Giải SBT Tiếng Anh lớp 12 Unit 1: Life stories we admire - Global Success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 1: Life stories we admire sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 12.

1 561 19/09/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 12 Unit 1: Life stories we admire - Global Success

Unit 1 I. Pronunciation trang 4

1 (trang 4 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 4 Unit 1 Pronunciation | Tiếng Anh 12 Global success

Đáp án:

1. B

2. D

3. A

4. D

5. B

6. B

Giải thích:

1. Đáp án B phát âm là /d/. Các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/

2. Đáp án D phát âm là /d/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/

3. Đáp án A phát âm là /eɪ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ə/

4. Đáp án D phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/

5. Đáp án B phát âm là /ʌ/. Các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/

6. Đáp án B phát âm là /ɒ/. Các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/

2 (trang 4 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 4 Unit 1 Pronunciation | Tiếng Anh 12 Global success

Đáp án:

1. B

2. B

Giải thích:

1. Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

2. Đáp án B trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Unit 1 II. Vocabulary trang 4, 5, 6, 7

1 (trang 4-5 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)

1. Her diary contains detailed ______ of her travels around Europe.

A. novels

B. biographies

C. accounts

D. poems

2. My mother and father ______ the same school.

A. attended

B. went

C. studied

D. worked

3. Marie Curie was admired ______ her achievements in physics and chemistry.

A. of

B. for

C. by

D. with

4. The Trung Sisters, who were military leaders more than 2,000 years ago, are considered national ______ of Viet Nam.

A. heroes

B. geniuses

C. youths

D. scientists

5. My grandfather had a difficult ______ since he had to start work at the age of nine.

A. childhood

B. youth

C. birth

D. marriage

6. Queen Elizabeth Il passed ______ on 8 September, 2022.

A. out

B. away

C. off

D. in

7. My grandmother died of ______ after fighting the disease for 20 years.

A. operation

B. cancer

C. hospital

D. attack

8. A lot of people drop ______ college, but still become very successful.

A. out

B. out of

C. away from

D. over

9. It's my grandparents' 60th wedding anniversary today. The keys to their long and happy ______ are honesty and trust.

A. childhood

B. marriage

C. adoption

D. achievement

10. My dad was given the 'Employee of the Year' award for his impressive ______ at work.

A. genius

B. accounts

C. determination

D. achievements

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. A

5. A

6. B

7. B

8. B

9. B

10. D

Giải thích:

1. accounts: tài khoản

2. attended: tham dự

3. admire for: ngưỡng mộ vì

4. national heroes: anh hùng dân tộc

5. childhood: tuổi thơ

6. pass away: qua đời

7. die of: chết vì bệnh gì

8. drop out of: bỏ học

9. marriage: hôn nhân

10. achievements: thành tích

Hướng dẫn dịch:

1. Nhật ký của cô ấy chứa đựng những chi tiết về chuyến du lịch vòng quanh châu Âu của cô ấy.

2. Bố mẹ tôi học cùng trường.

3. Marie Curie được ngưỡng mộ vì những thành tựu trong vật lý và hóa học.

4. Hai Bà Trưng là những nhà lãnh đạo quân sự cách đây hơn 2.000 năm, được coi là những anh hùng dân tộc của Việt Nam.

5. Ông tôi có một tuổi thơ khó khăn khi ông phải đi làm từ năm 9 tuổi.

6. Nữ hoàng Elizabeth Il qua đời vào ngày 8 tháng 9 năm 2022.

7. Bà tôi qua đời vì bệnh ung thư sau 20 năm chiến đấu với căn bệnh này.

8. Rất nhiều người bỏ học đại học nhưng vẫn thành công.

9. Hôm nay là ngày kỷ niệm 60 năm ngày cưới của ông bà tôi. Chìa khóa cho cuộc hôn nhân lâu dài và hạnh phúc của họ là sự trung thực và tin tưởng.

10. Bố tôi đã được trao giải thưởng 'Nhân viên của năm' vì những thành tích ấn tượng trong công việc.

2 (trang 5-6 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the words) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ các từ) GẦN NHẤT về nghĩa với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)

1. My grandfather passed away at the age of 98. He lived a long and happy life.

A. was born

B. got married

C. died

D. retired

2. Mark Zuckerberg attended Harvard University, but never completed his degree.

A. resigned

B. graduated from

C. worked at

D. studied at

3. My aunt and uncle are not my cousin's biological parents. They took him as their own child when he was two.

A. adopted

B. adapted

C. applied

D. born

4. My uncle stopped going to school to join the army when he was 18.

A. dropped by

B. dropped from

C. dropped out of

D. dropped over

5. Dr Wilson chose to devote his professional life to treating homeless people.

A. waste

B. dedicate

C. gain

D. save

6. During his time as a kid, my father lived on a small farm.

A. childhood

B. youth

C. adulthood

D. marriage

7. Everyone in my village respected my father for his bravery in the war.

A. believed

B. showed

C. loved

D. admired

8. Winning an Olympic gold medal is an impressive achievement.

A. small

B. interesting

C. great

D. unexpected

Đáp án:

1. C

2. D

3. A

4. C

5. B

6. A

7. D

8. C

Giải thích:

1. pass away = die: qua đời

2. attend = studied at: học ở

3. took him as their own child = adopted: nhận làm con nuôi

4. stopped going = drop out of: bỏ học

5. devote = dedicate: cống hiến

6. time as a kid = childhood: tuổi thơ

7. respect = admired: ngưỡng mộ

8. impressive = great: ấn tượng, to lớn

Hướng dẫn dịch:

1. Ông nội tôi qua đời ở tuổi 98. Ông sống lâu và hạnh phúc.

2. Mark Zuckerberg theo học tại Đại học Harvard nhưng chưa bao giờ hoàn thành bằng cấp của mình.

3. Cô, chú của tôi không phải là cha mẹ ruột của anh họ tôi. Họ coi cậu như con ruột của họ khi cậu mới hai tuổi.

4. Chú tôi nghỉ học để nhập ngũ năm 18 tuổi.

5. Bác sĩ Wilson đã chọn cống hiến cuộc đời nghề nghiệp của mình để chữa trị cho những người vô gia cư.

6. Khi còn nhỏ, bố tôi sống ở một trang trại nhỏ.

7. Mọi người trong làng tôi đều kính trọng bố tôi vì sự dũng cảm của ông trong chiến tranh.

8. Giành huy chương vàng Olympic là một thành tích ấn tượng.

3 (trang 6-7 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra (các) từ TRÁI nghĩa với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)

1. He has won many awards for his impressive achievements in science and technology.

A. great

B. important

C. latest

D. ordinary

2. Repeatedly calling someone a stupid person is an example of verbal bullying.

A. hero

B. fool

C. genius

D. scientist

3. In her old age, my grandmother is still very active in the local community.

A. youth

B. adulthood

C. retirement

D. life

4. Many people admire her artworks and follow her on social media.

A. love

B. respect

C. dislike

D. misunderstand

5. The reason behind Apple's huge success lies in its focus on user experience.

A. fame

B. benefit

C. achievement

D. failure

6. During the wars, our country fought bravely against the enemies to defend our freedom.

A. friends

B. attackers

C. opponents

D. competitors

Đáp án:

1. D

2. C

3. A

4. C

5. D

6. A

Giải thích:

1. impressive (ấn tượng) >< ordinary (bình thường)

2. stupid person (người ngu ngốc) >< genius (thiên tài

3. old age (tuổi già) >< youth (tuổi trẻ)

4. admire (ngưỡng mộ) >< dislike (không thích)

5. success (thành công) >< failure (thất bại)

6. enemies (kẻ thù) >< friends (bạn)

Hướng dẫn dịch:

1. Ông đã giành được nhiều giải thưởng vì những thành tựu ấn tượng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

2. Liên tục gọi ai đó là người ngu ngốc là một ví dụ về bắt nạt bằng lời nói.

3. Ở tuổi già, bà tôi vẫn rất tích cực hoạt động cộng đồng ở địa phương.

4. Nhiều người ngưỡng mộ tác phẩm nghệ thuật của cô và theo dõi cô trên mạng xã hội.

5. Lý do đằng sau thành công vang dội của Apple nằm ở việc tập trung vào trải nghiệm người dùng.

6. Trong các cuộc chiến tranh, đất nước ta đã anh dũng chiến đấu chống lại kẻ thù để bảo vệ tự do của mình.

Unit 1 III. Grammar trang 7, 8, 9

1 (trang 7-8 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)

1. Last night, we ________ to the cinema to watch a movie about Vo Thi Sau.

A. go

B. are going

C. went

D. will go

2. My grandfather ________ in the resistance war against the US.

A. fights

B. fought

C. will fight

D. has fought

3. Edison ________ the light bulb in 1879.

A. invents

B. will invent

C. has invented

D. invented

4. We ________ a documentary about the last king of Viet Nam at 8 p.m. that night.

A. watched

B. were watching

C. are watching

D. will watch

5. What ________ at 7 a.m. yesterday?

A. are you doing

B. did you do

C. were you doing

D. have you done

6. ________ dinner at this time yesterday?

A. Do you have

B. Are you having

C. Have you had

D. Were you having

7. He ________ to New York to start a new business. It was a huge success.

A. moves

B. moved

C. is moving

D. was moving

8. General Vo Nguyen Giap ________ the Communist Party of Viet Nam and led the army

during the war.

A. joined

B. was joining

C. has joined

D. joins

9. After attacking a group of French soldiers, Vo Thi Sau ________ and sent to prison.

A. is arrested

B. will be arrested

C. was arrested

D. has been arrested

10. It ________ very hard. I sat by the window and watched the man. He took his coat off and stood in the rain.

A. rains

B. is raining

C. has rained

D. was raining

11. The students ________ their test. The room was so quiet that you could hear the sounds made by their pens when they were writing.

A. took

B. were taking

C. do

D. are doing

12. Sorry I missed your call. I ________ upstairs.

A. sleep

B. am sleeping

C. slept

D. was sleeping

13. When they arrived, everyone ________ for them.

A. waited

B. was waiting

C. wait

D. is waiting

14. When I turned on the radio, I ________ an interesting story about Steve Jobs.

A. hear

B. am hearing

C. heard

D. was hearing

15. When you ________ yesterday, we were having dinner.

A. call

B. called

C. are calling

D. were calling

16. After my brother ________ school, he ________ the army.

A. finished - joined

B. finished - was joining

C. was finishing - joined

D. was finishing was joining

17. While my sister ________ in the woods, she ________ a strange animal.

A. walked - saw

B. walked - was seeing

C. was walking - saw

D. was walking - was seeing

18. While my mother ________ in the kitchen, my father ________ the living room.

A. cooke - cleaned

B. cooked - was cleaning

C. was cooking cleaned

D. was cooking - was cleaning

Đáp án:

1. C

2. B

3. D

4. B

5. C

6. D

7. B

8. A

9. C

10. D

11. B

12. D

13. B

14. C

15. B

16. A

17. C

18. D

Giải thích:

- Khi một hành động trong quá khứ xảy ra chen ngang một hành động khác, chúng ta dùng thì quá khứ đơn để nói về hành động ngắn hơn và thì quá khứ tiếp diễn để nói về hành động dài hơn.

- Khi hai hoặc nhiều hành động trong quá khứ xảy ra cùng lúc, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai hành động.

Hướng dẫn dịch:

1. Tối qua, chúng tôi đến rạp xem phim về Võ Thị Sáu.

2. Ông nội tôi tham gia kháng chiến chống Mỹ.

3. Edison phát minh ra bóng đèn vào năm 1879.

4. Chúng tôi đang xem một bộ phim tài liệu về vị vua cuối cùng của Việt Nam lúc 8 giờ tối. đêm đó.

5. Bạn đang làm gì vào lúc 7 giờ sáng hôm qua?

6. Hôm qua bạn có ăn tối vào giờ này không?

7. Anh ấy chuyển đến New York để bắt đầu một công việc kinh doanh mới. Đó là một thành công lớn.

8. Đại tướng Võ Nguyên Giáp gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam và lãnh đạo quân đội trong chiến tranh.

9. Sau khi tấn công một nhóm lính Pháp, Võ Thị Sáu bị bắt và đưa vào tù.

10. Trời mưa rất to. Tôi ngồi bên cửa sổ và quan sát người đàn ông đó. Anh ta cởi áo khoác và đứng dưới mưa.

11. Các học sinh đang làm bài kiểm tra. Căn phòng yên tĩnh đến mức bạn có thể nghe thấy âm thanh do ngòi bút của họ tạo ra khi họ viết.

12. Xin lỗi vì đã lỡ cuộc gọi của bạn. Tôi đang ngủ trên lầu.

13. Khi họ đến nơi, mọi người đã đợi sẵn.

14. Khi tôi bật radio lên, tôi được nghe một câu chuyện thú vị về Steve Jobs.

15. Hôm qua khi bạn gọi điện thì chúng ta đang ăn tối.

16. Sau khi anh trai tôi học xong, anh ấy gia nhập quân đội.

17. Khi chị tôi đang đi dạo trong rừng, chị ấy nhìn thấy một con vật lạ.

18. Trong khi mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp thì bố tôi đang dọn dẹp phòng khách.

2 (trang 7-8 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 7, 8, 9 Unit 1 Grammar | Tiếng Anh 12 Global success

Đáp án:

1. D (was giving -› gave)

2. A (waited -› was waiting)

3. C (beat -› was beating)

4. C (was discovering -› discovered)

5. D (was getting -› got)

6. B (was standing up -› stood up)

7. A (After -› While)

8. C (took -› was taking)

Giải thích:

- Khi một hành động trong quá khứ xảy ra chen ngang một hành động khác, chúng ta dùng thì quá khứ đơn để nói về hành động ngắn hơn và thì quá khứ tiếp diễn để nói về hành động dài hơn.

- Khi hai hoặc nhiều hành động trong quá khứ xảy ra cùng lúc, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai hành động.

Hướng dẫn dịch:

1. Lãnh đạo thành phố biểu dương các thanh niên làm theo lời dạy của Bác và tặng bằng khen.

2. Chúng tôi đã đợi bạn lúc 8 giờ tối hôm qua, nhưng bạn đã không đến hoặc gọi cho chúng tôi.

3. Nửa đêm tôi thức dậy, mưa to đập vào cửa sổ.

4. Alexander Fleming đang làm việc trong phòng thí nghiệm thì tình cờ phát hiện ra penicillin.

5. Khi xe dừng lại, mọi người nhanh chóng đứng dậy, chào tạm biệt tài xế và xuống xe.

6. Khi ca sĩ kết thúc bài hát, mọi người đều đứng dậy và vỗ tay thật to.

7. Khi chị tôi đang học trong phòng thì có người ở phòng bên đang chơi piano.

8. Trong khi cô giáo kể chuyện về Bác Hồ, mọi người trong lớp em đều ghi chép cẩn thận.

Unit 1 IV. Reading trang 9, 10, 11, 12

1 (trang 9-10-11 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)

A biography is a narrative of a person's life written by another person. There are usually five main steps in writing a good biography.

1. Choose a subject. Choosing the person you want to write about is, of course, the first step. This could be a celebrity, or someone who is lesser known. You could also write about someone who is still alive or someone who is dead. Most importantly, choose a person who has had an impact on other people, or whose life is interesting.

2. Get permission. Although you can still write about a person's life without his or her permission, it is always better to get the subject's agreement. This will not only help you in your research, but you will also avoid upsetting the person later on if he or she thinks your account is not true.

3. Do your research. You can obtain information through primary sources, e.g. the subject's letters or other personal writings, and interviews with her or him. You can also use secondary sources prepared by someone who didn't know the subject or published at a later time.

4. Choose a format. A biography is usually told in chronological or time order. However, you may also choose to organise the events by themes or specific achievements.

5. Outline, write, and edit. It's a good idea to start with a detailed outline including your main points and the number of chapters. After that, write your first draft. Then revise and edit it until you've got a final version you are happy with.

Writing a biography is not easy, but it is worth the effort. A biography often influences or motivates people, and teaches valuable life lessons.

Hướng dẫn dịch:

Tiểu sử là bản tường thuật về cuộc đời của một người do người khác viết. Thường có năm bước chính để viết một cuốn tiểu sử hay.

1. Chọn một chủ đề. Tất nhiên, việc chọn người mà bạn muốn viết là bước đầu tiên. Đây có thể là một người nổi tiếng hoặc một người nào đó ít được biết đến hơn. Bạn cũng có thể viết về một người vẫn còn sống hoặc một người đã chết. Quan trọng nhất, hãy chọn một người có ảnh hưởng đến người khác hoặc có cuộc sống thú vị.

2. Xin phép. Mặc dù bạn vẫn có thể viết về cuộc đời của một người mà không cần sự cho phép của họ, nhưng tốt hơn hết là bạn nên có được sự đồng ý của chủ thể. Điều này không chỉ giúp ích cho bạn trong quá trình nghiên cứu mà còn tránh khiến người đó khó chịu sau này nếu họ cho rằng lời kể của bạn là không đúng sự thật.

3. Thực hiện nghiên cứu của bạn. Bạn có thể lấy thông tin thông qua các nguồn chính, ví dụ: thư của đối tượng hoặc các bài viết cá nhân khác và các cuộc phỏng vấn với người đó. Bạn cũng có thể sử dụng các nguồn thứ cấp do người không biết về chủ đề này chuẩn bị hoặc được xuất bản sau đó.

4. Chọn định dạng. Tiểu sử thường được kể theo trình tự thời gian hoặc trình tự thời gian. Tuy nhiên, bạn cũng có thể chọn tổ chức các sự kiện theo chủ đề hoặc thành tích cụ thể.

5. Dàn ý, viết và chỉnh sửa. Bạn nên bắt đầu với một dàn ý chi tiết bao gồm các điểm chính và số chương. Sau đó, viết bản thảo đầu tiên của bạn. Sau đó sửa lại và chỉnh sửa nó cho đến khi bạn có được phiên bản cuối cùng mà bạn hài lòng.

Viết tiểu sử không phải là điều dễ dàng nhưng rất đáng nỗ lực. Tiểu sử thường có ảnh hưởng hoặc động viên mọi người và dạy những bài học cuộc sống quý giá.

1. Which of the following can be the best title for the passage?

A. Five steps in writing your life story

B. Different types of biographies

C. Things to avoid when writing a biography

D. How to write a good biography

2. The word 'narrative' in the introduction is closest in meaning to _______.

A. life

B. story

C. impact

D. research

3. The word “subject” in Section mostly means _______.

A. the topic of a biography

B. the person that is described in the biography

C. a celebrity who is still alive

D. someone with an interesting life

4. The word 'this' in Section 2 refers to _______.

A. the subject of the biography

B. writing about a person's life

C. getting permission from the subject

D. doing research about the subject

5. According to the passage, primary sources of information _______.

A. come from the subject himself/ herself

B. are stories about the subjects written by someone else

C. are more diverse than secondary sources

D. are better than secondary sources

6. It can be inferred from the passage that newspaper reports about the life of a subject are examples of _______.

A. primary sources of information

B. secondary sources of information

C. both A and B

D. neither A nor B

7. It can be inferred from the passage that a chronological structure _______.

A. is preferred by most biography writers

B. is the only way to organise a biography

C. means organising events by topics or themes

D. means listing the person's achievements in order

8. According to the passage, which is NOT true about writing a biography?

A. It can be done without much effort.

B. It will be important and useful.

C. It may have a positive impact on the readers' lives.

D. We can learn from the experiences of others.

Đáp án:

1. D

2. B

3. B

4. C

5. A

6. B

7. A

8. A

Giải thích:

1. Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc: Làm thế nào để viết một tiểu sử tốt

2. narrative = story: câu chuyện

3. subject = the person that is described in the biography: người được mô tả trong tiểu sử

4. Thông tin: Although you can still write about a person's life without his or her permission, it is always better to get the subject's agreement. This will not only help you in your research, but you will also avoid upsetting the person later on if he or she thinks your account is not true. (Mặc dù bạn vẫn có thể viết về cuộc đời của một người mà không cần sự cho phép của họ, nhưng tốt hơn hết là bạn nên có được sự đồng ý của chủ thể. Điều này không chỉ giúp ích cho bạn trong quá trình nghiên cứu mà còn tránh khiến người đó khó chịu sau này nếu họ cho rằng lời kể của bạn là không đúng sự thật.)

5. Thông tin: You can obtain information through primary sources, e.g. the subject's letters or other personal writings, and interviews with her or him. (Bạn có thể lấy thông tin thông qua các nguồn chính, ví dụ: thư của đối tượng hoặc các bài viết cá nhân khác và các cuộc phỏng vấn với người đó.)

6. Thông tin: You can also use secondary sources prepared by someone who didn't know the subject or published at a later time. (Bạn cũng có thể sử dụng các nguồn thứ cấp do người không biết về chủ đề này chuẩn bị hoặc được xuất bản sau đó.)

7. Thông tin: A biography is usually told in chronological or time order. However, you may also choose to organise the events by themes or specific achievements. (Tiểu sử thường được kể theo trình tự thời gian hoặc trình tự thời gian. Tuy nhiên, bạn cũng có thể chọn tổ chức các sự kiện theo chủ đề hoặc thành tích cụ thể.)

8. Thông tin: Writing a biography is not easy, but it is worth the effort. (Viết tiểu sử không phải là điều dễ dàng nhưng rất đáng nỗ lực.)

2 (trang 11-12 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số.)

Isaac Newton (1643-1727) and Albert Einstein (1897-1955) are regarded as two of the most important scientists of all (1). They also share some similarities.

(2) Einstein and Newton were described as lonely children who lacked social skills, but had a passion for complex topics. Einstein dropped out of school at the age of 15 (3) he felt bored and didn't like the teaching style. (4), Newton didn't excel in school, although he completed his secondary education and managed to enter Cambridge University.

Both worked in the field of physics and maths, but in different time periods and contributed to our (5) of gravity. Newton was the first person to describe gravity and discover the basic laws of mechanics and motion. While Einstein agreed with some aspects of his theory, he showed that Newton was (6) about time and space, and came up with a new theory of gravity. Einstein also established the foundations of modern physics.

The scientific (7) of both Newton and Einstein are impressive, and there is still a(n) (8) about who made the bigger contribution to humankind.

SBT Tiếng Anh 12 trang 9, 10, 11, 12 Unit 1 Reading | Tiếng Anh 12 Global success

Đáp án:

1. B

2. D

3. C

4. A

5. A

6. D

7. D

8. B

Hướng dẫn dịch:

Isaac Newton (1643-1727) và Albert Einstein (1897-1955) được coi là hai trong số những nhà khoa học quan trọng nhất mọi thời đại. Họ cũng có một số điểm tương đồng.

Cả Einstein và Newton đều được mô tả là những đứa trẻ cô đơn, thiếu kỹ năng xã hội nhưng lại có niềm đam mê với những chủ đề phức tạp. Einstein bỏ học năm 15 tuổi vì cảm thấy buồn chán và không thích phong cách giảng dạy. Tương tự, Newton không xuất sắc ở trường, mặc dù ông đã hoàn thành chương trình giáo dục trung học và vào được Đại học Cambridge.

Cả hai đều làm việc trong lĩnh vực vật lý và toán học, nhưng ở những khoảng thời gian khác nhau và đều góp phần vào sự hiểu biết của chúng ta về lực hấp dẫn. Newton là người đầu tiên mô tả lực hấp dẫn và khám phá ra các định luật cơ bản của cơ học và chuyển động. Trong khi Einstein đồng ý với một số khía cạnh trong lý thuyết của mình, ông đã chỉ ra rằng Newton đã sai về thời gian và không gian, và đưa ra một lý thuyết mới về lực hấp dẫn. Einstein cũng đã thiết lập nền tảng của vật lý hiện đại.

Những thành tựu khoa học của cả Newton và Einstein đều rất ấn tượng và vẫn còn tranh cãi xem ai có đóng góp lớn hơn cho nhân loại.

Unit 1 V. Speaking trang 12, 13

1 (trang 12-13 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. Then practise reading them. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây. Sau đó thực hành đọc chúng.)

1. Jim: I went to see the film about Steve Jobs that you recommended. ______ - Kayla: I'm glad you like it. I'd love to see it again.

A. It was fine.

B. It was amazing.

C. It tells his life story.

D. I'm so happy for you.

2. Nam: Mr Quang, I really enjoyed the ASEAN Youth meeting. ______ - Mr Quang: That's great, Nam.

A. It was a pleasure to meet so many interesting people.

B. I'm on top of the world.

C. I'm excited for you.

D. What a pity!

3. Tom: I had a wonderful time. I took a lot of photos of wild animals. - Mr Brown: I'm so ______ you enjoyed the field trip, Tom.

A. disappointed

B. pleased

C. worried

D. excited

4. Dana: Mum, I've got the university entrance exam results. I've passed! - Mum: Oh, Dana. ______

A. I'm so sorry for you.

B. I'm so happy for you.

C. It's such a pleasure.

D. I'm so worried about you.

5. Tim: I've won a trip to Hawaii, Kim. I'm ______! - Kim: Wow! That's fantastic!

A. under the weather

B. in the sunlight

C. over the top

D. over the moon

6. Daniel: Look, Dad. I've finished my painting! - Dad: ______! It looks beautiful.

A. What

B. Wait

C. Wow

D. How

7. June: They have finally found my dog. I thought I'd never see Max again! - Pete: Oh, that's ______.

A. pitiful

B. fantastic

C. embarrassing

D. excited

8. Jim: My English test scores have improved this month, Dad. - Dad: ______

A. Good for you.

B. Sorry about that.

C. Good luck!

D. Don't mention it.

Đáp án:

1. B

2. A

3. B

4. B

5. D

6. C

7. B

8. A

Hướng dẫn dịch:

1. Jim: Tôi đã đi xem bộ phim về Steve Jobs mà bạn giới thiệu. Thật là tuyệt. - Kayla: Tôi rất vui vì bạn thích nó. Tôi rất muốn nhìn thấy nó một lần nữa.

2. Nam: Thưa ông Quang, tôi thực sự rất thích cuộc họp Thanh niên ASEAN. Thật vui khi được gặp nhiều người thú vị. - Ông Quang: Hay lắm Nam.

3. Tom: Cháu đã có khoảng thời gian tuyệt vời. Cháu đã chụp rất nhiều ảnh động vật hoang dã. - Ông Brown: Ông rất vui vì cháu thích chuyến đi thực địa, Tom.

4. Dana: Mẹ ơi, con đã có kết quả thi tuyển sinh đại học. Con đã vượt qua! - Mẹ: Ôi, Dana. Mẹ rất hạnh phúc cho con.

5. Tim: Tôi vừa giành được một chuyến đi tới Hawaii, Kim. Tôi đang ở trên mặt trăng! - Kim: Ôi! Điều đó thật tuyệt!

6. Daniel: Nhìn kìa bố. Con đã vẽ xong rồi! - Bố: Ôi! Nó trông thật đẹp.

7. Tháng Sáu: Cuối cùng họ đã tìm thấy con chó của tôi. Tôi tưởng tôi sẽ không bao giờ gặp lại Max nữa! - Pete: Ồ, thật tuyệt vời.

8. Jim: Điểm kiểm tra tiếng Anh của con tháng này đã được cải thiện rồi bố ạ. Bố: Tốt cho con.

2 (trang 13 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Talk about the achievements of Bill Gates. Use the following notes to help you. (Nói về những thành tựu của Bill Gates. Sử dụng các ghi chú sau đây để giúp bạn.)

1. one of the most successful businessmen ever; one of the most influential people of the 20th century

2. 1975: developed a computer program and founded Microsoft with his friend Paul Allen

3. 1980: persuaded IBM to use Microsoft software (Windows) in their personal computers (PCs); soon almost every PC used Windows

4. 1995 - 2017: richest man in the world

5. 2000: started the Bill and Melinda Gates Foundation with his then-wife (valued nearly 50 million dollars, 2023) to improve healthcare and reduce poverty across the world

Hướng dẫn dịch:

1. một trong những doanh nhân thành công nhất từ trước đến nay; một trong những người có ảnh hưởng nhất thế kỷ 20

2. 1975: phát triển chương trình máy tính và thành lập Microsoft cùng với người bạn Paul Allen

3. 1980: thuyết phục IBM sử dụng phần mềm Microsoft (Windows) trong máy tính cá nhân (PC); chẳng bao lâu nữa hầu hết mọi PC đều sử dụng Windows

4. 1995 - 2017: Người giàu nhất thế giới

5. 2000: thành lập Quỹ Bill và Melinda Gates cùng với người vợ khi đó của ông (trị giá gần 50 triệu đô la, năm 2023) để cải thiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe và giảm nghèo trên toàn thế giới

Gợi ý:

Bill Gates is considered one of the most successful businessmen ever, and one of the most influential people of the 20th century. In 1975, he and his friend Paul Allen developed a computer program and founded Microsoft. He also persuaded IBM, the biggest computer company at the time, to start using Microsoft’s Windows operating system on their computers. Soon almost every PC used Windows and in 1995 Bill Gates became the richest person in the world. He held the title until 2017. In 2000, together with his then-wife, Melinda French Gates, he started the Bill and Melinda Gates Foundation, valued nearly 50 million dollars in 2023, to improve healthcare and reduce poverty across the world.

Hướng dẫn dịch:

Bill Gates được coi là một trong những doanh nhân thành công nhất từ trước đến nay và là một trong những người có ảnh hưởng nhất thế kỷ 20. Năm 1975, ông và người bạn Paul Allen đã phát triển một chương trình máy tính và thành lập Microsoft. Ông cũng thuyết phục IBM, công ty máy tính lớn nhất lúc bấy giờ, bắt đầu sử dụng hệ điều hành Windows của Microsoft trên máy tính của họ. Chẳng bao lâu sau hầu hết mọi PC đều sử dụng Windows và năm 1995 Bill Gates trở thành người giàu nhất thế giới. Ông giữ chức danh này cho đến năm 2017. Năm 2000, cùng với người vợ khi đó của mình, Melinda French Gates, ông thành lập Quỹ Bill và Melinda Gates, trị giá gần 50 triệu đô la vào năm 2023, để cải thiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe và giảm nghèo trên toàn thế giới.

Unit 1 VI. Writing trang 14, 15

1 (trang 14 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Rewrite the sentences without changing their meanings. (Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)

1. His time a as a child was very happy.

He ________________________ childhood.

2. My grandmother died at the age of 99.

My grandmother passed ________________________.

3. My grandparents were married for a long time.

My grandparents had ________________________.

4. My father didn't finish secondary school because of the war.

My father dropped ________________________.

5. People were impressed by his achievements.

His ________________________.

6. People praised John for winning so many awards.

John was admired ________________________.

7. During his visit to Japan, my father bought a lot of souvenirs.

While ________________________

8. He arrived at work in the middle of a meeting.

When ________________________.

Đáp án:

1. He had a very happy childhood.

2. My grandmother passed away at the age of 99.

3. My grandparents had a long marriage.

4. My father dropped out of high school because of the war.

5. His achievements were impressive.

6. John was admired for winning so many awards.

7. While my father was visiting/ travelling in Japan, he bought a lot of souvenirs.

8. When he arrived at work, his colleagues/ people/ they were having a meeting.

Hướng dẫn dịch:

1. Thời thơ ấu của anh ấy rất hạnh phúc.

2. Bà tôi mất năm 99 tuổi.

3. Ông bà tôi lấy nhau đã lâu.

4. Cha tôi không học xong cấp hai vì chiến tranh.

5. Mọi người rất ấn tượng với thành tích của anh ấy.

6. Mọi người khen ngợi John đã giành được rất nhiều giải thưởng.

7. Trong chuyến thăm Nhật Bản, bố tôi đã mua rất nhiều đồ lưu niệm.

8. Anh ấy đến nơi làm việc giữa cuộc họp.

2 (trang 14-15 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. You can change the forms of verbs it needed. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây và thêm một số từ cần thiết để tạo thành câu có ý nghĩa. Bạn có thể thay đổi dạng động từ cần thiết.)

1. My father / born / Nam Dinh, / but / move / Ha Noi/ 1990.

2. When / apple / fall / onto / Newton's head, / he / discover / law of gravity.

3. Queen Elizabeth II / Prince Philip / have / long / marriage.

4. Both / Steve Jobs / Bill Gates / drop / college / make / fortunes.

5. Vo Thi Sau / be / a schoolgirl / when / she / join, the Viet Minh.

6. Mozart / compose / his greatest works / when / he / live / Vienna.

7. After / father / death, / Nelson Mandela / adopt / raise / tribe chief.

8. Despite / disability / Stephen Hawking / become / one / world's most famous / scientist.

Đáp án:

1. My father was born in Nam Dinh, but (he) moved to Ha Noi in 1990.

2. When an apple fell onto Newton’s head, he discovered the law of gravity.

3. Queen Elizabeth II and Prince Philip had a long marriage.

4. Both Steve Jobs and Bill Gates dropped out of college after a few years.

5. Vo Thi Sau was a schoolgirl when she joined the Viet Minh.

6. Mozart composed his greatest works when he was living in Vienna.

7. After his father’s death, Nelson Mandela was adopted and raised by a/ the tribe chief.

8. Despite his disability, Stephen Hawking became one of the world’s most famous scientists.

Hướng dẫn dịch:

1. Bố tôi sinh ra ở Nam Định nhưng chuyển đến Hà Nội vào năm 1990.

2. Khi một quả táo rơi trúng đầu Newton, ông đã phát hiện ra định luật hấp dẫn.

3. Nữ hoàng Elizabeth II và Hoàng tử Philip đã có một cuộc hôn nhân lâu dài.

4. Cả Steve Jobs và Bill Gates đều bỏ học đại học sau vài năm.

5. Võ Thị Sáu là nữ sinh khi gia nhập Việt Minh.

6. Mozart đã sáng tác những tác phẩm vĩ đại nhất của mình khi ông sống ở Vienna.

7. Sau khi cha qua đời, Nelson Mandela được một trưởng bộ lạc nhận nuôi và nuôi dưỡng.

8. Dù bị khuyết tật nhưng Stephen Hawking vẫn trở thành một trong những nhà khoa học nổi tiếng nhất thế giới.

3 (trang 15 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Write a biography (180 words) of Bill Gates for your school newspaper. Select and combine information from the Speaking section and the following quick facts. Use the outline below to help you. (Viết tiểu sử (180 từ) của Bill Gates cho tờ báo của trường bạn. Chọn và kết hợp thông tin từ phần Nói và các thông tin tóm tắt sau đây. Sử dụng dàn ý dưới đây để giúp bạn.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 14, 15 Unit 1 Writing | Tiếng Anh 12 Global success

Hướng dẫn dịch:

THÔNG TIN NHANH VỀ CUỘC SỐNG ĐẦU TIÊN CỦA BILL GATES

- Họ và tên: William Henry Gates IlI

- Sinh: 28/10/1955 tại Seattle, Washington (cha: luật sư nổi tiếng, mẹ: giám đốc một công ty lớn)

- quan tâm đến máy tính và lập trình máy tính; viết chương trình phần mềm đầu tiên vào năm 13 tuổi

- học tại Harvard College (1973) nhưng đã bỏ học (1975)

Gợi ý:

THE AMAZING LIFE AND ACHIEVEMENTS OF BILL GATES

Bill Gates (aka. William Henry Gates III) is considered as one of the most successful businessmen ever, and one of the most influential people of the 20th century.

Early life and education

William Henry Gates III was born on October 28, 1955 in Seattle, Washington. His father was a famous lawyer and his mother was a director of a big company. At a very young age, Gates took an interest in computers and computer programming. He went to Harvard College in 1973, but dropped out after only 2 years.

Achievements

In 1975, he and his friend Paul Allen developed a computer program and founded Microsoft. He also persuaded IBM, the biggest computer company at the time, to start using Microsoft’s Windows operating system on their computers. Soon, almost every PC used Windows and in 1995 Bill Gates became the richest person in the world. He held the title until 2017. In 2000, together with his then-wife, Melinda French Gates, he started the Bill and Melinda Gates Foundation, valued nearly 50 million dollars in 2023, to improve healthcare and reduce poverty across the world.

Hướng dẫn dịch:

CUỘC ĐỜI VÀ THÀNH TÍCH TUYỆT VỜI CỦA BILL GATE

Bill Gates (hay còn gọi là William Henry Gates III) được coi là một trong những doanh nhân thành công nhất từ trước đến nay và là một trong những người có ảnh hưởng nhất thế kỷ 20.

Cuộc sống và giáo dục sớm

William Henry Gates III sinh ngày 28 tháng 10 năm 1955 tại Seattle, Washington. Cha anh là một luật sư nổi tiếng còn mẹ anh là giám đốc một công ty lớn. Khi còn rất trẻ, Gates đã quan tâm đến máy tính và lập trình máy tính. Ông theo học tại Đại học Harvard năm 1973 nhưng bỏ học chỉ sau 2 năm.

Thành tựu

Năm 1975, ông và người bạn Paul Allen đã phát triển một chương trình máy tính và thành lập Microsoft. Ông cũng thuyết phục IBM, công ty máy tính lớn nhất lúc bấy giờ, bắt đầu sử dụng hệ điều hành Windows của Microsoft trên máy tính của họ. Chẳng bao lâu, hầu hết mọi PC đều sử dụng Windows và năm 1995 Bill Gates trở thành người giàu nhất thế giới. Ông giữ chức danh này cho đến năm 2017. Năm 2000, cùng với người vợ khi đó của mình, Melinda French Gates, ông thành lập Quỹ Bill và Melinda Gates, trị giá gần 50 triệu đô la vào năm 2023, để cải thiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe và giảm nghèo trên toàn thế giới.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 sách Global success hay khác:

Unit 2: A multicultural world

Unit 3: Green living

Test yourself 1

Unit 4: Urbanisation

Unit 5: The world of work

1 561 19/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: