Giải SBT Tiếng Anh lớp 12 Unit 6: Artificial intelligence - Global Success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 6: Artificial intelligence sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 12.

1 56 19/09/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 12 Unit 6: Artificial intelligence - Global Success

Unit 6 I. Pronunciation trang 71

1 (trang 71 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 71 Unit 6 Pronunciation | Tiếng Anh 12 Global success

Đáp án:

1. D

2. C

3. B

4. D

Giải thích:

1. Đáp án D phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phát âm là /u:/

2. Đáp án C phát âm là /aʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/

3. Đáp án B phát âm là /ɪə/, các đáp án còn lại phát âm là /eə/

4. Đáp án D phát âm là /ɪə/, các đáp án còn lại phát âm là /eə/

2 (trang 71 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc để chỉ từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 71 Unit 6 Pronunciation | Tiếng Anh 12 Global success

Đáp án:

1. B

2. D

3. C

4. A

Giải thích:

1. Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

2. Đáp án D trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 3

3. Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 3

4. Đáp án A trọng âm số 3, các đáp án còn lại trọng âm số 2

Unit 6 II. Vocabulary trang 71, 72, 73

1 (trang 71 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the words) CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ các từ) GẦN NHẤT về nghĩa với từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau.)

1. Somebody has opened the door and activated the alarm system.

A. turned off

B. finished

C. turned on

D. delayed

2. Many people refuse to talk to chatbots because they prefer to interact with humans.

A. computer programs

B. television programmes

C. assistants

D. smart devices

3. Facial recognition technology has become a part of everyday life.

A. refusal

B. identifying

C. decoration

D. acceptance

4. The system uses advanced technology to identify and kill viruses.

A. available

B. very difficult

C. standard

D. very modern

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. D

Giải thích:

1. turn on = activate (kích hoạt)

2. chatbot = computer programs (chương trình máy tính)

3. recognition = identifying (nhận diện)

4. advanced = very modern (tân tiến)

Hướng dẫn dịch:

1. Ai đó đã mở cửa và kích hoạt hệ thống báo động.

2. Nhiều người từ chối nói chuyện với chatbot vì họ thích tương tác với con người hơn.

3. Công nghệ nhận dạng khuôn mặt đã trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày.

4. Hệ thống sử dụng công nghệ tiên tiến để nhận diện và diệt virus.

2 (trang 72 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ ĐỐI VỚI nghĩa của từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau.)

1. Speech recognition software is capable of turning spoken words into written text.

A. fond

B. aware

C. unable

D. intelligent

2. This virtual tour allows students to explore tropical forests without leaving the classroom.

A. digital

B. actual

C. unreal

D. basic

3. The training programmes give students a lot of practical hands-on experience.

A. valuable

B. direct

C. second-hand

D. numerous

4. Robots are very good at performing repetitive tasks without getting tired or bored.

A. similar

B. constant

C. repeated

D. exciting

Đáp án:

1. C

2. B

3. C

4. D

Giải thích:

1. capable (có khả năng) >< unable (không có khả năng)

2. virtual (ảo) >< actual (thực tế)

3. hands-on (thực hành) >< second-hand (cũ)

4. repetitive (lặp lại) >< exciting (hứng thú)

Hướng dẫn dịch:

1. Phần mềm nhận dạng giọng nói có khả năng chuyển lời nói thành văn bản viết.

2. Chuyến tham quan ảo này cho phép học sinh khám phá những khu rừng nhiệt đới mà không cần rời khỏi lớp học.

3. Chương trình đào tạo mang đến cho sinh viên nhiều trải nghiệm thực tế, thực tế.

4. Robot rất giỏi thực hiện các công việc lặp đi lặp lại mà không cảm thấy mệt mỏi hay buồn chán.

3 (trang 72 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)

1. Scientists are using highly ________ technology to explore outer space.

A. traditional

B. advanced

C. developing

D. basic

2. A ________ library provides access to digital resources such as electronic books and journals through the Internet.

A. visual

B. face-to-face

C. virtual

D. normal

3. ChatGPT is an artificial intelligence _______ designed to engage in human-like conversations.

A. robot

B. recognition

C. portfolio

D. chatbot

4. Engineers are ________ the data to solve the software problem in the new robotic system,

A. counting

B. archiving

C. analysing

D. activating

5. We installed a ________ system in the building, which allows people to use their face to unlock doors.

A. facial recognition

B. chatbot

C. virtual reality

D. robot

6. The digital divide describes the gap between regions that have access to ________ technology and those that don't.

A. online

B. modern

C. old

D. technical

7. This robot uses a(n) ________ recognition system to understand voice commands.

A. order

B. image

C. speech

D. mouth

8. Web ________ such as blogs and social networks are very useful for learning languages.

A. platforms

B. spaces

C. accounts

D. floors

Đáp án:

1. B

2. C

3. D

4. C

5. A

6. B

7. C

8. A

Hướng dẫn dịch:

1. Các nhà khoa học đang sử dụng công nghệ tiên tiến để khám phá không gian vũ trụ.

2. Thư viện ảo cung cấp quyền truy cập vào các tài nguyên kỹ thuật số như sách và tạp chí điện tử thông qua Internet.

3. ChatGPT là một chatbot trí tuệ nhân tạo được thiết kế để tham gia vào các cuộc trò chuyện giống như con người.

4. Các kỹ sư đang phân tích dữ liệu để giải quyết vấn đề phần mềm trong hệ thống robot mới,

5. Chúng tôi đã lắp đặt hệ thống nhận dạng khuôn mặt trong tòa nhà, cho phép mọi người sử dụng khuôn mặt của mình để mở khóa cửa.

6. Khoảng cách số mô tả khoảng cách giữa các khu vực có khả năng tiếp cận công nghệ hiện đại và những khu vực không có.

7. Robot này sử dụng hệ thống nhận dạng giọng nói để hiểu lệnh thoại.

8. Các nền tảng web như blog và mạng xã hội rất hữu ích cho việc học ngôn ngữ.

4 (trang 73 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Complete the sentences using the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc.)

1. You need to follow the instructions in the user manual to ______ this robot. (active)

2. Japan is home to some of the most technologically ______ companies in the world. (advance)

3. The ______ of AI in agriculture help farmers to monitor crop health and prevent crop damage. (apply)

4. We use a special computer program to ______ the results of all test takers. (analysis)

5. Emotional ______ is very important in the workplace where you interact with a wide range of people. (intelligent)

6. What makes this app special is that it offers ______ tutoring to learners. (person)

7. The magic of virtual ______ is that it brings different places around the world right into the classroom. (real)

8. Office assistants may be replaced by voice ______ systems in the future. (recognise)

Đáp án:

1. activate

2. advanced

3. applications

4. analyse

5. intelligence

6. personalised

7. reality

8. recognition

Giải thích:

1. Ô trống cần động từ

2. Ô trống cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ

3. Ô trống cần danh từ số nhiều vì động từ nguyên thể

4. Ô trống cần động từ

5. Ô trống cần danh từ làm chủ ngữ

6. Ô trống cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ

7. virtual reality: thực tế ảo

8. voice recognition systems: hệ thống nhận diễn giọng nói

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn cần làm theo hướng dẫn trong hướng dẫn sử dụng để kích hoạt robot này.

2. Nhật Bản là quê hương của một số công ty có công nghệ tiên tiến nhất thế giới.

3. Ứng dụng AI trong nông nghiệp giúp nông dân theo dõi sức khỏe cây trồng và ngăn ngừa thiệt hại cho cây trồng.

4. Chúng tôi sử dụng một chương trình máy tính đặc biệt để phân tích kết quả của tất cả thí sinh.

5. Trí tuệ cảm xúc rất quan trọng ở nơi làm việc nơi bạn tương tác với nhiều người.

6. Điều làm cho ứng dụng này trở nên đặc biệt là nó cung cấp dịch vụ dạy kèm được cá nhân hóa cho người học.

7. Điều kỳ diệu của thực tế ảo là nó đưa những địa điểm khác nhau trên thế giới vào ngay lớp học.

8. Trợ lý văn phòng có thể được thay thế bằng hệ thống nhận dạng giọng nói trong tương lai.

Unit 6 III. Grammar trang 73, 74

1 (trang 73-74 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)

1. To improve the building security, they have all guests' identity _______.

A. to check

B. check

C. checked

D. checking

2. We are going to have a technician _______ a smart lighting system in our house.

A. install

B. to install

C. installed

D. installing

3. Peter will have his computer _______ so that it can process more data and store mor information.

A. to upgrade

B. upgraded

C. upgrades

D. upgrading

4. Lily often has her house _______ by a robot vacuum cleaner.

A. cleaning

B. cleans

C. cleaned

D. to clean

5. Patients at this hospital get their temperature _______ by nursing robots every morning

A. measuring

B. measured

C. measure

D. to measure

6. My father had a web developer _______ his company website.

A. build

B. built

C. builds

D. to build

7. I was surprised that got all my questions about the course _______ by a chatbot.

A. answer

B. answered

C. answering

D. answers

8. My dad got an electrician _______ the electrical system at home.

A. fix

B. fixed

C. fixing

D. to fix

9. We _______ our new furniture _______ to the flat yesterday after we made the payment.

A. have - deliver

B. are having - delivered

C. had - delivered

D. will have - be delivered

10. Ms Tam _______ her car _______ at the garage every week.

A. has - wash

B. has - washed

C. had - washed

D. had - wash

11. Why didn't you _______ this robot _______ at the shop?

A. get - to activate

B. get - activated

C. have - activate

D. have - to activate

12. Anna is thinking of having her reports _______ by an expert.

A. editted

B. edit

C. to edit

D. to be editted

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. C

5. B

6. A

7. B

8. D

9. C

10. B

11. B

12. A

Giải thích:

- Cấu trúc nhờ vả dạng chủ động được sử dụng khi chủ ngữ khiến đối tượng làm điều gì đó. Cấu trúc này có nghĩa là "khiến ai đó làm điều gì đó".

Cấu trúc: have + someone + bare infinitive / get + someone + to-infinitive

- Cấu trúc nhờ vả dạng bị động được sử dụng khi sự việc được người khác thực hiện cho chủ thể. Mẫu câu này có nghĩa là "làm cho việc gì đó được thực hiện".

Cấu trúc: have/ get + something + past participle

Hướng dẫn dịch:

1. Để cải thiện an ninh tòa nhà, họ kiểm tra danh tính của tất cả khách.

2. Chúng tôi sắp cử kỹ thuật viên lắp đặt hệ thống chiếu sáng thông minh trong nhà.

3. Peter sẽ nâng cấp máy tính của mình để nó có thể xử lý nhiều dữ liệu hơn và lưu trữ nhiều thông tin hơn.

4. Lily thường xuyên dọn dẹp nhà cửa bằng robot hút bụi.

5. Bệnh nhân tại bệnh viện này được đo nhiệt độ bằng robot điều dưỡng mỗi sáng

6. Cha tôi nhờ một nhà phát triển web xây dựng trang web cho công ty của ông.

7. Tôi rất ngạc nhiên khi mọi câu hỏi của tôi về khóa học đều được trả lời bằng chatbot.

8. Bố tôi có thợ điện đến sửa hệ thống điện ở nhà.

9. Chúng tôi đã chuyển đồ nội thất mới đến căn hộ ngày hôm qua sau khi chúng tôi thanh toán.

10. Cô Tâm cho xe rửa ở gara hàng tuần.

11. Tại sao bạn không kích hoạt robot này ở cửa hàng?

12. Anna đang nghĩ đến việc nhờ một chuyên gia chỉnh sửa báo cáo của cô ấy.

2 (trang 74 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D fo indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

SBT Tiếng Anh 12 trang 73, 74 Unit 6 Grammar | Tiếng Anh 12 Global success

Đáp án:

1. B (have => will have)

2. D (check => checked)

3. B (has => have)

4. D (explore => to explore)

5. D (with => by)

6. B (rehearsed => rehearse)

7. B (made => make)

8. C (to take => taken)

9. C (to be performed => perform)

10. C (his => their)

11. B (had => have)

12. C (sort => sorted)

Giải thích:

- Cấu trúc nhờ vả dạng chủ động được sử dụng khi chủ ngữ khiến đối tượng làm điều gì đó. Cấu trúc này có nghĩa là "khiến ai đó làm điều gì đó".

Cấu trúc: have + someone + bare infinitive / get + someone + to-infinitive

- Cấu trúc nhờ vả dạng bị động được sử dụng khi sự việc được người khác thực hiện cho chủ thể. Mẫu câu này có nghĩa là "làm cho việc gì đó được thực hiện".

Cấu trúc: have/ get + something + past participle

Hướng dẫn dịch:

1. Trong tương lai, con người sẽ có những công việc nguy hiểm do robot đảm nhiệm.

2. Học sinh tại trường này được kiểm tra bài luận bằng phần mềm máy tính.

3. Giáo viên ở trường tôi có chatbot soạn giáo án cho bài học.

4. Các nhà khoa học đang đưa những robot như Voyager 1 và Rosetta khám phá không gian.

5. Nếu bạn đến một thẩm mỹ viện mới, bạn sẽ được một thợ làm tóc robot làm tóc.

6. Giáo viên cho học sinh luyện tập bài thuyết trình của mình ở hội trường.

7. Chủ tịch câu lạc bộ nhờ thư ký sao chép báo cáo cho tất cả thành viên câu lạc bộ.

8. Tất cả nhân viên đều được chụp ảnh chân dung bởi một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp.

9. Linda thực sự muốn có một ban nhạc biểu diễn trực tiếp tại tiệc cưới của cô ấy.

10. Gia đình Smith thuê một robot trông nhà khi họ đi nghỉ.

11. Bạn có giao gói hàng của mình bằng robot giao hàng không?

12. Một số nông dân phân loại trái cây và rau quả bằng máy AI.

Unit 6 IV. Reading trang 75, 76, 77

1 (trang 75 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số.)

ChatGPT is an artificial intelligence chatbot, which was (1) by OpenAl research laboratory and launched in November 2022. It uses natural language processing (NLP), (2) helps computers to understand and interpret text or speech, and produce human-like language. ChatGPT has been trained on a huge (3) of text data from different sources such as books, articles, and web pages, which has enabled it to understand various topics (4) answer a wide range of questions. ChatGPT can also be used to write text in different languages, explain complex topics, and even hold conversations.

One of the main advantages of ChatGPT is its (5) to generate coherent and informative answers to a variety of questions on any topic, from science and technology to history and literature. ChatGPT can also generate text in different styles, which can (6) you with tasks such as composing emails and essays, summarising articles, or generating product descriptions. (7) ChatGPT can be used as a conversational tool, allowing users to join in natural-language conversations with the system. Overall, ChatGPT is a powerful Al chatbot that has the potential to transform the way we interact (8) machines and access information.

SBT Tiếng Anh 12 trang 75, 76, 77 Unit 6 Reading | Tiếng Anh 12 Global success

Đáp án:

1. C

2. B

3. D

4. A

5. C

6. B

7. A

8. C

Hướng dẫn dịch:

ChatGPT là một chatbot trí tuệ nhân tạo, được phát triển bởi phòng thí nghiệm nghiên cứu OpenAl và ra mắt vào tháng 11 năm 2022. ChatGPT sử dụng công nghệ xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP), giúp máy tính hiểu và diễn giải văn bản hoặc lời nói, đồng thời tạo ra ngôn ngữ giống con người. ChatGPT đã được đào tạo về một lượng lớn dữ liệu văn bản từ nhiều nguồn khác nhau như sách, bài báo và trang web, điều này giúp nó hiểu được nhiều chủ đề khác nhau và trả lời nhiều loại câu hỏi. ChatGPT cũng có thể được sử dụng để viết văn bản bằng các ngôn ngữ khác nhau, giải thích các chủ đề phức tạp và thậm chí tổ chức các cuộc trò chuyện.

Một trong những ưu điểm chính của ChatGPT là khả năng tạo ra câu trả lời mạch lạc và giàu thông tin cho nhiều câu hỏi về bất kỳ chủ đề nào, từ khoa học và công nghệ đến lịch sử và văn học. ChatGPT cũng có thể tạo văn bản theo nhiều kiểu khác nhau, có thể hỗ trợ bạn thực hiện các tác vụ như soạn email và bài luận, tóm tắt bài viết hoặc tạo mô tả sản phẩm. Hơn nữa, ChatGPT có thể được sử dụng như một công cụ đàm thoại, cho phép người dùng tham gia các cuộc trò chuyện bằng ngôn ngữ tự nhiên với hệ thống. Nhìn chung, ChatGPT là một chatbot AI mạnh mẽ có tiềm năng thay đổi cách chúng ta tương tác với máy móc và truy cập thông tin.

2 (trang 76-77 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)

Artificial Intelligence (AI) is likely to improve your engagement in non-STEM subjects (Literature, Art, Education, and Humanities). For instance, AI-powered language learning platforms like Duolingo and Rosetta Stone use natural language processing and machine instructions to provide personalised learning experiences. These platforms can adapt their learning content and pace to match your individual needs. This can help you learn at your own pace and in your own way, thereby, increasing engagement and motivation.

AI-powered writing and grammar tools such as Grammarly and Hemingway can provide instant feedback and suggestions for alternative phrasing and word choices. By analysing your grammar, vocabulary, and style, these tools can help you improve your writing skills and communicate better.

Similarly, you can play AI-powered educational games in history and social studies classes. Games like Civilization and Age of Empires use AI to create realistic historical simulations that can help you understand historical events and concepts in a more enjoyable and interactive way.

In music and art, there are creative tools such as Amper Music and Dream. These tools use AI to create original music and art based on users' input. This can provide you with fun and imaginative ways to study these subjects.

AI tools and platforms can be accessible to all students regardless of their geographical location or socio-economic status. If you do not have access to traditional educational resources, you can use your mobile device to access them free of charge.

Overall, AI can stimulate your interest in non-STEM subjects by providing personalised instructions, creating various learning experiences, and offering real-time feedback and support. As AI technology continues to evolve, you can expect to see even more innovative uses of AI in non-STEM education.

Hướng dẫn dịch:

Trí tuệ nhân tạo (AI) có khả năng cải thiện sự tham gia của bạn vào các môn học không phải STEM (Văn học, Nghệ thuật, Giáo dục và Nhân văn). Ví dụ: các nền tảng học ngôn ngữ được hỗ trợ bởi AI như Duolingo và Rosetta Stone sử dụng hướng dẫn máy và xử lý ngôn ngữ tự nhiên để cung cấp trải nghiệm học tập được cá nhân hóa. Những nền tảng này có thể điều chỉnh nội dung và tốc độ học tập để phù hợp với nhu cầu cá nhân của bạn. Điều này có thể giúp bạn học theo tốc độ và cách riêng của bạn, từ đó tăng cường sự tham gia và động lực.

Các công cụ viết và ngữ pháp được hỗ trợ bởi AI như Grammarly và Hemingway có thể cung cấp phản hồi và đề xuất tức thì cho các cách diễn đạt và lựa chọn từ thay thế. Bằng cách phân tích ngữ pháp, từ vựng và văn phong của bạn, những công cụ này có thể giúp bạn cải thiện kỹ năng viết và giao tiếp tốt hơn.

Tương tự, bạn có thể chơi các trò chơi giáo dục do Al cung cấp trong các lớp học lịch sử và xã hội. Các trò chơi như Civilization và Age of Empires sử dụng AI để tạo ra các mô phỏng lịch sử thực tế có thể giúp bạn hiểu các sự kiện và khái niệm lịch sử theo cách tương tác và thú vị hơn.

Trong âm nhạc và nghệ thuật có những công cụ sáng tạo như Amper Music và Dream. Những công cụ này sử dụng AI để tạo ra âm nhạc và nghệ thuật nguyên bản dựa trên ý kiến ​​đóng góp của người dùng. Điều này có thể cung cấp cho bạn những cách thú vị và giàu trí tưởng tượng để nghiên cứu những môn học này.

Tất cả sinh viên đều có thể tiếp cận các công cụ và nền tảng AI bất kể vị trí địa lý hay tình trạng kinh tế xã hội của họ. Nếu bạn không có quyền truy cập vào các tài nguyên giáo dục truyền thống, bạn có thể sử dụng thiết bị di động của mình để truy cập chúng miễn phí.

Nhìn chung, AI có thể kích thích sự quan tâm của bạn đối với các môn học không phải STEM bằng cách cung cấp các hướng dẫn được cá nhân hóa, tạo ra nhiều trải nghiệm học tập khác nhau cũng như đưa ra phản hồi và hỗ trợ theo thời gian thực. Khi công nghệ AI tiếp tục phát triển, bạn có thể mong đợi được thấy những ứng dụng AI mang tính đổi mới hơn nữa trong giáo dục phi STEM.

1. What is the potential of Artificial Intelligence (Al) in non-STEM education?

A. Writing learning content for individual students.

B. Increasing students' engagement in non-STEM subjects.

C. Replacing human teachers in the future.

D. Making students lose their interest in STEM subjects.

2. Which AI-powered language learning platforms are mentioned in the text?

A. Grammarly and Hemingway.

B. Amper Music and Dream.

C. Civilization and Age of Empires.

D. Duolingo and Rosetta Stone.

3. How can AI writing tools help you?

A. By providing immediate comments on your writing.

B. By adapting your learning content.

C. By analysing your individual needs.

D. By creating historical simulations for you to learn from.

4. In what classes can teachers make use of AI educational games to arouse students' interest?

A. Art and music.

B. Science and maths.

C. Social studies and history.

D. Literature and writing.

5. Which word is closest in meaning to the word “imaginative” in paragraph 4?

A. unusual

B. interactive

C. personalised

D. creative

6. What does the word “their” in paragraph 5 refer to?

A. AI tools'

B. students'

C. AI applications'

D. educational resources'

7. Which of the following is NOT mentioned as a way of using AI to improve students' engagement in non-STEM subjects?

A. Giving personalised instructions.

B. Forming different learning groups.

C. Offering real-time feedback and support.

D. Creating learning experiences.

8. Which of the following can be the best title for the passage?

A. AI stimulating motivation in non-STEM subjects

B. How non-STEM subjects can help develop AI

C. How Al can arouse interest in STEM subjects

D. AI applications in art classes

Đáp án:

1. B

2. D

3. A

4. C

5. D

6. B

7. B

8. A

Giải thích:

1. Thông tin: Artificial Intelligence (AI) is likely to improve your engagement in non-STEM subjects (Literature, Art, Education, and Humanities). (Trí tuệ nhân tạo (AI) có khả năng cải thiện sự tham gia của bạn vào các môn học không phải STEM (Văn học, Nghệ thuật, Giáo dục và Nhân văn).)

2. Thông tin: For instance, AI-powered language learning platforms like Duolingo and Rosetta Stone use natural language processing and machine instructions to provide personalised learning experiences. (Ví dụ: các nền tảng học ngôn ngữ được hỗ trợ bởi AI như Duolingo và Rosetta Stone sử dụng hướng dẫn máy và xử lý ngôn ngữ tự nhiên để cung cấp trải nghiệm học tập được cá nhân hóa.)

3. Thông tin: AI-powered writing and grammar tools such as Grammarly and Hemingway can provide instant feedback and suggestions for alternative phrasing and word choices. (Các công cụ viết và ngữ pháp được hỗ trợ bởi AI như Grammarly và Hemingway có thể cung cấp phản hồi và đề xuất tức thì cho các cách diễn đạt và lựa chọn từ thay thế.)

4. Thông tin: Similarly, you can play AI-powered educational games in history and social studies classes. Games like Civilization and Age of Empires use AI to create realistic historical simulations that can help you understand historical events and concepts in a more enjoyable and interactive way. (Tương tự, bạn có thể chơi các trò chơi giáo dục do Al cung cấp trong các lớp học lịch sử và xã hội. Các trò chơi như Civilization và Age of Empires sử dụng AI để tạo ra các mô phỏng lịch sử thực tế có thể giúp bạn hiểu các sự kiện và khái niệm lịch sử theo cách tương tác và thú vị hơn.)

5. imaginative (giả tưởng, trong tưởng tượng)

6. Thông tin: AI tools and platforms can be accessible to all students regardless of their geographical location or socio-economic status. (Tất cả sinh viên đều có thể tiếp cận các công cụ và nền tảng AI bất kể vị trí địa lý hay tình trạng kinh tế xã hội của họ.)

7. Thông tin: Overall, AI can stimulate your interest in non-STEM subjects by providing personalised instructions, creating various learning experiences, and offering real-time feedback and support. (Nhìn chung, AI có thể kích thích sự quan tâm của bạn đối với các môn học không phải STEM bằng cách cung cấp các hướng dẫn được cá nhân hóa, tạo ra nhiều trải nghiệm học tập khác nhau cũng như đưa ra phản hồi và hỗ trợ theo thời gian thực.)

8. Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là: AI kích thích động lực trong các môn học không phải STEM.

Hướng dẫn dịch:

1. Trí tuệ nhân tạo (Al) có tiềm năng gì trong giáo dục phi STEM?

- Tăng cường sự tham gia của học sinh vào các môn học không phải STEM.

2. Nền tảng học ngôn ngữ hỗ trợ AI nào được đề cập trong văn bản?

- Duolingo và đá Rosetta.

3. Công cụ viết AI có thể giúp bạn như thế nào?

- Bằng cách đưa ra nhận xét ngay lập tức về bài viết của bạn.

4. Ở những lớp học nào giáo viên có thể sử dụng trò chơi giáo dục AI để khơi dậy hứng thú học tập?

- Xã hội học và lịch sử.

5. Từ nào gần nghĩa nhất với từ “imaginative” ở đoạn 4?

- sáng tạo

6. Từ “của họ” ở đoạn 5 đề cập đến điều gì?

- của học sinh

7. Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một cách sử dụng AI để cải thiện sự tham gia của học sinh vào các môn học không phải STEM?

- Hình thành các nhóm học tập khác nhau.

8. Điều nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

- AI kích thích động lực trong các môn học không phải STEM

Unit 6 V. Speaking trang 77, 78

1 (trang 77-78 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. Then practise reading them. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây. Sau đó thực hành đọc chúng.)

1. Mai: ______, Lan! How's it going? - Lan: Oh, I've been very busy. Thanks for asking.

A. I'm Mai

B. Hey

C. Do you mind

D. Oops

2. Ms Hod: Now, let's move on to the second application of Al in learning foreign languages.

Nam: ______, Ms Hoa. But could you please explain the first application again?

A. Sorry to tell you

B. Do you mind

C. I'm sorry for interrupting

D. I don't like your interruption

3. Leader: _______! I have an announcement to make. - Team: OK, we're listening.

A. Sorry to bother you

B. Certainly

C. Pardon me

D. Attention everyone

4. Nam: Excuse me, ______ of your time? - Teacher: Sure. How can I help you?

A. may I have five minutes

B. do you mind

C. can you talk

D. I need your attention

5. Mai: ______, Mark. Can you show me how to activate this machine?

Mark: Sure thing! You just need to press this button at the back.

A. Look

B. Sorry to bother you

C. I apologise for this

D. So glad

6. Nam: Let's start making a model of our domestic robot. I bought all the 1 materials. We can also look at these photos …

Long: ______?

Nam: Yes, go ahead.

Long: I think we need to discuss its design and make a plan first.

A. Can you stop talking

B. Could I ask you a question

C. Can I interrupt you for a moment

D. Can I have your attention

7. Speaker: OK, I've talked about the advantages of AI in health care. Next, I ...

Mike: ______, but I have a question about robotic doctors.

A. I apologise for the interruption

B. I have your attention

C. This will only take a minute

D. Could I have a few seconds of your time

8. Hoa: Dad, know you're busy, but ______? - Dad: Sure, what's up?

A. attention everyone

B. sorry to interrupt you

C. can I have everyone's attention

D. can I have a moment of your time

Đáp án:

1. B

2. C

3. D

4. A

5. B

6. C

7. A

8. D

Hướng dẫn dịch:

1. Mai: Này Lan! Thế nào rồi? - Lan: Ồ, dạo này tôi bận quá. Cam ơn vi đa hỏi.

2. Cô Hod: Bây giờ chúng ta cùng chuyển sang ứng dụng thứ hai của Al trong việc học ngoại ngữ nhé.

Nam: Tôi xin lỗi vì đã cắt ngang, cô Hoa. Nhưng bạn có thể giải thích lại ứng dụng đầu tiên được không?

3. Trưởng nhóm: Mọi người chú ý! Tôi có một thông báo. - Đội: Được rồi, chúng tôi đang nghe đây.

4. Nam: Xin lỗi, bạn có thể dành cho tôi năm phút được không? - Thầy: Chắc chắn rồi. Làm thế nào để tôi giúp bạn?

5. Mai: Xin lỗi đã làm phiền bạn, Mark. Bạn có thể chỉ cho tôi cách kích hoạt máy này không?

Mark: Chắc chắn rồi! Bạn chỉ cần nhấn nút này ở phía sau.

6. Nam: Chúng ta hãy bắt đầu làm mô hình robot gia đình của chúng ta. Tôi đã mua tất cả 1 tài liệu. Chúng ta cũng có thể nhìn vào những bức ảnh này…

Long: Tôi có thể ngắt lời bạn một lát được không?

Nam: Ừ, cứ làm đi.

Long: Tôi nghĩ chúng ta cần thảo luận về thiết kế của nó và lập kế hoạch trước.

7. Diễn giả: OK, tôi đã nói về những lợi ích của AI trong chăm sóc sức khỏe. Tiếp theo, tôi...

Mike: Tôi xin lỗi vì đã gián đoạn, nhưng tôi có một câu hỏi về bác sĩ robot.

8. Hoa: Bố ơi, bố bận, nhưng con có thể dành chút thời gian với bố được không? - Bố: Chắc chắn rồi, có chuyện gì thế?

2 (trang 78 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Talk about applications of speech recognition software in learning. You may use the suggested ideas in the box to help you. (Nói về ứng dụng của phần mềm nhận dạng giọng nói trong học tập. Bạn có thể sử dụng những ý tưởng gợi ý trong hộp để giúp bạn.)

What is speech recognition software?

- programme used for turning human speech into written text

What are its applications in learning?

- practising and assessing pronunciation and speaking skills

- supporting students with disabilities

- creating transcripts of lectures and classroom discussions

Gợi ý:

Speech recognition software is widely used today. It enables machines or programs to turn speech into written text. As the technology becomes cheaper and faster, we are seeing more applications in learning.

First, speech recognition software can be used to help us learn languages. For example, we can practise our pronunciation by speaking into apps on our smartphones. Automatic speech recognition software can be used to assess our pronunciation skills. We can use the software when we need to practise our speaking skills or want to check how correctly we’re pronouncing certain words or phrases.

Speech recognition software can also support learners with disabilities. The software can be used to create subtitles for educational videos, which would be helpful for students who are deaf or hard of hearing. It can also be helpful for students who speak English as a second language.

Another application that we can benefit from is creating transcripts of lectures or classroom discussions. We can go back to them to review any points that were not clear or share them with classmates who miss lessons. Transcripts can also make our revision easier.

Hướng dẫn dịch:

Phần mềm nhận dạng giọng nói được sử dụng rộng rãi hiện nay. Nó cho phép máy móc hoặc chương trình chuyển lời nói thành văn bản viết. Khi công nghệ trở nên rẻ hơn và nhanh hơn, chúng ta sẽ thấy nhiều ứng dụng hơn trong học tập.

Đầu tiên, phần mềm nhận dạng giọng nói có thể được sử dụng để giúp chúng ta học ngôn ngữ. Ví dụ: chúng ta có thể luyện phát âm bằng cách nói vào ứng dụng trên điện thoại thông minh. Phần mềm nhận dạng giọng nói tự động có thể được sử dụng để đánh giá kỹ năng phát âm của chúng ta. Chúng ta có thể sử dụng phần mềm khi cần rèn luyện kỹ năng nói hoặc muốn kiểm tra xem mình phát âm một số từ hoặc cụm từ nhất định chính xác như thế nào.

Phần mềm nhận dạng giọng nói cũng có thể hỗ trợ người học khuyết tật. Phần mềm này có thể được sử dụng để tạo phụ đề cho các video giáo dục, điều này sẽ hữu ích cho những học sinh bị điếc hoặc lãng tai. Nó cũng có thể hữu ích cho những sinh viên nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.

Một ứng dụng khác mà chúng ta có thể hưởng lợi là tạo bản ghi bài giảng hoặc thảo luận trong lớp. Chúng ta có thể quay lại để họ xem lại những điểm chưa rõ ràng hoặc chia sẻ với những bạn cùng lớp bỏ lỡ bài học. Bảng điểm cũng có thể làm cho việc sửa đổi của chúng tôi dễ dàng hơn.

Unit 6 VI. Writing trang 79, 80

1 (trang 79 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau.)

1. They are coming to install our new central heating on Tuesday.

A. We are having new central heating installed on Tuesday.

B. They don't want to have new central heating installed on Tuesday.

C. Our central heating is going to be renewed on Tuesday.

D. They are having someone install new central heating on Tuesday.

2. I think I'll ask my assistant to type these documents for me.

A. I'll let my assistant type these documents for me.

B. think I'll have my assistant type these documents.

C. My assistant will spend a long time typing these documents.

D. I think my assistant will need a new typewriter.

3. She didn't understand the lesson, so she asked her teacher to explain it again.

A. She didn't understand the lesson, so she got her teacher to explain it again.

B. She didn't understand the lesson, but her teacher asked her to explain it.

C. She understood the lesson without asking her teacher.

D. The teacher didn't understand her question and got her to explain it.

4. The painters painted our house last week.

A. We asked the painters to change the paint colour last week.

B. We decided to decorate our house last week.

C. We had the painters paint our house last week.

D. Last week we got some painters to come to our house.

5. They haven't repaired my smartphone yet.

A. I tried to use my broken phone.

B. I haven't had my smartphone repaired yet.

C. My smartphone went out of order this morning.

D. They can't repair my smartphone.

6. Let's arrange for someone to take photos at our meetings.

A. Let's have someone take photos at our meetings.

B. Let's arrange the schedule for our workshop on photography.

C. We forgot to take photos for our meetings.

D. Let's have our meeting photos arranged by someone.

7. Isn't it time you had someone fix the sensor system at your house?

A. Isn't it time you started fixing the sensor system at your house?

B. Isn't it time you installed the new sensor system at your house?

C. Isn't it time you had the sensor system at your house repaired?

D. Isn't it time you called the repair centre about your sensor system?

8. Robots are going to be used to explore active volcanos in this area.

A. They have explored a lot of active volcanos in this area.

B. They are going to use robots to deactivate volcanos in this area.

C. Robots are exploring active volcanos in many places including this area.

D. They are going to have robots explore active volcanos in this area.

Đáp án:

1. A

2. B

3. A

4. C

5. B

6. A

7. C

8. D

Hướng dẫn dịch:

1. Họ sẽ đến lắp đặt hệ thống sưởi trung tâm mới của chúng ta vào thứ Ba.

A. Chúng tôi sẽ lắp đặt hệ thống sưởi trung tâm mới vào thứ Ba.

2. Tôi nghĩ tôi sẽ nhờ trợ lý đánh máy những tài liệu này cho tôi.

B. nghĩ tôi sẽ nhờ trợ lý của tôi đánh máy những tài liệu này.

3. Cô ấy không hiểu bài nên nhờ cô giáo giảng lại.

A. Cô ấy không hiểu bài nên nhờ giáo viên giải thích lại.

4. Các họa sĩ đã sơn ngôi nhà của chúng tôi vào tuần trước.

C. Chúng tôi đã nhờ thợ sơn sơn nhà vào tuần trước.

5. Họ vẫn chưa sửa được điện thoại thông minh của tôi.

B. Tôi vẫn chưa sửa điện thoại thông minh của mình.

6. Hãy sắp xếp để có người chụp ảnh tại các cuộc họp của chúng ta.

A. Hãy nhờ ai đó chụp ảnh tại cuộc họp của chúng ta.

7. Đã đến lúc bạn phải nhờ người sửa hệ thống cảm biến tại nhà phải không?

C. Đã đến lúc bạn phải sửa hệ thống cảm biến ở nhà phải không?

8. Robot sẽ được sử dụng để khám phá những ngọn núi lửa đang hoạt động ở khu vực này.

D. Họ sẽ cho robot khám phá những ngọn núi lửa đang hoạt động ở khu vực này.

2 (trang 80 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây và thêm một số từ cần thiết để tạo thành câu có ý nghĩa. Thay đổi dạng động từ nếu cần thiết.)

1. Ms Maia / have / groceries / deliver home / twice / week.

2. Why you / not get / kitchen robot prepare / meals / every day?

3. We / have / all / our documents / translate / app / yesterday.

4. Can / we , get / new / face recognition / system / install / this month?

5. You / should / get engineer / check / smart / lighting system.

6. My brother / have / eyes / test optician / at / moment.

7. Did Pamela / have / leg / break / car crash?

8. He get / home robot / clean house, and / do / washing / every day.

Đáp án:

1. Ms Maia has groceries delivered to her home twice a week.

2. Why don’t you get a kitchen robot to prepare your meals every day?

3. We had all our documents translated by the app yesterday.

4. Can we get a new facial recognition system installed this month?

5. You should get an engineer to check your smart lighting system.

6. My brother is having his eyes tested by an optician at the moment.

7. Did Pamela have her leg broken in the car crash?

8. He gets a home robot to clean his house and do the washing every day.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô Maia giao hàng tạp hóa đến tận nhà hai lần một tuần.

2. Tại sao bạn không thuê một robot nhà bếp để chuẩn bị bữa ăn hàng ngày?

3. Chúng tôi đã dịch tất cả tài liệu của mình bằng ứng dụng ngày hôm qua.

4. Chúng ta có thể cài đặt hệ thống nhận dạng khuôn mặt mới trong tháng này không?

5. Bạn nên nhờ kỹ sư kiểm tra hệ thống chiếu sáng thông minh của mình.

6. Hiện tại anh trai tôi đang được bác sĩ nhãn khoa kiểm tra mắt.

7. Pamela có bị gãy chân trong vụ va chạm ô tô không?

8. Anh ấy thuê một robot gia đình để dọn dẹp nhà cửa và giặt giũ hàng ngày.

3 (trang 80 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Write an essay (160-180 words) about the advantages and disadvantages of robots in the workplace. Use the outline and suggestions below to help you. (Viết một bài luận (160-180 từ) về ưu điểm và nhược điểm của robot tại nơi làm việc. Hãy sử dụng dàn ý và gợi ý dưới đây để giúp bạn.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 79, 80 Unit 6 Writing | Tiếng Anh 12 Global success

Gợi ý:

Robots are machines that are programmed to do tasks without the help of a human. They can also be taught to do a job, so they are widely used in different fields such as marine research or space exploration, and industries like car manufacturing and food preparation. Robots have both advantages and disadvantages in the workplace.

Let’s look at the advantages first. Robots can help solve labour shortages in some industries. Smart robots can replace human workers taking on repetitive and dangerous jobs. Robots can also work with no breaks or holidays. This leads to another advantage – improved efficiency and productivity. Robots are not affected by the environment or emotions. They don’t get ill or distracted so they seldom make mistakes and are more accurate than humans.

However, there are also disadvantages of using robots. First, all the robots and other intelligent machines are designed by human beings. Robots need to be pre-programmed by engineers and can only follow a set of instructions. If a robot breaks down, it will become a good-for-nothing machine and may even injure people. In addition, robots don’t have powerful brains and cannot work creatively in difficult situations.

In short, robots are designed to support human beings. No matter how smart they are, robots will never replace people, but they will continue to play an important role in the workplace.

Hướng dẫn dịch:

Robot là những cỗ máy được lập trình để thực hiện các nhiệm vụ mà không cần sự trợ giúp của con người. Chúng cũng có thể được dạy để thực hiện một công việc nên được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau như nghiên cứu biển hoặc thám hiểm không gian cũng như các ngành công nghiệp như sản xuất ô tô và chế biến thực phẩm. Robot có cả ưu điểm và nhược điểm tại nơi làm việc.

Trước tiên hãy nhìn vào những lợi thế. Robot có thể giúp giải quyết tình trạng thiếu lao động trong một số ngành công nghiệp. Robot thông minh có thể thay thế con người đảm nhận những công việc lặp đi lặp lại và nguy hiểm. Robot cũng có thể làm việc mà không cần nghỉ ngơi hay nghỉ lễ. Điều này dẫn đến một lợi thế khác - hiệu quả và năng suất được cải thiện. Robot không bị ảnh hưởng bởi môi trường hay cảm xúc. Chúng không bị ốm hay mất tập trung nên ít khi mắc lỗi và chính xác hơn con người.

Tuy nhiên, cũng có những nhược điểm khi sử dụng robot. Đầu tiên, tất cả robot và máy móc thông minh khác đều do con người thiết kế. Robot cần được các kỹ sư lập trình sẵn và chỉ có thể làm theo một bộ hướng dẫn. Nếu một robot bị hỏng, nó sẽ trở thành một cỗ máy vô dụng và thậm chí có thể gây thương tích cho con người. Ngoài ra, robot không có bộ não mạnh mẽ và không thể làm việc sáng tạo trong những tình huống khó khăn.

Tóm lại, robot được thiết kế để hỗ trợ con người. Dù thông minh đến đâu, robot sẽ không bao giờ thay thế con người nhưng chúng sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng tại nơi làm việc.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 sách Global success hay khác:

Unit 7: The world of mass media

Unit 8: Wildlife conservation

Test yourself 3

Unit 9: Career paths

Unit 10: Lifelong learning

1 56 19/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: