural
5. Some viewers complained about the political biases in the news reporting last night.
A. fairness
B. issues
C. favourites
D. arguments
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. D |
4. A |
5. A |
Giải thích:
1. fake (giả) >< accurate (chính xác)
2. instantly (ngay lập tức) >< slowly (chậm)
3. reliable (đáng tin) >< unsure (không chắc chắn)
4. Traditional (truyền thống) >< Modern (hiện đại)
5. biases (thành kiến) >< fairness (sự công bằng)
Hướng dẫn dịch:
1. Người tung tin giả sẽ bị cơ quan chức năng Việt Nam xử phạt.
2. Cuộc phỏng vấn trên truyền hình của anh ấy ngay lập tức trở thành tâm điểm chú ý trên mạng xã hội.
3. Hãy đảm bảo rằng dữ liệu bạn sử dụng trong bài thuyết trình của mình đến từ một nguồn đáng tin cậy.
4. Phương tiện truyền thông truyền thống đã tồn tại trong nhiều thế kỷ và có thể bắt nguồn từ những bức tranh hang động và các hình thức giao tiếp ban đầu khác.
5. Một số khán giả phàn nàn về những thành kiến chính trị trong bản tin tối qua.
Unit 7 III. Grammar trang 83, 84, 85
1 (trang 83-84-85 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)
1. Cable TV has so many interesting channels ______ more and more people subscribe to it.
A. for
B. so that
C. with
D. that
2. Some singers are ______ popular that their tours sell out in minutes.
A. very
B. too
C. such
D. so
3. My pet cat started acting ______ she was being kept without food all the time.
A. same as
B. like
C. if
D. similar to
4. Email advertising has become ______ powerful tool that all businesses are using it.
A. a so
B. so a
C. a such
D. such a
5. Despite the incident, the actor continued with the scene as if nothing ______.
A. happens
B. has happened
C. had happened
D. is happening
6. She acts as if she ______ happy, but in fact she is very disappointed with herself.
A. is
B. has been
C. will be
D. were
7. There are ______ many advertisements on social media nowadays that users simply ignore them.
A. very
B. too
C. so
D. such
8. The TV show attracted so much attention ______.
A. for millions of viewers to watch it every week
B. that millions of viewers watch it every week
C. that millions of viewers watched it every week
D. and millions of viewers watched every week
9. Smartphones have become ______ in our daily life that even children use them to connect with friends and access the Internet.
A. so popular
B. such popular
C. very popular
D. too popular
10. It was very rude of him to talk so loudly on his phone as if no one ______ listening.
A. is
B. to be
C. were
D. will be
11. Although the project didn't go ______, everyone had a lot of fun.
A. like planning it
B. like plan
C. like we plan it
D. like we had planned it
12. There is ______ of media nowadays that sometimes it is hard to choose the right one for a particular purpose.
A. such a range
B. such a wide range
C. so wide
D. a wide range
13. The Internet connection here is ______ we can't watch any videos online.
A. slow that
B. so slow that
C. such a slow
D. so slow for
14. Millions of people attended the event ______ we had expected, making it a great success.
A. if
B. as
C. as if
D. that
15. Stop eating so quickly ______ you hadn't eaten for days. It's not good for you.
A. as
B. like
C. so
D. as if
16. You don't need experience to do this job well. Just listen to me carefully and do ______.
A. like saying
B. like I say
C. like what I say
D. like me saying
Đáp án:
1. D |
2. D |
3. B |
4. D |
5. C |
6. D |
7. C |
8. C |
9. A |
10. C |
11. D |
12. B |
13. B |
14. B |
15. D |
16. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Truyền hình cáp có rất nhiều kênh thú vị nên ngày càng có nhiều người đăng ký.
2. Một số ca sĩ nổi tiếng đến mức vé lưu diễn của họ bán hết vé chỉ trong vài phút.
3. Con mèo cưng của tôi bắt đầu hành động như thể nó luôn bị nhốt mà không có thức ăn.
4. Quảng cáo qua email đã trở thành một công cụ mạnh mẽ mà tất cả các doanh nghiệp đều sử dụng.
5. Bất chấp sự việc, nam diễn viên vẫn tiếp tục quay cảnh đó như không có chuyện gì xảy ra.
6. Cô ấy tỏ ra như đang hạnh phúc nhưng thực ra lại rất thất vọng về bản thân.
7. Ngày nay có rất nhiều quảng cáo trên mạng xã hội đến nỗi người dùng có thể bỏ qua chúng.
8. Chương trình truyền hình thu hút nhiều sự chú ý đến mức hàng triệu khán giả đã xem nó mỗi tuần.
9. Điện thoại thông minh đã trở nên phổ biến trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta đến mức ngay cả trẻ em cũng sử dụng chúng để kết nối với bạn bè và truy cập Internet.
10. Anh ấy thật thô lỗ khi nói chuyện điện thoại quá to như thể không có ai nghe thấy.
11. Mặc dù dự án không diễn ra như chúng tôi dự tính nhưng mọi người đều rất vui vẻ.
12. Ngày nay có rất nhiều phương tiện truyền thông đến nỗi đôi khi rất khó để chọn được phương tiện phù hợp cho một mục đích cụ thể.
13. Kết nối Internet ở đây chậm đến mức chúng tôi không thể xem bất kỳ video trực tuyến nào.
14. Hàng triệu người đã tham dự sự kiện như chúng tôi mong đợi, khiến nó thành công rực rỡ.
15. Đừng ăn nhanh như thể bạn đã không ăn nhiều ngày. Điều đó không tốt cho bạn.
16. Bạn không cần kinh nghiệm để làm tốt công việc này. Chỉ cần lắng nghe tôi cẩn thận và làm như tôi nói.
2 (trang 85 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)
Đáp án:
1. C (so that => that)
2. B (such => so)
3. A (very => so)
4. C (as to => as)
5. B (as => as if)
6. C (telling => told)
7. D (knows => knew)
8. C (as if => as)
Hướng dẫn dịch:
1. Tivi đã trở thành một nguồn giải trí phổ biến đến mức hầu như gia đình nào cũng có ít nhất một chiếc tivi trong nhà.
2. Tác động của Internet đã lan rộng đến mức nó trở thành loại phương tiện truyền thông đại chúng mạnh mẽ nhất trong thế kỷ 21.
3. Sự kiện này đã thu hút được nhiều sự chú ý của công chúng đến mức nó trở thành chủ đề thịnh hành trên mạng xã hội trong một tháng.
4. Như thể ông bà tôi lớn lên trước khi Internet tồn tại, họ vẫn thích viết thư thay vì sử dụng email hoặc mạng xã hội.
5. Tôi ước gì giáo viên tiếng Anh của tôi có thể nói chậm hơn vì cô ấy nói với chúng tôi như thể chúng tôi là người bản xứ nói tiếng Anh.
6. Cô bé quàng khăn đỏ không đi thẳng về nhà bà ngoại như mẹ dặn.
7. Tôi không thích nói chuyện với cô ấy, vì cô ấy luôn hành động như thể cô ấy biết mọi thứ trên đời.
8. Sử dụng công nghệ, người điếc có thể trò chuyện với nhau như mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
Unit 7 IV. Reading trang 86, 87, 88
1 (trang 86-87 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)
Traditional media
A. Before the invention of newspapers, the main source of news was word of mouth. Any writings and drawings were done by hand. Although printing presses had existed in eastern Asia, it was Gutenberg's invention in Europe in 1453 that made printing faster and books more accessible. It reduced the cost and size of printed books and made them the first form of mass media affordable to less wealthy people. Gufenberg's invention also quickened the spread of discoveries and information, and promoted literacy in Europe.
B. The printing press led to the rise of printed newspapers that appeared regularly. The first newspapers developed from around 1612 and in a short period of time, they became very popular in Europe and the European colonies. In the 19th century, they also appeared in Asia. Newspapers and magazines are still very popular today. Although most of them have online versions, many people continue to read print media, which is considered more credible than digital media.
C. In the 1920s, when radio, television, and video were introduced, the phrase 'the media' began to be used. Black and white television quickly became popular in the 1950s, and in the 1960s colour broadcasts started in many countries. Thanks to its audio visual presentation, television became one of the most important forms of mass media in the 20th century. As a source of news, entertainment, and education, it still attracts a large number of viewers today.
Hướng dẫn dịch:
Phương tiện truyền thông truyền thống
A. Trước khi phát minh ra báo chí, nguồn tin tức chính là truyền miệng. Mọi bài viết và bản vẽ đều được thực hiện bằng tay. Mặc dù máy in đã tồn tại ở Đông Á nhưng chính phát minh của Gutenberg ở châu Âu vào năm 1453 đã giúp việc in ấn nhanh hơn và dễ tiếp cận sách hơn. Nó làm giảm chi phí và kích thước của sách in và biến chúng thành hình thức truyền thông đại chúng đầu tiên có giá cả phải chăng cho những người ít giàu có hơn. Phát minh của Gufenberg cũng đẩy nhanh việc truyền bá những khám phá và thông tin, đồng thời thúc đẩy khả năng đọc viết ở châu Âu.
B. Báo in kéo theo sự gia tăng của báo in xuất hiện thường xuyên. Những tờ báo đầu tiên phát triển từ khoảng năm 1612 và chỉ trong một thời gian ngắn, chúng đã trở nên rất phổ biến ở Châu Âu và các thuộc địa của Châu Âu. Vào thế kỷ 19, chúng cũng xuất hiện ở châu Á. Báo và tạp chí vẫn còn rất phổ biến ngày nay. Mặc dù hầu hết đều có phiên bản trực tuyến, nhiều người vẫn tiếp tục đọc báo in, được coi là đáng tin cậy hơn báo kỹ thuật số.
C. Vào những năm 1920, khi đài phát thanh, truyền hình và video xuất hiện, cụm từ 'phương tiện truyền thông' bắt đầu được sử dụng. Truyền hình đen trắng nhanh chóng trở nên phổ biến vào những năm 1950 và đến những năm 1960, truyền hình màu bắt đầu được phát sóng ở nhiều quốc gia. Nhờ khả năng trình chiếu bằng âm thanh, hình ảnh, truyền hình đã trở thành một trong những hình thức truyền thông đại chúng quan trọng nhất trong thế kỷ 20. Là một nguồn tin tức, giải trí và giáo dục, nó vẫn thu hút một lượng lớn người xem cho đến ngày nay.
1. What is the main idea of Paragraph A?
A. Word of mouth was the earliest form of media.
B. The cost and size of books in the past have changed.
C. Information and knowledge became available to more people for the first time.
D. Literacy in Europe improved.
2. It can be inferred from the passage that the phrase “printing presses” in Paragraph A refers to
A. newspapers
B. machines that produce books and newspapers
C. writings and drawings
D. machines that produce paper
3. What CANNOT be inferred from Paragraph A about Gutenberg and his invention?
A. Gutenberg did not invent the first printing press.
B. Gutenberg's invention was one of the most important inventions in human history.
C. It made printing cheaper.
D. It helped more people to learn to read and write.
4. What is the main idea of Paragraph B?
A. The impact of printing presses on newspapers was small.
B. The popularity of newspapers in Europe and Asia increased.
C. The rise of online newspapers changed the world.
D. Print media is still important in today's digital age.
5. What can be inferred from Paragraph B?
A. Gutenberg's invention speeded up book publishing and the spread of knowledge.
B. Newspapers became popular in Europe much later than in Asia.
C. All online newspapers are less credible than printed ones.
D Online newspapers made printed ones less popular.
6. What is Paragraph C about?
A. How mass media has changed and developed over the past 100 years.
B. The development of different types of mass media over time.
C. The invention of colour broadcasts.
D. Mass media in the 20th century.
7. Which is true according to Paragraph C?
A. The term “the media” came into use in the early 20th century.
B. Colour TV appeared in the 1950s.
C. Television was the most credible form of media in the 20th century.
D. Viewers depend on TV mostly for education.
8. When did the early audiovisual media appear?
A. In 1453.
B. In 1612.
C. In the early 20th century.
D. In the mid-20th century.
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. B |
4. D |
5. C |
6. A |
7. A |
8. C |
Giải thích:
1. Nội dung chính của đoạn A: Lần đầu tiên thông tin và kiến thức được tiếp cận với nhiều người hơn.
2. printing presses: máy in
3. Thông tin: Although printing presses had existed in eastern Asia, it was Gutenberg's invention in Europe in 1453 that made printing faster and books more accessible. (Mặc dù máy in đã tồn tại ở Đông Á nhưng chính phát minh của Gutenberg ở châu Âu vào năm 1453 đã giúp việc in ấn nhanh hơn và dễ tiếp cận sách hơn.)
4. Nội dung chính của đoạn B: Phương tiện in ấn vẫn còn quan trọng trong thời đại kỹ thuật số ngày nay.
5. Thông tin: Although most of them have online versions, many people continue to read print media, which is considered more credible than digital media. (Mặc dù hầu hết chúng đều có phiên bản trực tuyến nhưng nhiều người vẫn tiếp tục đọc báo in, vốn được coi là đáng tin cậy hơn báo kỹ thuật số.)
6. Nội dung chính của đoạn C: Phương tiện thông tin đại chúng đã thay đổi và phát triển như thế nào trong 100 năm qua.
7. Thông tin: In the 1920s, when radio, television, and video were introduced, the phrase 'the media' began to be used. (Vào những năm 1920, khi đài phát thanh, truyền hình và video xuất hiện, cụm từ “phương tiện truyền thông” bắt đầu được sử dụng.)
8. Thông tin: Thanks to its audio visual presentation, television became one of the most important forms of mass media in the 20th century. (Nhờ khả năng trình chiếu bằng âm thanh, hình ảnh, truyền hình đã trở thành một trong những hình thức truyền thông đại chúng quan trọng nhất trong thế kỷ 20.)
Hướng dẫn dịch:
1. Ý chính của Đoạn A là gì?
- Lần đầu tiên thông tin và kiến thức được tiếp cận với nhiều người hơn.
2. Có thể suy ra từ đoạn văn rằng cụm từ “máy in” ở Đoạn A đề cập đến máy sản xuất sách và báo.
3. Điều gì KHÔNG THỂ suy ra từ Đoạn A về Gutenberg và phát minh của ông?
- Phát minh của Gutenberg là một trong những phát minh quan trọng nhất trong lịch sử loài người.
4. Ý chính của Đoạn B là gì?
- Phương tiện in ấn vẫn còn quan trọng trong thời đại kỹ thuật số ngày nay.
5. Có thể suy ra điều gì từ Đoạn B?
- Tất cả các tờ báo trực tuyến đều kém tin cậy hơn báo in.
6. Đoạn C nói về điều gì?
- Truyền thông đại chúng đã thay đổi và phát triển như thế nào trong 100 năm qua.
7. Điều nào đúng theo Đoạn C?
- Thuật ngữ “phương tiện truyền thông” được sử dụng vào đầu thế kỷ 20.
8. Phương tiện nghe nhìn đầu tiên xuất hiện khi nào?
- Vào đầu thế kỷ 20.
2 (trang 87-88 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số.)
Over the past 30 years, the Internet has changed the way people experience and create all media. Today, there are more than five (1) Internet users in the world, which is more than 60 per cent of the global population. Current news, information, and entertainment are readily available through websites and can be easily (2) through search engines. The Internet has become the most exciting type of (3).
In Viet Nam, there were 72.10 million Internet users in early 2022, which accounted for 73.2 per cent of the total (4). The number of social media users in Viet Nam was (5) to nearly 70 per cent of the total population. The number of Vietnamese on popular platforms was also (6) since it was reported that more than 70 million people used Facebook in Viet Nam and around 62 million Vietnamese were on YouTube. These users may not represent active or unique individuals (7) some people may not check or post to their social media platforms. Besides, some accounts can belong to businesses or groups. However, these numbers still strongly indicate that the Internet has become one of the most (8) types of mass media in Viet Nam today.
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. D |
4 C |
5. B |
6. A |
7. A |
8. D |
Hướng dẫn dịch:
Trong 30 năm qua, Internet đã thay đổi cách mọi người trải nghiệm và tạo ra tất cả các phương tiện truyền thông. Ngày nay, có hơn 5 tỷ người dùng Internet trên thế giới, chiếm hơn 60% dân số toàn cầu. Tin tức, thông tin và giải trí hiện tại luôn có sẵn trên các trang web và có thể dễ dàng truy cập thông qua các công cụ tìm kiếm. Internet đã trở thành loại phương tiện truyền thông đại chúng thú vị nhất.
Tại Việt Nam, đầu năm 2022 có 72,10 triệu người dùng Internet, chiếm 73,2% tổng dân số. Số lượng người sử dụng mạng xã hội ở Việt Nam tương đương gần 70% tổng dân số. Số lượng người Việt trên các nền tảng phổ biến cũng rất ấn tượng khi có hơn 70 triệu người sử dụng Facebook ở Việt Nam và khoảng 62 triệu người Việt sử dụng YouTube. Những người dùng này có thể không đại diện cho những cá nhân đang hoạt động hoặc duy nhất vì một số người có thể không kiểm tra hoặc đăng lên nền tảng truyền thông xã hội của họ. Ngoài ra, một số tài khoản có thể thuộc về doanh nghiệp hoặc nhóm. Tuy nhiên, những con số này vẫn cho thấy rõ ràng rằng Internet đã trở thành một trong những loại hình truyền thông đại chúng phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay.
Unit 7 V. Speaking trang 88, 89
1 (trang 88-89 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. Then practise reading them. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây. Sau đó thực hành đọc chúng.)
1. Lily: _______. - Tom: Yes, it is! According to the weather forecast, it'll be sunny for the next three day
A. What a lovely day!
B. What's the weather like?
C. I love sunny weather!
D. Do you like sunny weather?
2. James: _______ the terrible flood yesterday? - Kyle: Yes, it's all over the news. How horrible!
A. Have you been to
B. Did you hear about
C. Did you know that
D. Have you thought of
3. Hank: _______ that vitamin C can help boost the immune system. - Peggy: Really? I think I'll need to eat more oranges during the flu season.
A. Did you hear
B. It looks like
C. I like reading
D. I read in the paper today
4. Louise: _______? - James: It was great. I went hiking in the mountains. How about you?
A. How are you
B. How was your weekend
C. Did you do anything fun
D. Enjoy your weekend
5. Joseph: _______? - Dylan: Yes, it is. The food's really nice. Have you tried the fish burgers?
A. Do you like the party
B. Great music, isn't it
C. Do you like the fish burgers
D. Great party, isn't it
6. Maggie: Lovely weather, _______? - Bill: Yes, it's so beautiful outside. I'm glad it stopped raining.
A. is it
B. don't you think
C. how about you
D. do you like
7. Tom: _______ the news today? A billionaire sent his children to space! - Peter: Really? I don't think this is true. It must be fake news.
A. Did you catch
B. Did you know
C. Can you hear
D. Are you reading
8. Ron: _______ this weekend? - Daisy: We're having a book sale to raise funds for our club. Are you interested?
A. Are you doing anything fun
B. Are you going anywhere
C. How about you
D. Has anything fun happened
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. D |
4. B |
5. D |
6. B |
7. A |
8. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Lily: Thật là một ngày tuyệt vời! - Tom: Đúng vậy! Theo dự báo thời tiết, trời sẽ nắng trong ba ngày tới
2. James: Bạn có nghe nói về trận lũ lụt khủng khiếp ngày hôm qua không? - Kyle: Vâng, tin tức đó tràn ngập khắp nơi. Thật kinh khủng!
3. Hank: Hôm nay tôi đọc trên báo rằng vitamin C có thể giúp tăng cường hệ thống miễn dịch. - Peggy: Thật sao? Tôi nghĩ tôi sẽ cần ăn nhiều cam hơn trong mùa cúm.
4. Louise: Cuối tuần của bạn thế nào? - James: Thật tuyệt vời. Tôi đã đi leo núi. Còn bạn thì sao?
5. Joseph: Bữa tiệc tuyệt vời phải không? - Dylan: Đúng vậy. Thức ăn rất ngon. Bạn đã thử món burger cá chưa?
6. Maggie: Thời tiết thật đẹp, bạn có nghĩ vậy không? - Bill: Ừ, bên ngoài đẹp lắm. Tôi mừng vì trời đã ngừng mưa.
7. Tom: Hôm nay bạn có xem tin tức không? Một tỷ phú đã gửi con của mình vào vũ trụ! - Peter: Thật sao? Tôi không nghĩ điều này là đúng. Chắc chắn đó là tin giả.
8. Ron: Cuối tuần này bạn có làm gì vui không? - Daisy: Chúng tôi đang có buổi bán sách để gây quỹ cho câu lạc bộ. Bạn có hứng thú không?
2 (trang 89 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Talk about the differences between printed newspapers and online news. Use the following ideas to help you. (Nói về sự khác biệt giữa báo in và tin tức trực tuyến. Sử dụng những ý tưởng sau đây để giúp bạn.)
Gợi ý:
Both printed newspapers and online news are very popular today, but there are certain differences between them. First, most printed newspapers are not free while there are many websites where you can get your news for free. Most people don’t go to the shop to buy a newspaper if they can look at the news online. However, once you buy a printed newspaper, you can enjoy reading it anywhere and anytime as you won’t need the Internet. By contrast, online news, although immediately accessible and very convenient, can only be accessed using the Internet. In terms of presentation, printed newspapers only present news in a visual form while online news includes audiovisual content. In addition, online news is more interactive as you can comment on articles. However, many people are concerned that online news may be less credible than printed newspapers which have better fact-checking practices.
Hướng dẫn dịch:
Ngày nay cả báo in và tin tức trực tuyến đều rất phổ biến, nhưng giữa chúng có những khác biệt nhất định. Đầu tiên, hầu hết các tờ báo in đều không miễn phí trong khi có rất nhiều trang web nơi bạn có thể nhận tin tức miễn phí. Hầu hết mọi người không đến cửa hàng để mua báo nếu họ có thể xem tin tức trực tuyến. Tuy nhiên, sau khi mua báo in, bạn có thể đọc nó ở bất cứ đâu và bất cứ lúc nào mà không cần Internet. Ngược lại, tin tức trực tuyến, mặc dù có thể truy cập ngay lập tức và rất thuận tiện, nhưng chỉ có thể được truy cập bằng Internet. Về mặt trình bày, báo in chỉ trình bày tin tức dưới dạng hình ảnh trong khi tin tức trực tuyến bao gồm cả nội dung nghe nhìn. Ngoài ra, tin tức trực tuyến có tính tương tác cao hơn khi bạn có thể bình luận về các bài viết. Tuy nhiên, nhiều người lo ngại rằng tin tức trực tuyến có thể kém tin cậy hơn báo in vốn có phương pháp kiểm tra thực tế tốt hơn.
Unit 7 VI. Writing trang 89, 90, 91
1 (trang 89-90 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Rewrite the sentences without changing their meanings. (Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)
1. It's very easy to post information on the Internet. There is growing concern about the reliability of information there.
_______________ so _______________ that _______________.
2. Printing leaflets is a cost-efficient way of spreading information. Many advertisers use them.
_______________ such _______________.
3. My grandfather still listens to the news on the radio every morning, He did that 50 years ago.
_______________ like _______________.
4. We are not close friends. However, he is asking me a lot of personal questions.
He is _______________ as if _______________.
5. My mother is baking a cake for me. She always does so on my birthday.
_______________ like _______________.
6. The Internet connection is very poor. I cannot read the news on my phone.
_______________ so _______________.
7. The demand for the new smartphone model was very high. It was out of stock in just a few hours.
There was such _______________.
8. Avoid trusting every news item you read online. Not everything there comes from reliable sources.
_______________ as if _______________.
Đáp án:
1. It's so easy to post information on the Internet that there is growing concern about the reliability of information there.
2. Printing leaflets is such a cost-efficient way of spreading information that many advertisers use them.
3. My grandfather still listens to the news on the radio every morning like he did 50 years ago.
4. He is asking me a lot of personal questions as if we were close friends.
5. My mother is baking a cake for me like she always does on my birthday.
6. The Internet connection is so poor that I cannot read the news on my phone.
7. There was such a high demand for the new smartphone model that it was out of stock in just a few hours.
8. Avoid trusting every news item you read online as if everything there came from reliable sources.
Hướng dẫn dịch:
1. Việc đăng thông tin lên Internet quá dễ dàng đến nỗi ngày càng có nhiều lo ngại về độ tin cậy của thông tin trên đó.
2. In tờ rơi là một cách truyền bá thông tin tiết kiệm chi phí nên được nhiều nhà quảng cáo sử dụng.
3. Ông tôi vẫn nghe tin tức trên radio mỗi sáng như cách đây 50 năm.
4. Anh ấy hỏi tôi rất nhiều câu hỏi riêng tư như thể chúng tôi là bạn thân.
5. Mẹ tôi đang nướng bánh cho tôi như mọi khi vào ngày sinh nhật của tôi.
6. Kết nối Internet kém đến mức tôi không thể đọc tin tức trên điện thoại.
7. Nhu cầu về mẫu điện thoại thông minh mới cao đến mức nó đã hết hàng chỉ sau vài giờ.
8. Tránh tin tưởng vào mọi tin tức bạn đọc trực tuyến như thể mọi thứ ở đó đều đến từ những nguồn đáng tin cậy.
2 (trang 90-91 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau.)
1. My dad likes reading the newspaper in the morning. My grandpa likes that as well.
A. My dad and grandpa read the newspaper at the same time.
B. My dad likes reading the newspaper in the morning as my grandpa does.
C. My dad's reading the newspaper to my grandpa in the morning.
D. My dad likes reading the newspaper as much as my grandpa.
2. We can't spend that much money on a meal pretending that we're rich.
A. We can't spend that much money on a meal as we are rich.
B. We can't spend that much money on a meal as we were rich.
C. We can't spend that much money on a meal as if we would be rich.
D. We can't spend that much money on a meal as if we were rich.
3. After the operation, he can no longer run in the same way that he used to.
A. After the operation, he can no longer run as if he used to.
B. After the operation, he can no longer run as used to.
C. After the operation, he can no longer run like he used to.
D. After the operation, he can no longer run like used to.
4. Smartphones are very common nowadays. Everyone seems to have one.
A. Smartphones so common nowadays for everyone seems to have one.
B. Smartphones are so common nowadays that everyone seems to have one.
C. Smartphones are so common nowadays, everyone wants to have one.
D. Smartphones are very common nowadays, but no one seems to have one.
5. There are so many sources of news online. Therefore, people may get confused.
A. There are so many sources of news online that people may get confused.
B. There are many sources of news on the Internet that people may get confused,
C. There are so many sources of news on the Internet for people to get confused.
D. There are such great sources of news online for people to get confused.
6. The Internet is a very rich source of information. Therefore, more and more people rely on it.
A. The Internet is so rich in information so that more and more people rely on it.
B. The Internet is such a rich source of information that more and more people rely on it.
C. The Internet is such a rich source of information that more and more people rely on.
D. The Internet is a rich source of information as more and more people rely on it.
7. TV advertising is so expensive that many small businesses can't afford it.
A. Advertising on TV can cost a lot of money, but small businesses can still afford it.
B. TV advertising is such an expensive marketing tool that many businesses avoid it.
C. Not many small businesses can afford to advertise on TV because it has become very expensive.
D. Advertising can cost a lot of money especially for small businesses.
8. Reading printed books has become such an enjoyable habit that people are reluctant to change it.
A. Reading printed books has become an enjoyable habit so that people are enjoying more books.
B. Reading printed books has become so enjoyable so that books are still popular.
C. The habit of reading printed books has become very enjoyable so as people are reluctant to buy books.
D. The habit of reading printed books has become so enjoyable that people are not willing to change it.
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. C |
4. B |
5. A |
6. B |
7. B |
8. D |
Hướng dẫn dịch:
1. Bố tôi thích đọc báo vào buổi sáng. Ông nội tôi cũng thích điều đó.
B. Bố tôi thích đọc báo vào buổi sáng như ông tôi.
2. Chúng ta không thể tiêu nhiều tiền như vậy vào một bữa ăn và giả vờ rằng mình giàu có.
D. Chúng ta không thể tiêu nhiều tiền như vậy vào một bữa ăn như thể chúng ta giàu có.
3. Sau ca phẫu thuật, anh ấy không còn có thể chạy như trước nữa.
C. Sau ca phẫu thuật, anh ấy không thể chạy được như trước nữa.
4. Điện thoại thông minh ngày nay rất phổ biến. Mọi người dường như đều có một cái.
B. Điện thoại thông minh ngày nay phổ biến đến mức dường như ai cũng có một chiếc.
5. Có rất nhiều nguồn tin tức trực tuyến. Vì vậy, mọi người có thể bị nhầm lẫn.
A. Có quá nhiều nguồn tin tức trực tuyến đến nỗi mọi người có thể bị nhầm lẫn.
6. Internet là nguồn thông tin rất phong phú. Vì vậy, ngày càng có nhiều người tin tưởng vào nó.
B. Internet là một nguồn thông tin phong phú nên ngày càng có nhiều người dựa vào nó.
7. Quảng cáo trên truyền hình đắt đến mức nhiều doanh nghiệp nhỏ không đủ khả năng chi trả.
B. Quảng cáo truyền hình là một công cụ tiếp thị đắt tiền đến mức nhiều doanh nghiệp né tránh nó.
8. Đọc sách in đã trở thành một thói quen thú vị đến mức mọi người không muốn thay đổi nó.
D. Thói quen đọc sách in đã trở nên thú vị đến mức mọi người không sẵn lòng thay đổi nó.
3 (trang 91 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): The charts below show the most common ways for people in two cities, Clayton and Springvale, to get daily news in 2020. Write a report (120-150 words) to describe and compare the data. (Biểu đồ bên dưới cho thấy những cách phổ biến nhất để người dân ở hai thành phố Clayton và Springvale nhận được tin tức hàng ngày trong năm 2020. Viết báo cáo (120-150 từ) để mô tả và so sánh dữ liệu.)
Gợi ý:
The pie charts illustrate the main news sources for people living in two cities, Clayton and Springvale, in 2020. Overall, television and the Internet were the most popular sources for both cities.
As can be seen from the pie charts, television was the most common way for people in Clayton to access daily news, with 43 per cent. Similarly, 40 per cent of people in Springvale got daily news from television. However, the most common news source for more than half of Springvale residents was the Internet. In Clayton, this figure was smaller, at around 30 per cent.
Printed newspapers were a much more common news source in Clayton, with nearly 20 per cent of people as opposed to only 2 per cent in Springvale. In both cities, radio was not very popular since no more than 5 per cent of people turned to it every day. The unspecified sources of news accounted for a very small percentage in both cities, at below 3 per cent.
Hướng dẫn dịch:
Biểu đồ hình tròn minh họa các nguồn tin tức chính cho người dân sống ở hai thành phố Clayton và Springvale vào năm 2020. Nhìn chung, truyền hình và Internet là những nguồn phổ biến nhất ở cả hai thành phố.
Như có thể thấy từ biểu đồ hình tròn, truyền hình là cách phổ biến nhất để người dân ở Clayton tiếp cận tin tức hàng ngày, với 43%. Tương tự, 40% người dân ở Springvale nhận được tin tức hàng ngày từ truyền hình. Tuy nhiên, nguồn tin tức phổ biến nhất đối với hơn một nửa cư dân Springvale là Internet. Ở Clayton, con số này nhỏ hơn, khoảng 30%.
Báo in là nguồn tin tức phổ biến hơn nhiều ở Clayton, với gần 20% người dân so với chỉ 2% ở Springvale. Ở cả hai thành phố, đài phát thanh không phổ biến lắm vì chỉ có không quá 5% người dân sử dụng nó mỗi ngày. Các nguồn tin tức không xác định chiếm tỷ lệ rất nhỏ ở cả hai thành phố, dưới 3%.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 sách Global success hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hóa học 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa 12 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 12 cả 3 sách (chương trình mới 2025)
- Giải sgk Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 12 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Kết nối tri thức