Giải SBT Tiếng Anh lớp 12 Unit 2: A multicultural world - Global Success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 2: A multicultural world sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 12.

1 1,655 19/09/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 12 Unit 2: A multicultural world - Global Success

Unit 2 I. Pronunciation trang 16

1 (trang 16 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 16 Unit 2 Pronunciation | Tiếng Anh 12 Global success

Đáp án:

1. D

2. C

3. A

4. B

Giải thích:

1. Đáp án D phát âm là /u:/. Các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/

2. Đáp án C phát âm là /aɪ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ɔɪ/

3. Đáp án A phát âm là /ʌ/. Các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/

4. Đáp án B phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/

2 (trang 16 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 16 Unit 2 Pronunciation | Tiếng Anh 12 Global success

Đáp án:

1. A

2. D

3. A

4. B

Giải thích:

1. Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

2. Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

3. Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

4. Đáp án B trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Unit 2 II. Vocabulary trang 16, 17, 18

1 (trang 16 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the words) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ các từ) GẦN NHẤT về nghĩa với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)

1. My grandfather was amazed to find six ancient silver coins in his garden.

A. traditional

B. modern

C. old

D. special

2. It is the custom in that country for women to marry at a young age.

A. choice

B. rule

C. practice

D. exception

3. Taking part in exchange programmes teaches students to respect the diversity of other cultures.

A. limitation

B. variety

C. similarity

D. agreement

4. A national identity represents a person's sense of belonging to a state or culture.

A. characteristic

B. diversity

C. nation

D. location

Đáp án:

1. C

2. C

3. B

4. A

Giải thích:

1. ancient = old (cũ)

2. custom = practice (phong tục)

3. diversity = variety (sự đa dạng)

4. identity = characteristic (đặc trưng)

Hướng dẫn dịch:

1. Ông tôi vô cùng ngạc nhiên khi tìm thấy sáu đồng bạc cổ trong vườn nhà ông.

2. Ở nước đó có phong tục phụ nữ kết hôn khi còn trẻ.

3. Tham gia các chương trình trao đổi dạy học sinh tôn trọng sự đa dạng của các nền văn hóa khác.

4. Bản sắc dân tộc thể hiện ý thức của một người về một quốc gia hoặc một nền văn hóa.

2 (trang 17 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra (các) từ TRÁI nghĩa với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)

1. This restaurant serves the most delicious steak in the region.

A. tasty

B. yummy

C. tasteless

D. average

2. Americans often eat turkey at their traditional Thanksgiving dinner.

A. modern

B. ancient

C. old

D. antique

3. Pizza is a popular food among young people in Hong Kong.

A. famous

B. unknown

C. trendy

D. leading

4. My cousin has lived in Italy for five years and has learnt the language, but still sounds foreign.

A. adopted

B. global

C. universal

D. native

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. D

Giải thích:

1. delicious (ngon) >< tasteless (vô vị)

2. traditional (truyền thống) >< modern (hiện đại)

3. popular (phổ biến) >< unknown (vô danh)

4. foreign (nước ngoài) >< native (bản xứ)

Hướng dẫn dịch:

1. Nhà hàng này phục vụ món bít-tết ngon nhất vùng.

2. Người Mỹ thường ăn gà tây trong bữa tối Lễ Tạ ơn truyền thống của họ.

3. Pizza là món ăn được giới trẻ Hong Kong ưa chuộng.

4. Anh họ của tôi đã sống ở Ý được 5 năm và đã học được ngôn ngữ này nhưng vẫn nghe có vẻ xa lạ.

3 (trang 17 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)

1. Food in Singapore has been influenced by different cultures, so you can find a wide variety of ________ in the city.

A. languages

B. cuisines

C. cooking

D. views

2. There are many ways for foreign students to deal with ________ and adjust to the new environment.

A. globalisation

B. cultural group

C. culture shock

D. youth culture

3. The UK is a ________ society where different ethnic groups are required to contribute to the country, but can maintain their national identity.

A. historical

B. popular

C. musical

D. multicultural

4. The modern Christmas tree has its ________ in 16th-century Germany.

A. custom

B. tradition

C. origin

D. practice

5. Some people think that globalisation is a threat to ________ cultures.

A. traditional

B. new

C. modern

D. current

6. The ao dai, the traditional long dress for women, has become a symbol of Vietnamese ________ and culture.

A. people

B. identity

C. location

D. voice

7. The ________ lasted four days and included a parade, several concerts, and a dance party.

A. trends

B. origins

C. festivities

D. attractions

8. To avoid culture shock, learn about the ________ and behaviour of local people in advance.

A. experiences

B. cultures

C. performances

D. customs

Đáp án:

1. B

2. C

3. D

4. C

5. A

6. B

7. C

8. D

Giải thích:

1. cuisines: ẩm thực

2. culture shock: sốc văn hóa

3. multicultural: đa văn hóa

4. origin: xuất xứ

5. traditional: truyền thống

6. identity: danh tính

7. festivities: lễ hội

8. customs: phong tục

Hướng dẫn dịch:

1. Ẩm thực ở Singapore chịu ảnh hưởng của nhiều nền văn hóa khác nhau, vì vậy bạn có thể tìm thấy rất nhiều nền ẩm thực đa dạng trong thành phố.

2. Có nhiều cách để sinh viên nước ngoài đối phó với cú sốc văn hóa và thích nghi với môi trường mới.

3. Vương quốc Anh là một xã hội đa văn hóa, nơi các nhóm dân tộc khác nhau được yêu cầu đóng góp cho đất nước nhưng vẫn có thể duy trì bản sắc dân tộc của mình.

4. Cây thông Noel hiện đại có nguồn gốc từ nước Đức thế kỷ 16.

5. Một số người cho rằng toàn cầu hóa là mối đe dọa đối với các nền văn hóa truyền thống.

6. Áo dài, áo dài truyền thống của phụ nữ, đã trở thành biểu tượng của bản sắc và văn hóa Việt Nam.

7. Lễ hội kéo dài bốn ngày và bao gồm một cuộc diễu hành, một số buổi hòa nhạc và một bữa tiệc khiêu vũ.

8. Để tránh bị sốc văn hóa, hãy tìm hiểu trước về phong tục, ứng xử của người dân địa phương.

4 (trang 17-18 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Complete the sentences using the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc.)

1. K-pop has changed from a local _______ to a global phenomenon. (trendy)

2. Halloween is quite _______ among young people in many Asian countries now. (popularity)

3. One of the main disadvantages of _______ diversity is that it may create language barriers. (culture)

4. As home to people from many countries, London is one of the most culturally _______ cities in the world. (diversity)

5. ______ cultures often place greater importance on personal freedom and independence. (west)

6. My parents encourage me to read books and newspapers to gain general _______. (know)

7. People in the Middle Ages _______ Christmas with 12 full days of festivities. (celebration)

8. The Eiffel Tower in Paris is the most-visited tourist _______ in the world. (attract)

Đáp án:

1. trend

2. popular

3. cultural

4. diverse

5. Western

6. knowledge

7. celebrate

8. attraction

Giải thích:

1. trend: xu hướng

2. popular: phổ biến

3. cultural: văn hóa

4. diverse: đa dạng

5. Western: Phương Tây

6. knowledge: kiến thức

7. celebrate: ăn mừng

8. attraction: sức hấp dẫn

Hướng dẫn dịch:

1. K-pop đã chuyển từ xu hướng địa phương sang hiện tượng toàn cầu.

2. Halloween hiện nay khá phổ biến trong giới trẻ ở nhiều nước châu Á.

3. Một trong những nhược điểm chính của đa dạng văn hóa là nó có thể tạo ra rào cản ngôn ngữ.

4. Là nơi sinh sống của người dân từ nhiều quốc gia, London là một trong những thành phố có nền văn hóa đa dạng nhất trên thế giới.

5. Các nền văn hóa phương Tây thường coi trọng quyền tự do và độc lập cá nhân hơn.

6. Bố mẹ tôi khuyến khích tôi đọc sách báo để có được kiến thức tổng quát.

7. Người dân thời Trung cổ tổ chức lễ Giáng sinh với 12 ngày lễ hội trọn vẹn.

8. Tháp Eiffel ở Paris là địa điểm du lịch được ghé thăm nhiều nhất trên thế giới.

Unit 2 III. Grammar trang 18, 19

1 (trang 18 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)

1. My school has a great library with thousands of amazing books, so I go to read in _______ library every day.

A. a

B. some

C. the

D. O

2. George Washington was _______ first president of _______ United States.

A. the - the

B. a - 0

C. the - 0

D. the - an

3. New Year's Eve is _______ best time of _______ year to celebrate with family and friends.

A. a - a

B. the - the

C. the - a

D. a - the

4. He left on _______ 6 o'clock train yesterday to see his brother, who had _______ accident.

A. the - the

B. a - an

C. the - an

D. a - the

5. In addition to his full-time job, Peter has _______ weekend job as _______ English tutor.

A. the - a

B. the - an

C. a - a

D. a - an

6. Lily wants to travel around _______ world and experience _______ new cultures.

A. the - 0

B. a -0

C. the - the

D. a - the

7. Charles Lindbergh was _______ first man to fly over _______ Atlantic non-stop and alone.

A. a - the

B. the - the

C. the - 0

D. the - an

8. A ticket on _______ commercial flight to _______ moon would cost $20 million.

A. 0 - the

B. a - 0

C. the - 0

D. a - the

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. C

5. D

6. A

7. B

8. D

Giải thích:

- Sử dụng mạo từ không xác định a và an trước danh từ số ít, đếm được khi người đọc hoặc người nghe không biết chúng ta đang nói đến danh từ nào.

- Sử dụng mạo từ xác định the trước danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta nghĩ rằng người đọc hoặc người nghe biết chúng ta đang đề cập đến điều gì:

+ Vật duy nhất nói chung hoặc vật duy nhất trong ngữ cảnh đó

+ Vật đã được đề cập

+ Đề cập tới nhạc cụ

+ Đại dương, biển, dãy núi, v.v.

+ Các quốc gia có tên bao gồm các từ như vương quốc hoặc tiểu bang hoặc các quốc gia có danh từ số nhiều làm tên.

- Chúng ta không cần mạo từ với danh từ số nhiều, danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được được sử dụng một cách chung chung hoặc không cụ thể.

Hướng dẫn dịch:

1. Trường tôi có một thư viện tuyệt vời với hàng nghìn cuốn sách hay nên tôi đến thư viện đọc hàng ngày.

2. George Washington là tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ.

3. Đêm giao thừa là thời điểm tốt nhất trong năm để ăn mừng cùng gia đình và bạn bè.

4. Anh ấy khởi hành chuyến tàu lúc 6 giờ ngày hôm qua để gặp anh trai mình, người bị tai nạn.

5. Ngoài công việc toàn thời gian, Peter còn có công việc gia sư tiếng Anh vào cuối tuần.

6. Lily muốn đi du lịch vòng quanh thế giới và trải nghiệm những nền văn hóa mới.

7. Charles Lindbergh là người đầu tiên bay không ngừng nghỉ và một mình qua Đại Tây Dương.

8. Một vé máy bay thương mại lên mặt trăng sẽ có giá 20 triệu USD.

2 (trang 18-19 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 18, 19 Unit 2 Grammar | Tiếng Anh 12 Global success

Đáp án:

1. B (a -> the)

2. D (the -> 0)

3. D (are -> is)

4. C (a -> the)

5. D (an -> the)

6. C (the -> 0)

7. C (the -> S)

8. B (a -> the)

Giải thích:

- Sử dụng mạo từ không xác định a và an trước danh từ số ít, đếm được khi người đọc hoặc người nghe không biết chúng ta đang nói đến danh từ nào.

- Sử dụng mạo từ xác định the trước danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta nghĩ rằng người đọc hoặc người nghe biết chúng ta đang đề cập đến điều gì:

+ Vật duy nhất nói chung hoặc vật duy nhất trong ngữ cảnh đó

+ Vật đã được đề cập

+ Đề cập tới nhạc cụ

+ Đại dương, biển, dãy núi, v.v.

+ Các quốc gia có tên bao gồm các từ như vương quốc hoặc tiểu bang hoặc các quốc gia có danh từ số nhiều làm tên.

- Chúng ta không cần mạo từ với danh từ số nhiều, danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được được sử dụng một cách chung chung hoặc không cụ thể.

Hướng dẫn dịch:

1. Gia đình anh ấy thường đến cùng một nhà hàng để ăn tối vào thứ bảy.

2. Sau chuyến đi đến Hà Lan, bố mẹ tôi nói rằng họ thích The Hague nhưng không thích Amsterdam.

3. Số lượng sinh viên theo học các khóa học tiếng Anh tại trường đại học của chúng ta ngày càng tăng.

4. Bố mẹ tôi muốn tôi chơi một loại nhạc cụ nên tôi đã học violin từ năm 12 tuổi.

5. Rất nhiều du học sinh bị sốc văn hóa khi du học Mỹ.

6. Tháng trước, khi bạn tôi đang đi du lịch vòng quanh nước Anh bằng ô tô, anh ấy đã đâm vào một cái cây.

7. Ngày lễ quan trọng nhất ở Nhật Bản là ngày đầu năm mới.

8. Sa Pa là một thị trấn miền núi xinh đẹp ở phía Bắc Tổ quốc, gần biên giới Trung Quốc.

3 (trang 19 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Complete the text with a, an, the, or 8 if no article is necessary. (Hoàn thành đoạn văn với a, an, the hoặc 0 nếu không cần mạo từ.)

In order to promote cultural awareness, teachers need to understand all (1) different kinds of diversity at school because every student is unique. This diversity includes:

Race

(2) person's skin colour can have a great impact on their experience in society. It can also influence how they view themselves and others when participating in (3) classroom activities.

Ethnicity

Ethnicity refers to (4) social and cultural characteristics of a group of people. Many people confuse ethnicity with race, but it is important to recognise that while some people may have (5) same skin colour, they may come from different places and have different cultural beliefs and views of (6) world.

Religion

Understanding students' religious beliefs is also important because this may affect their participation in the classroom. Students may react differently to (7) lessons based on their religion or may not be able to celebrate certain holidays.

Language

While English is commonly used in many classrooms, it may not it be the native language of some students. There are many students who learn English as (8) second or foreign language.

Đáp án:

1. The

2. A

3. 0

4. the

5. the

6. the

7. 0

8. a

Hướng dẫn dịch:

Để nâng cao nhận thức về văn hóa, giáo viên cần hiểu tất cả các loại hình đa dạng khác nhau ở trường vì mỗi học sinh là duy nhất. Sự đa dạng này bao gồm:

Loài

Màu da của một người có thể có tác động lớn đến trải nghiệm của họ trong xã hội. Nó cũng có thể ảnh hưởng đến cách các em nhìn nhận bản thân và người khác khi tham gia các hoạt động trong lớp.

Dân tộc

Dân tộc đề cập đến đặc điểm xã hội và văn hóa của một nhóm người. Nhiều người nhầm lẫn sắc tộc với chủng tộc, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra rằng mặc dù một số người có thể có cùng màu da nhưng họ có thể đến từ những nơi khác nhau và có tín ngưỡng văn hóa cũng như quan điểm khác nhau về thế giới.

Tôn giáo

Hiểu niềm tin tôn giáo của học sinh cũng rất quan trọng vì điều này có thể ảnh hưởng đến sự tham gia của các em trong lớp học. Học sinh có thể phản ứng khác nhau với các bài học dựa trên tôn giáo của họ hoặc có thể không thể kỷ niệm một số ngày lễ nhất định.

Ngôn ngữ

Mặc dù tiếng Anh thường được sử dụng trong nhiều lớp học nhưng nó có thể không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ của một số học sinh. Có rất nhiều sinh viên học tiếng Anh như ngoại ngữ thứ hai hoặc ngoại ngữ.

Unit 2 IV. Reading trang 20, 21

1 (trang 20 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số.)

Brazil - A Diverse Ethnic & Cultural Heritage

Brazil is (1) to the largest population in Latin America, of more than 215 million people. Most of them live in the south-central area, (2) includes the industrial cities of Sao Paulo, Rio de Janeiro, and Belo Horizonte. The pace of urbanisation has been rapid, with 75% of the population living in (3) areas by 1991. While this growth has contributed to economic development, it has also led to serious social, environmental, and political (4) in major cities. Nevertheless, Brazil remains famous for its breathtaking natural beauty.

The Brazilian population is (5) four main groups: the Portuguese, who colonised Brazil in the 16th century: Africans who were brought to Brazil as slaves; various other European, Middle Eastern, and Asian immigrant (6) who have settled in Brazil since the mid-19th century, and the indigenous people. Although the Portuguese were once the dominant European ethnic group in Brazil, waves of immigration have resulted (7) a diverse ethnic and cultural heritage.

Between 1875 and 1960, approximately 5 million Europeans emigrated to Brazil, settling mainly in the four southern states of Sao Paulo, Parana, Santa Catarina, and Rio Grande do Sul. The immigrants were primarily from Italy, Germany, Spain, Japan, Poland, and the Middle East. The largest Japanese (8) in the world is located in Sao Paulo. The cultures of the different ethnic groups have together created the modern Brazilian way of life.

SBT Tiếng Anh 12 trang 20, 21 Unit 2 Reading | Tiếng Anh 12 Global success

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. C

5. D

6. A

7. C

8. B

Hướng dẫn dịch:

Brazil - Di sản văn hóa và sắc tộc đa dạng

Brazil là nơi có dân số lớn nhất ở Mỹ Latinh, với hơn 215 triệu người. Hầu hết họ sống ở khu vực trung nam, bao gồm các thành phố công nghiệp Sao Paulo, Rio de Janeiro và Belo Horizonte. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, với 75% dân số sống ở khu vực thành thị vào năm 1991. Mặc dù tốc độ tăng trưởng này góp phần phát triển kinh tế nhưng nó cũng dẫn đến những thách thức nghiêm trọng về xã hội, môi trường và chính trị ở các thành phố lớn. Tuy nhiên, Brazil vẫn nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên ngoạn mục.

Dân số Brazil bao gồm bốn nhóm chính: người Bồ Đào Nha, những người đã xâm chiếm Brazil vào thế kỷ 16: Người châu Phi được đưa đến Brazil làm nô lệ; nhiều nhóm nhập cư châu Âu, Trung Đông và châu Á khác đã định cư ở Brazil từ giữa thế kỷ 19 và người dân bản địa. Mặc dù người Bồ Đào Nha từng là nhóm dân tộc châu Âu thống trị ở Brazil, làn sóng nhập cư đã dẫn đến một di sản văn hóa và dân tộc đa dạng.

Từ năm 1875 đến năm 1960, khoảng 5 triệu người châu Âu di cư đến Brazil, định cư chủ yếu ở bốn bang phía nam Sao Paulo, Parana, Santa Catarina và Rio Grande do Sul. Những người nhập cư chủ yếu đến từ Ý, Đức, Tây Ban Nha, Nhật Bản, Ba Lan và Trung Đông. Cộng đồng người Nhật lớn nhất thế giới nằm ở Sao Paulo. Nền văn hóa của các nhóm dân tộc khác nhau đã cùng nhau tạo nên lối sống hiện đại của người Brazil.

2 (trang 20-21 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)

According to some Canadian news media, university students don't like to share their own cultures with each other and are not keen to learn about new ones. However, a study conducted earlier this year at the University of Winnipeg found the opposite.

Its aim was to gauge undergraduate students' attitude towards cultural identity and cultural diversity. It was influenced by the findings of a 2021 study that examined how nine daily Canadian newspapers defined the term multiculturalism'.

The current study included 10 undergraduate students who participated in two discussions about culture and heritage. All participants agreed on the importance of multiculturalism. Seven of them had arrived in Canada in the last 10 years from different places including the Philippines, Pakistan, and Nigeria. The students talked about where they, their parents, and their grandparents came from, discussing everything from language to festivals, religion, and traditions. Three groups of students emerged. The first group maintained a strong connection with their heritage culture and values, and shared stories about their customs and how they made sure they didn't forget their heritage language. For example, one of them still liked listening to music in his home language. The second group felt a sense of belonging to a blend of cultures. They were exposed to different cultures when they grew up, however, they were open to and interested in experiencing other cultures through festivals and friends. The third group had experienced language and culture loss through the process of becoming Canadians. Although they were sad about that loss, they still felt enthusiastic about enriching Canadian culture and making it more diverse.

Hướng dẫn dịch:

Theo một số phương tiện truyền thông Canada, sinh viên đại học không thích chia sẻ nền văn hóa của họ với nhau và không muốn tìm hiểu về những nền văn hóa mới. Tuy nhiên, một nghiên cứu được thực hiện vào đầu năm nay tại Đại học Winnipeg lại cho thấy điều ngược lại.

Mục đích của nó là đánh giá thái độ của sinh viên đại học đối với bản sắc văn hóa và sự đa dạng văn hóa. Nó bị ảnh hưởng bởi những phát hiện của một nghiên cứu năm 2021 nhằm xem xét cách 9 tờ báo hàng ngày của Canada định nghĩa thuật ngữ đa văn hóa'.

Nghiên cứu hiện tại bao gồm 10 sinh viên đại học tham gia vào hai cuộc thảo luận về văn hóa và di sản. Tất cả những người tham gia đều đồng ý về tầm quan trọng của đa văn hóa. Bảy người trong số họ đã đến Canada trong 10 năm qua từ những nơi khác nhau bao gồm Philippines, Pakistan và Nigeria. Các học sinh nói về quê hương của họ, cha mẹ và ông bà của họ, thảo luận về mọi thứ, từ ngôn ngữ đến lễ hội, tôn giáo và truyền thống. Ba nhóm học sinh xuất hiện. Nhóm đầu tiên duy trì mối liên hệ chặt chẽ với các giá trị và văn hóa di sản của họ, đồng thời chia sẻ những câu chuyện về phong tục của họ cũng như cách họ đảm bảo không quên ngôn ngữ di sản của mình. Ví dụ, một trong số họ vẫn thích nghe nhạc bằng tiếng mẹ đẻ của mình. Nhóm thứ hai cảm thấy mình thuộc về một nền văn hóa pha trộn. Họ được tiếp xúc với các nền văn hóa khác nhau khi lớn lên, tuy nhiên, họ cởi mở và thích trải nghiệm các nền văn hóa khác thông qua các lễ hội và bạn bè. Nhóm thứ ba đã trải qua sự mất mát về ngôn ngữ và văn hóa trong quá trình trở thành người Canada. Dù rất buồn về sự mất mát đó nhưng họ vẫn cảm thấy nhiệt tình trong việc làm phong phú thêm nền văn hóa Canada và làm cho nó trở nên đa dạng hơn.

1. Which of the following can be the best title for the passage?

A. Preserving native cultures very important in Canada

B. Media and cultural diversity in Canada

C. Cultural diversity important to young Canadians

D. Multiculturalism across the world

2. According to the passage, the way university students feel about diversity and new cultures is _____ the perception of Canadian newspapers.

A. the same as

B. different from

C. similar to

D. more specific than

3. The word 'gauge' in paragraph 1 mostly means _____.

A. discuss

B. compare

C. judge

D. highlight

4. The study at the University of Winnipeg was carried out _____ the 2021 study.

A. after

B. before

C. two years after

D. at the same time as

5. The word “them” in paragraph 2 refers to _____.

A. the university researchers

B. the study participants

C. the findings of the study

D. the places students came from

6. According to the passage, which of the following is NOT true about the study?

A. The participants talked about different aspects of their heritage culture.

B. Not all students could speak the language of their parents or grandparents.

C. In the process of becoming Canadians, all participants forgot their heritage language.

D. Some participants felt they were part of blended culture since they had experienced different cultures in their childhood.

7. How did one of the participants maintain his native language?

A. By sharing stories about family traditions.

B. By listening to songs in that language.

C. By going to music festivals.

D. By talking to friends and family.

8. It can be inferred from the passage that _____.

A. despite their various experience of cultural heritage, students were all happy about living in a culturally diverse country

B. news media in Canada seldom talk about multiculturalism

C. Canadians are not willing to accept heritage values or a blend of cultures

D. students who maintain a strong connection with their heritage culture do not become Canadians

Đáp án:

1. C

2. B

3. C

4. A

5. B

6. C

7. B

8. A

Giải thích:

1. Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc: Sự đa dạng văn hóa quan trọng đối với giới trẻ Canada.

2. Thông tin: However, a study conducted earlier this year at the University of Winnipeg found the opposite. (Tuy nhiên, một nghiên cứu được thực hiện vào đầu năm nay tại Đại học Winnipeg lại cho thấy điều ngược lại.)

3. gauge = judge (đo)

4. Thông tin: It was influenced by the findings of a 2021 study that examined how nine daily Canadian newspapers defined the term multiculturalism'. (Nó bị ảnh hưởng bởi những phát hiện của một nghiên cứu năm 2021 nhằm xem xét cách 9 tờ báo hàng ngày của Canada định nghĩa thuật ngữ đa văn hóa'.)

5. Thông tin: All participants agreed on the importance of multiculturalism. Seven of them had arrived in Canada in the last 10 years from different places including the Philippines, Pakistan, and Nigeria. (Tất cả những người tham gia đều đồng ý về tầm quan trọng của đa văn hóa. Bảy người trong số họ đã đến Canada trong 10 năm qua từ những nơi khác nhau bao gồm Philippines, Pakistan và Nigeria.)

6. Thông tin: The first group maintained a strong connection with their heritage culture and values, and shared stories about their customs and how they made sure they didn't forget their heritage language (Nhóm đầu tiên duy trì mối liên hệ chặt chẽ với các giá trị và văn hóa di sản của họ, đồng thời chia sẻ những câu chuyện về phong tục tập quán của họ cũng như cách họ đảm bảo không quên ngôn ngữ di sản của mình.)

7. Thông tin: For example, one of them still liked listening to music in his home language. (Ví dụ, một trong số họ vẫn thích nghe nhạc bằng tiếng mẹ đẻ của mình.)

8. Thông tin: Although they were sad about that loss, they still felt enthusiastic about enriching Canadian culture and making it more diverse. (Dù rất buồn về sự mất mát đó nhưng họ vẫn cảm thấy nhiệt tình trong việc làm phong phú thêm nền văn hóa Canada và làm cho nó trở nên đa dạng hơn.)

Hướng dẫn dịch:

1. Điều nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

- Sự đa dạng văn hóa quan trọng đối với giới trẻ Canada

2. Theo đoạn văn, cách sinh viên đại học cảm nhận về sự đa dạng và các nền văn hóa mới khác với nhận thức của báo chí Canada.

3. Từ 'gauge' ở đoạn 1 chủ yếu có nghĩa là thẩm phán.

4. Nghiên cứu tại Đại học Winnipeg được thực hiện sau nghiên cứu năm 2021.

5. Từ “họ” ở đoạn 2 đề cập đến những người tham gia nghiên cứu.

6. Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng về nghiên cứu này?

- Trong quá trình trở thành người Canada, tất cả những người tham gia đều quên mất ngôn ngữ di sản của mình.

7. Một trong những người tham gia đã duy trì ngôn ngữ mẹ đẻ của mình như thế nào?

- Bằng cách nghe các bài hát bằng ngôn ngữ đó.

8. Có thể suy ra từ đoạn văn rằng mặc dù có nhiều trải nghiệm khác nhau về di sản văn hóa, nhưng tất cả học sinh đều hài lòng khi sống ở một đất nước có nền văn hóa đa dạng.

Unit 2 V. Speaking trang 22, 23

1 (trang 22-23 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. Then practise reading them. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây. Sau đó thực hành đọc chúng.)

1. Teacher: _____ our guest speaker today, Ms Gasper. She's going to talk about cultural diversity in Europe. - Students: Good morning, Ms Gasper. It's nice to meet you.

A. It's nice to meet

B. How do you do

C. It's a great pleasure for me to introduce

D. So happy to see

2. Mark: Tam, _____ Peter. He's just joined our basketball team. - Tam: Hi, nice to meet you, Peter.

A. happy to meet

B. this is

C. have you met

D. how nice to meet

3. Mum: Hoa, want you to meet Ms Linh, who was my best friend at secondary school. - Hoa: _____, Ms Linh.

A. Pleased to meet

B. May I introduce

C. I don't want to see

D. It's nice to meet you

4. Alfred: _____ Alfred, but people call me Freddy. Nice to meet you all. I'm really excited to be here. - Class: Nice to meet you too, Freddy. Welcome to our class.

A. Hi everyone, my name's

B. Hello, this is

C. It's a pleasure

D. How do you do

5. Grandson: Grandpa, _____ Luke. We met in our school Chemistry Club and have become good friends since. - Grandpa: Pleased to meet you, Luke.

A. let's meet my friend

B. I'd like you to meet my friend

C. I'd like to introduce you

D. you know my friend

6. Patrick: Hi Antonio, my name is Patrick. I've heard a lot of goad things about you. _____. - Antonio: Nice to meet you too, Patrick.

A. Long time no see

B. I haven't seen you for a while

C. I still remember the last time I saw you

D. It's a pleasure to finally meet you

7. Teacher: May I present Mr Ellis - our guest speaker in our Class seminar today? - Class: Good morning, Mr Ellis. _____!

A. You are welcome in my class

B. Welcome to our class

C. We would like to welcome our teacher

D. Let's welcome her

8. Mark: _____. My name's Mark Mallows, a friend of Sam. - Hoa: It's nice to meet you, Mark.

A. It's my great pleasure

B. Let me introduce my friend

C. Allow me to introduce myself

D. I think we've met before

Đáp án:

1. C

2. B

3. D

4. A

5. B

6. D

7. B

8. C

Hướng dẫn dịch:

1. Giáo viên: Cô rất hân hạnh được giới thiệu diễn giả khách mời của chúng ta hôm nay, cô Gasper. Cô ấy sẽ nói về sự đa dạng văn hóa ở Châu Âu. - Học sinh: Chào buổi sáng, cô Gasper. Thật vui được gặp cô.

2. Mark: Tâm, đây là Peter. Anh ấy vừa gia nhập đội bóng rổ của chúng tôi. - Tâm: Xin chào, rất vui được gặp bạn, Peter.

3. Mẹ: Hoa, mẹ muốn con gặp cô Linh, bạn thân nhất của mẹ ở trường cấp hai. - Hoa: Rất vui được gặp cô, cô Linh.

4. Alfred: Xin chào mọi người, tên tôi là Alfred, nhưng mọi người gọi tôi là Freddy. Rất vui khi được gặp tất cả các bạn. Tôi thực sự vui mừng khi được ở đây. - Cả lớp: Tôi cũng rất vui được gặp cậu, Freddy. Chào mừng tới lớp của chúng tôi.

5. Cháu trai: Ông ơi, cháu muốn cháu gặp Luke, bạn cháu. Chúng cháu gặp nhau trong Câu lạc bộ Hóa học của trường và trở thành bạn tốt kể từ đó. - Ông nội: Rất vui được gặp cháu, Luke.

6. Patrick: Xin chào Antonio, tên tôi là Patrick. Tôi đã nghe rất nhiều điều tốt đẹp về bạn. Thật vui khi cuối cùng cũng được gặp bạn. - Antonio: Tôi cũng rất vui được gặp bạn, Patrick.

7. Giáo viên: Cô có thể giới thiệu thầy Ellis - diễn giả khách mời của chúng ta trong buổi hội thảo của lớp hôm nay được không? - Cả lớp: Chào buổi sáng thầy Ellis. Chào mừng tới lớp của chúng em!

8. Mark: Cho phép tôi giới thiệu bản thân mình nhé. Tên tôi là Mark Mallows, bạn của Sam. - Hoa: Rất vui được gặp bạn, Mark.

2 (trang 23 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the information about Japan. Talk about the similarities and differences between this country and Viet Nam. (Đọc thông tin về Nhật Bản. Nói về những điểm tương đồng và khác biệt giữa đất nước này và Việt Nam.)

Cuisine: sushi (cold cooked rice usually served with raw fish), udon/ ramen (Japanese noodles), sashimi (raw fish), miso soup, tempura (deep-fried fish, seafood, chicken, or vegetables in batter)

Traditional clothing: kimono, haori and hakama (for men)

Most important festivals: Shogatsu (New Year celebrations), Hanami (cherry blossom festival), O-Bon (celebration of ancestors’ spirits)

Music: traditional or country music, J-pop

Hướng dẫn dịch:

Ẩm thực: sushi (cơm nguội thường ăn kèm với cá sống), udon/ ramen (mì Nhật), sashimi (cá sống), súp miso, tempura (cá chiên giòn, hải sản, thịt gà hoặc rau củ tẩm bột)

Trang phục truyền thống: kimono, haori và hakama (dành cho nam)

Những lễ hội quan trọng nhất: Shogatsu (lễ mừng năm mới), Hanami (lễ hội hoa anh đào), O-Bon (lễ mừng tổ tiên)

Âm nhạc: nhạc truyền thống hoặc nhạc đồng quê, J-pop

Gợi ý:

There are some similarities between Viet Nam and Japan. In term of cuisine, both Vietnamese and Japanese people eat a lot of rice and noodles. However, the Japanese prefer eating raw fish and seafood while the Vietnamese always cook their fish and seafood.

Hướng dẫn dịch:

Có một số điểm tương đồng giữa Việt Nam và Nhật Bản. Về ẩm thực, cả người Việt và người Nhật đều ăn nhiều cơm và mì. Tuy nhiên, người Nhật thích ăn cá và hải sản sống hơn trong khi người Việt luôn nấu cá và hải sản.

Unit 2 VI. Writing trang 24, 25, 26

1 (trang 24 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau.)

1. I have not seen him for ten years.

A. The last time I saw him was ten years ago.

B. I saw him ten years ago and will never meet him again.

c. I have seldom seen him in the last ten years.

D. I used to see him about ten years ago.

2. Last year there was an increase in the number of tourists visiting this area.

A. There was a number of tourists visiting this area last year.

B. The number of tourists visiting this area increased last year.

C. Last year the tourists visiting this area decreased a lot.

D. Last year a number of tourists started visiting this area.

3. I haven't lived in such a friendly neighbourhood before.

A. This is the first time I have lived in such a friendly neighbourhood.

B. I used to live in such a friendly neighbourhood.

C. This is the last time I lived in such an unfriendly neighbourhood before.

D. This is not the first time I lived in such a friendly neighbourhood.

4. No mountains in the Indochinese Peninsula are higher than Fansipan.

A. There are some mountains in the Indochinese Peninsula higher than Fansipan.

B. The Indochinese Peninsula includes one of the highest mountains on the earth.

C. The highest mountain in the Indochinese Peninsula is not Fansipan.

D. Fansipan is the highest mountain in the Indochinese Peninsula.

5. It was such a boring movie that the audience began to yawn.

A. The movie was too boring that the audience began to yawn.

B. It was a boring movie and the audience were yawning.

C. The movie was so boring that the audience began to yawn.

D. A movie was very boring so that the audience began to yawn.

6. This Country is the most beautiful place I've ever visited.

A. Knowing that the country is beautiful, I visit it.

B. I have never visited a more beautiful country than this one.

C. I don't think it is the most beautiful country I've ever visited.

D. If I had known the country was so beautiful, I'd have visited it earlier.

Đáp án:

1. A

2. B

3. A

4. D

5. C

6. B

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã không gặp anh ấy mười năm rồi.

Lần cuối cùng tôi nhìn thấy anh ấy là mười năm trước.

2. Năm ngoái số lượng khách du lịch đến thăm khu vực này đã tăng lên.

Số lượng khách du lịch đến thăm khu vực này tăng lên vào năm ngoái.

3. Trước đây tôi chưa từng sống ở một khu phố thân thiện như vậy.

Đây là lần đầu tiên tôi sống ở một khu phố thân thiện như vậy.

4. Không có ngọn núi nào ở bán đảo Đông Dương cao hơn Phan Xi Păng.

Fanxipan là ngọn núi cao nhất ở bán đảo Đông Dương.

5. Đó là một bộ phim nhàm chán đến nỗi khán giả bắt đầu ngáp dài.

Bộ phim chán đến mức khán giả bắt đầu ngáp dài.

6. Đất nước này là nơi đẹp nhất tôi từng đến thăm.

Tôi chưa bao giờ đến thăm một đất nước nào đẹp hơn đất nước này.

2 (trang 25 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu trong các câu hỏi sau.)

1. There are many indoor plants that grow in water. The lucky bamboo is one of the best indoor plants.

A. Many indoor plants grow in water like the lucky bamboo.

B. The lucky bamboo is one of the best indoor plants that grow in water.

C. The lucky bamboo is an indoor plant and grows in water.

D. The best indoor plant that grows in water is the lucky bamboo.

2. We cut down more and more forests. The Earth becomes hotter and hotter.

A. The more forests we cut down, the Earth becomes hotter.

B. We cut down the most forests, but the Earth becomes hotter.

C. The more forests we cut down, the hotter the Earth becomes.

D. The more we cut down forests, the Earth becomes hotter.

Đáp án:

1. B

2. C

Hướng dẫn dịch:

1. Có rất nhiều loại cây trồng trong nhà mọc trong nước. Cây tre may mắn là một trong những loại cây trồng trong nhà tốt nhất.

Cây tre may mắn là một trong những loại cây trồng trong nhà tốt nhất mọc trong nước.

2. Chúng ta ngày càng chặt phá nhiều rừng hơn. Trái đất ngày càng nóng hơn.

Chúng ta càng chặt phá nhiều rừng, Trái đất càng nóng lên.

3 (trang 25-26 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the best sentence that is made from the given words and phrases. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu hay nhất được tạo thành từ các từ và cụm từ đã cho.)

1. He / not have / time / breakfast / this morning.

A. He didn't have the time for the breakfast this morning.

B. He didn't have time for the breakfast this morning.

C. He didn't have time for breakfast this morning.

D. He didn't have breakfast time this morning.

2. opinion / violent films / not show / television.

A. In my opinion, violent films should not be shown on the television.

B. In my opinion, violent films should not be shown on television.

C. In my opinion, the violent films should not show on television.

D. In my opinion, the violent films should not be shown on the television.

3. / Music / play / important role / film / set / scene / create / emotion.

A. Music plays the most important role in films, setting a scene and creating an emotion.

B. Music plays an important role in film set scenes and creating emotions.

C. Music plays the important role in a film that sets the scene and creates emotions.

D. Music plays an important role in films, setting the scene and creating emotions.

4. cousin / sent / me / wonderful present / Philippines / birthday.

A. My cousin sent me the wonderful present from Philippines for my birthdays.

B. My cousin sent me a wonderful present from the Philippines for my birthday.

C. My cousin sent the wonderful present to me from the Philippines for my birthday.

D. My cousin sent me the wonderful birthday present from the Philippines.

5. May / loved / spend / holidays / seaside.

A. May loved spending her holidays at the seaside.

B. May loved spending the holidays in the seaside.

C. May loved spending holidays at seaside.

D. In May, we loved spending the holidays at the seaside.

6. Pho / Vietnamese / noodle soup / believed / be / most / popular food / in / Viet Nam.

A. Pho, a Vietnamese noodle soup, is believed most popular food in Viet Nam.

B. Pho is a Vietnamese noodle soup is believed to be most popular food in Viet Nam.

C. Pho, a Vietnamese noodle soup, is believed to be the most popular food in Viet Nam.

D. Pho, a Vietnamese noodle soup is most believed to be the popular food in Viet Nam.

7. majority / students / this university / come / abroad.

A. The majority of students at this university come from abroad.

B. The majority of students from this university come abroad.

C. Majority of the students at this university come from abroad.

D. The majority of the students this university come abroad.

8. New Zealand / climate / similar many ways that / United Kingdom.

A. New Zealand's climate is similar in many ways to that United Kingdom.

B. New Zealand's climate is similar in many ways to that of United Kingdom.

C. The New Zealand's climate is similar in many ways to United Kingdom.

D. New Zealand's climate is similar in many ways to that of the United Kingdom.

Đáp án:

1. C

2. B

3. D

4. B

5. A

6. C

7. A

8. D

Hướng dẫn dịch:

1. Sáng nay anh ấy không có thời gian ăn sáng.

2. Theo tôi, phim bạo lực không nên chiếu trên tivi.

3. Âm nhạc đóng vai trò quan trọng trong phim, dựng bối cảnh và tạo cảm xúc.

4. Anh họ tôi đã gửi cho tôi một món quà tuyệt vời từ Philippines nhân dịp sinh nhật.

5. May thích dành những ngày nghỉ bên bờ biển.

6. Phở, món phở Việt Nam, được cho là món ăn phổ biến nhất ở Việt Nam.

7. Phần lớn sinh viên tại trường đại học này đến từ nước ngoài.

8. Khí hậu của New Zealand có nhiều điểm tương tự như khí hậu của Vương quốc Anh.

4 (trang 26 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Write an opinion essay (160-180 words) on the following topic. Use the outline and expressions below to help you. (Viết một bài luận (160-180 từ) về chủ đề sau. Sử dụng dàn ý và cách diễn đạt dưới đây để giúp bạn.)

Studying abroad can be an exciting opportunity for many young people. While it may have some advantages, some students prefer to stay home to avoid the difficulties they may have when living in a different culture. What is your opinion? (Du học có thể là một cơ hội thú vị đối với nhiều bạn trẻ. Mặc dù có thể có một số lợi ích nhưng một số sinh viên thích ở nhà hơn để tránh những khó khăn mà họ có thể gặp phải khi sống ở một nền văn hóa khác. Ý kiến ​​của bạn là gì?)

Gợi ý:

Nowadays, studying abroad has become very popular among young people. Although it has many advantages, international students also experience some disadvantages.

It is believed that people who earn their degrees abroad tend to be more successful in life than those studying locally. Having international qualifications, graduates have a higher chance to be recruited by foreign companies and offered high salaries. Learning to live independently in a new place is another reason for studying overseas. International students quickly learn essential life skills like cooking, cleaning their place, and managing their time and money. As a result, they become more independent, mature and responsible.

However, there are also several cons of studying abroad. One of the most common challenges that international students face is culture shock, or the differences between their own culture and that of the new country. Culture shock may make people feel uncomfortable or homesick. International students may even face discrimination because of their country of origin or foreign accent. Some may find it difficult to adopt to the new country’s social norms, values and lifestyle. In addition, using a foreign language in real-life situations is another major issue that students may not be aware of. They realise that what they have learnt through textbooks is very different from the way the locals actually speak in daily life. This may create misunderstanding and prevent people from fully participating in social life.

In short, studying abroad offers both benefits and drawbacks. In my opinion, the advantages outweigh the disadvantages. The challenges can be overcome by most international students, who make their study abroad the best time of their life.

Hướng dẫn dịch:

Hiện nay, việc du học đang trở nên rất phổ biến trong giới trẻ. Mặc dù có nhiều ưu điểm nhưng sinh viên quốc tế cũng gặp phải một số nhược điểm.

Người ta tin rằng những người lấy bằng ở nước ngoài có xu hướng thành công hơn trong cuộc sống so với những người học tập tại địa phương. Có bằng cấp quốc tế, sinh viên tốt nghiệp có cơ hội được tuyển dụng vào các công ty nước ngoài cao hơn và được trả mức lương cao. Học cách sống tự lập ở một nơi mới là một lý do khác để du học. Sinh viên quốc tế nhanh chóng học các kỹ năng sống thiết yếu như nấu ăn, dọn dẹp chỗ ở và quản lý thời gian và tiền bạc của mình. Nhờ đó, họ trở nên độc lập, trưởng thành và có trách nhiệm hơn.

Tuy nhiên, việc đi du học cũng có một số nhược điểm. Một trong những thách thức phổ biến nhất mà sinh viên quốc tế phải đối mặt là sốc văn hóa, hay sự khác biệt giữa văn hóa của họ và của đất nước mới. Sốc văn hóa có thể khiến mọi người cảm thấy khó chịu hoặc nhớ nhà. Sinh viên quốc tế thậm chí có thể phải đối mặt với sự phân biệt đối xử vì quốc gia xuất xứ hoặc giọng nước ngoài của họ. Một số người có thể cảm thấy khó khăn trong việc chấp nhận các chuẩn mực, giá trị và lối sống xã hội của đất nước mới. Ngoài ra, việc sử dụng ngoại ngữ trong các tình huống thực tế cũng là một vấn đề lớn khác mà có thể học sinh chưa nhận thức được. Các em nhận ra rằng những gì học được qua sách giáo khoa rất khác so với cách người dân địa phương nói chuyện trong cuộc sống hàng ngày. Điều này có thể tạo ra sự hiểu lầm và cản trở mọi người tham gia đầy đủ vào đời sống xã hội.

Nói tóm lại, du học có cả lợi ích và hạn chế. Theo tôi, ưu điểm nhiều hơn nhược điểm. Hầu hết sinh viên quốc tế đều có thể vượt qua những thách thức này, những người coi việc du học là khoảng thời gian đẹp nhất trong đời.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 sách Global success hay khác:

Unit 3: Green living

Test yourself 1

Unit 4: Urbanisation

Unit 5: The world of work

Test yourself 2

1 1,655 19/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: