Giải SBT Tiếng Anh lớp 12 Unit 5: The world of work - Global Success
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 5: The world of work sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 12.
Giải SBT Tiếng Anh lớp 12 Unit 5: The world of work - Global Success
Unit 5 I. Pronunciation trang 53
1 (trang 53 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following sentences and underline the stressed auxiliary and modal verbs. Then practise reading the sentences. (Đọc những câu sau đây và gạch chân các trợ động từ và động từ khiếm khuyết được nhấn mạnh. Sau đó luyện đọc các câu.)
1.
A: Do you like your new job?
B: Yes, I do.
2. I wasn't used to working the night shift, but am used to it now.
3.
A: Is your mother an accountant?
B: She was, but she's retired now.
4. I would help you with the application letter if I could.
Đáp án:
1. do |
2. wasn't |
3. was |
4. could |
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Bạn có thích công việc mới của mình không?
B: Có, tôi có.
2. Tôi không quen làm việc ca đêm nhưng bây giờ tôi đã quen rồi.
3.
A: Mẹ bạn có phải là kế toán không?
B: Bà ấy đã từng, nhưng giờ bà ấy đã nghỉ hưu rồi.
4. Tôi sẽ giúp bạn viết thư xin việc nếu có thể.
2 (trang 53 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. B |
4. A |
Giải thích:
1. Đáp án C trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2
2. Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
3. Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
4. Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Unit 5 II. Vocabulary trang 53, 54, 55
1 (trang 53-54 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)
1. My father's company currently _______ 50 workers in total.
A. employee
B. employer
C. employs
D. employment
2. Ms Smith devoted her entire life to social work because she knew that it was a _______ career.
A. rewarding
B. difficult
C. relevant
D. demanding
3. Staff members were given a _______ for finishing the project on schedule.
A. wage
B. bonus
C. money
D. salary
4. Many companies offer benefits to their workers, such as _______ working hours and bonuses.
A. flexible
B. convenient
C. competitive
D. boring
5. I usually do _______ work to earn some pocket money during the summer holidays.
A. casual
B. formal
C. permanent
D. urgent
6. The company will offer _______ training for those who don't have relevant experience.
A. within-the-job
B. in-the-job
C. out-of-job
D. on-the-job
7. There are still five teaching _______ in the language centre.
A. employers
B. vacancies
C. applicants
D. employees
8. If you are interested in the job, please write your _______ letter and send it to me.
A. application
B. apply
C. applicant
D. review
9. My father is a factory worker and he always works in _______.
A. plans
B. shifts
C. systems
D. demands
10. My sister spent her summer holiday _______ tables in the local restaurant.
A. working
B. employing
C. waiting for
D. waiting on
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. B |
4. A |
5. A |
6. D |
7. B |
8. A |
9. B |
10. D |
Giải thích:
1. employ: tuyển dụng
2. rewarding: khen thưởng
3. give a bonus: tặng tiền thưởng
4. flexible: linh hoạt
5. casual: bình thường
6. on-the-job training: đào tạo tại chỗ
7. vacancies: vị trí tuyển dụng
8. application letter: thư xin việc
9. work in shifts: làm việc theo ca
10. waiting on table: phục vụ bàn
Hướng dẫn dịch:
1. Công ty của bố tôi hiện có tổng cộng 50 công nhân.
2. Bà Smith cống hiến cả cuộc đời mình cho công tác xã hội vì bà biết rằng đó là một nghề nghiệp xứng đáng.
3. Nhân viên được thưởng khi hoàn thành dự án đúng tiến độ.
4. Nhiều công ty cung cấp các phúc lợi cho người lao động của họ, chẳng hạn như giờ làm việc linh hoạt và tiền thưởng.
5. Tôi thường làm những công việc bình thường để kiếm chút tiền tiêu vặt trong kỳ nghỉ hè.
6. Công ty sẽ đào tạo tại chỗ cho những người chưa có kinh nghiệm liên quan.
7. Trung tâm ngoại ngữ vẫn còn 5 vị trí giảng dạy.
8. Nếu bạn quan tâm đến công việc, vui lòng viết thư xin việc và gửi cho tôi.
9. Bố tôi là công nhân nhà máy và ông luôn làm việc theo ca.
10. Chị tôi đã dành kỳ nghỉ hè của mình để phục vụ bàn ở một nhà hàng địa phương.
2 (trang 54 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the words) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ các từ) GẦN NHẤT về nghĩa với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)
1. The company has a number of regulations that you must follow.
A. degrees
B. traditions
C. rules
D. ideas
2. I hope my part-time job will not interfere with my studies at school.
A. cause
B. support
C. help
D. affect
3. We are looking for a reliable assistant who will oversee a new branch in town.
A. dependable
B. suitable
C. suspected
D. certain
4. As the head chef of the restaurant, my brother is responsible for supervising the work of the kitchen staff.
A. greeting
B. promoting
C. managing
D. following
5. When you apply for the job, please list all your relevant skills in your application.
A. current
B. applicable
C. personal
D. exact
6. You don't need to have academic qualifications for this job, but you need to have work experience.
A. educational
B. practical
C. casual
D. compulsory
7. Successful applicants will be invited for an interview.
A. employees
B. employers
C. customers
D. candidates
8. Young people nowadays don't want nine-to-five jobs.
A. daytime jobs
B. part-time jobs
C. office jobs
D. summer jobs
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. A |
4. C |
5. B |
6. A |
7. D |
8. C |
Giải thích:
1. regulations = rules: quy định
2. interfere with = affect: ảnh hưởng
3. reliable = dependable: đáng tin cậy
4. supervising = managing: giám sát
5. relevant = applicable: liên quan
6. academic = educational: học vấn
7. applicants = candidates: ứng viên
8. nine-to-five jobs = office jobs: công việc văn phòng
Hướng dẫn dịch:
1. Công ty có một số quy định mà bạn phải tuân theo.
2. Tôi hy vọng công việc bán thời gian của tôi sẽ không ảnh hưởng đến việc học ở trường của tôi.
3. Chúng tôi đang tìm một trợ lý đáng tin cậy, người sẽ giám sát chi nhánh mới trong thị trấn.
4. Là bếp trưởng của nhà hàng, anh trai tôi chịu trách nhiệm giám sát công việc của nhân viên bếp.
5. Khi bạn nộp đơn xin việc, vui lòng liệt kê tất cả các kỹ năng liên quan của bạn trong đơn xin việc.
6. Bạn không cần phải có trình độ học vấn cho công việc này, nhưng bạn cần phải có kinh nghiệm làm việc.
7. Những ứng viên đạt yêu cầu sẽ được mời phỏng vấn.
8. Giới trẻ ngày nay không muốn làm những công việc văn phòng.
3 (trang 54-55 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra (các) từ TRÁI nghĩa với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)
1. Mary is one of the most hard-working employees in the office and usually works overtime.
A. relaxed
B. patient
C. mean
D. lazy
2. I am available for an interview next week after school.
A. helpful
B. free
C. busy
D. delighted
3. Working in the office can be boring and repetitive.
A. varied
B. uninteresting
C. ordinary
D. predictable
4. Police work is physically demanding and stressful.
A. lovely
B. respectful
C. relaxing
D. nervous
5. Doing a part-time job is very popular nowadays among students.
A. simple
B. normal
C. common
D. rare
6. Working for a multinational company will be very challenging for a fresh graduate like Mary, but she will try her best to fulfil her duties.
A. easy
B. difficult
C. boring
D. interesting
Đáp án:
1. D |
2. C |
3. A |
4. C |
5. D |
6. A |
Giải thích:
1. hard-working (chăm chỉ) >< lazy (lười)
2. available (có sẵn) >< busy (bận)
3. repetitive (lặp lại) >< varied (thay đổi)
4. stressful (căng thẳng) >< relaxing (thư giãn)
5. popular (phổ biến) >< rare (hiếm)
6. challenging (thách thức) >< easy (dễ)
Hướng dẫn dịch:
1. Mary là một trong những nhân viên chăm chỉ nhất ở văn phòng và thường làm việc ngoài giờ.
2. Tôi sẵn sàng cho cuộc phỏng vấn vào tuần tới sau giờ học.
3. Làm việc ở văn phòng có thể nhàm chán và lặp đi lặp lại.
4. Công việc của cảnh sát đòi hỏi thể lực và căng thẳng.
5. Làm việc bán thời gian hiện nay rất phổ biến trong giới sinh viên.
6. Làm việc cho một công ty đa quốc gia sẽ là một thử thách rất lớn đối với một sinh viên mới ra trường như Mary, nhưng cô ấy sẽ cố gắng hết sức để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Unit 5 III. Grammar trang 55, 56, 57
1 (trang 55-56 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)
1. The job is not well-paid, _______ it will give you the opportunity to learn about the food industry.
A. nor
B. or
C. but
D. and
2. She decided to learn English _______ she will have a better chance of finding a job with a multinational company.
A. although
B. so that
C. if
D. while
3. _______ Mai starts looking for a job or she continues her education at a vocational school.
A. Also
B. Both
C. Neither
D. Either
4. _______ I was young, I wanted to be a doctor like my father.
A. If
B. When
C. So
D. Because
5. Peter did not get the job _______ he had the relevant qualifications.
A. because
B. despite
C. although
D. because of
6. I want to change my job because it is neither interesting _______ demanding.
A. if
B. also
C. or
D. nor
7. All applicants can take part in the interview _______ the hiring manager can choose the most suitable one.
A. because of
B. so that
C. due to
D. in order to
8. As a flight attendant, you should have good communication skills _______ you'll need to provide customers with clear information.
A. as
B. although
C. if
D. when
9. Mary wants to become an accountant _______ she wants to follow in her father's footsteps.
A. although
B. despite
C. because
D. because of
10. Being a nurse is a very tiring job, _______ you don't earn a high salary.
A. on the other hand
B. as a result
C. therefore
D. moreover
11. Please send your application letter to the hiring manager _______ you want to apply for the job.
A. when
B. if
C. while
D. and
12. On the one hand I want to go to the party, but _______, I ought to be studying.
A. in fact
B. moreover
C. as a result
D. on the other hand
13. I didn't fail the interview; _______ it went really well.
A. as a result
B. in fact
C. moreover
D. in addition
14. My father's job seems very easy and boring, _______ it is quite well-paid.
A. nor
B. or
C. yet
D. if
15. People in small towns or villages live a happy life _______ they lack modern facilities.
A. because of
B. although
C. therefore
D. despite
16. _______ Mary appeared confident in the job interview, she didn't know much about the company.
A. Although
B. Since
C. Despite
D. When
17. He made one big mistake, and, _______ he lost his job.
A. although
B. in addition
C. as a result
D. besides
18. _______ she was very hard-working, she hardly earned enough to feed her family.
A. Because of
B. In spite of
C. Because
D. Although
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. D |
4. B |
5. C |
6. D |
7. B |
8. A |
9. C |
10. D |
11. B |
12. D |
13. B |
14. C |
15. B |
16. A |
17. C |
18. D |
Giải thích:
- Một câu đơn gồm một mệnh đề độc lập.
- Một câu ghép bao gồm hai hay nhiều mệnh đề độc lập được liên kết bởi một liên từ, ví dụ như and (và), but (nhưng), or (hoặc), nor (cũng không), yet (nhưng), so (vì vậy); một cặp liên từ ví dụ not only…but also (không những… mà còn); hoặc một trạng trừ liên kết ví dụ như as a result (kết quả là), moreover (hơn thế nữa), in fact (thật ra), on the other hand (mặt khác).
- Một câu phức bao gồm một hay nhiều mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc được liên kết bởi một liên từ kết hợp ví dụ như when (khi), while (trong khi), because (bởi vì), although (mặc dù), if (nếu), so that (để mà).
Hướng dẫn dịch:
1. Công việc không được trả lương cao nhưng sẽ cho bạn cơ hội tìm hiểu về ngành thực phẩm.
2. Cô ấy quyết định học tiếng Anh để có cơ hội tìm được việc làm tốt hơn ở một công ty đa quốc gia.
3. Mai bắt đầu tìm việc làm hoặc cô ấy tiếp tục học ở trường dạy nghề.
4. Khi còn trẻ, tôi muốn trở thành bác sĩ giống bố.
5. Peter không nhận được công việc vì anh ấy có bằng cấp liên quan.
6. Tôi muốn thay đổi công việc của mình vì nó không thú vị và cũng không đòi hỏi khắt khe.
7. Tất cả các ứng viên đều có thể tham gia phỏng vấn để nhà tuyển dụng có thể lựa chọn người phù hợp nhất.
8. Là tiếp viên hàng không, bạn phải có kỹ năng giao tiếp tốt vì bạn sẽ cần cung cấp cho khách hàng những thông tin rõ ràng.
9. Mary muốn trở thành nhân viên kế toán vì cô ấy muốn nối nghiệp cha mình.
10. Làm y tá là một công việc rất mệt mỏi, hơn nữa lương lại không cao.
11. Vui lòng gửi thư xin việc của bạn đến người quản lý tuyển dụng nếu bạn muốn nộp đơn xin việc.
12. Một mặt tôi muốn đi dự tiệc nhưng mặt khác tôi cũng phải đi học.
13. Tôi không trượt cuộc phỏng vấn; thực tế là nó đã diễn ra rất tốt.
14. Công việc của bố tôi có vẻ rất nhàn hạ và nhàm chán nhưng lại được trả lương khá cao.
15. Người dân ở các thị trấn hoặc làng nhỏ có cuộc sống hạnh phúc mặc dù thiếu cơ sở vật chất hiện đại.
16. Mặc dù Mary tỏ ra tự tin trong cuộc phỏng vấn xin việc nhưng cô ấy không biết nhiều về công ty.
17. Anh ấy đã mắc một sai lầm lớn và kết quả là anh ấy bị mất việc.
18. Mặc dù cô ấy rất chăm chỉ nhưng cô ấy hầu như không kiếm đủ tiền để nuôi gia đình.
2 (trang 56-57 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)
Đáp án:
1. A (Though - Because)
2. C (promoted - was promoted)
3. C (that - so that)
4. B (but - 0)
5. C (because - and)
6. C (mustn't - must)
7. B (although - because)
8. C (but - so)
Hướng dẫn dịch:
1. Vì Tom bị ốm nên anh ấy không thể tham gia cuộc phỏng vấn cuối cùng với giám đốc công ty.
2. Cô ấy đã làm việc rất tốt trong vài tháng qua và kết quả là cô ấy đã được thăng chức lên trưởng phòng của mình.
3. Mary tìm thấy một số thông tin về công ty để cô ấy có thể làm tốt hơn trong cuộc phỏng vấn xin việc.
4. Mặc dù Mai bận rộn với việc học nhưng cô ấy vẫn tìm thời gian làm một công việc bán thời gian để kiếm chút tiền trang trải chi phí hàng ngày.
5. Là người phục vụ nhà hàng, cô ấy phải nhận đơn đặt hàng, trả lời các câu hỏi về thực đơn và phục vụ bàn.
6. Nếu muốn được tuyển dụng, bạn phải chứng tỏ mình có những kỹ năng phù hợp với công việc.
7. Sinh viên thích khóa học trực tuyến vì người hướng dẫn khiến nó có tính tương tác rất cao.
8. Một số công việc bán thời gian thường xuyên được quảng cáo, vì vậy tôi chắc chắn rằng bạn có thể tìm được việc làm trong mùa hè này.
Unit 5 IV. Reading trang 57, 58, 59
1 (trang 57-58 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)
How to find a summer job? A guide for high school students
If you're currently in secondary school, you may be interested in getting a job during your summer break. However, you may not know how to find a summer job. Here is some useful advice for you.
Firstly, you should find out when your school will close for the summer. Then you should plan to apply for jobs two to three months before the start of your summer break. This can help ensure that you have a job already lined up when summer arrives. After that you need to learn about the types of jobs that are available. For example, find out whether there are full-time or part-time jobs, and whether they require previous experience or training so that you can feel confident about applying.
Secondly, you should prepare an application letter for the job you want to apply for. In the letter, you should explain why you want the job and provide more details about the experiences or skills listed on your CV. You may have to change each application letter for every specific job to increase your chances of moving further in the hiring process. For example, your application letter for a shop assistant may highlight different qualifications than the one for a home tutor to a young child.
Lastly, you should prepare for the job interview. If an employer is interested in hiring you, they may ask you for an interview. Before the interview, prepare for some questions that the interviewer is likely to ask you, such as why you want the position and what relevant skills you have. On the day of the interview, bring printed copies of your CV and application letter in case the employer wants to review them. You should also wear a professional outfit and try to be positive and friendly during your interview.
Hướng dẫn dịch:
Làm thế nào để tìm được việc làm mùa hè? Hướng dẫn dành cho học sinh trung học
Nếu bạn hiện đang học trung học, bạn có thể muốn tìm việc làm trong kỳ nghỉ hè. Tuy nhiên, bạn có thể không biết làm thế nào để tìm được một công việc mùa hè. Dưới đây là một số lời khuyên hữu ích cho bạn.
Đầu tiên, bạn nên tìm hiểu khi nào trường học của bạn sẽ đóng cửa vào mùa hè. Sau đó, bạn nên lên kế hoạch nộp đơn xin việc từ hai đến ba tháng trước khi kỳ nghỉ hè bắt đầu. Điều này có thể giúp đảm bảo rằng bạn đã có sẵn một công việc khi mùa hè đến. Sau đó, bạn cần tìm hiểu về các loại công việc có sẵn. Ví dụ: tìm hiểu xem có công việc toàn thời gian hay bán thời gian hay không và liệu chúng có yêu cầu kinh nghiệm hoặc đào tạo trước đó để bạn có thể cảm thấy tự tin khi nộp đơn hay không.
Thứ hai, bạn nên chuẩn bị thư xin việc cho công việc mà bạn muốn ứng tuyển. Trong thư, bạn nên giải thích lý do tại sao bạn muốn công việc này và cung cấp thêm chi tiết về kinh nghiệm hoặc kỹ năng được liệt kê trong CV của bạn. Bạn có thể phải thay đổi từng thư xin việc cho từng công việc cụ thể để tăng cơ hội tiến xa hơn trong quá trình tuyển dụng. Ví dụ: thư xin việc của bạn cho vị trí trợ lý cửa hàng có thể nêu bật những bằng cấp khác với thư xin việc làm gia sư tại nhà cho trẻ nhỏ.
Cuối cùng, bạn nên chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn việc làm. Nếu nhà tuyển dụng quan tâm đến việc tuyển dụng bạn, họ có thể yêu cầu bạn phỏng vấn. Trước cuộc phỏng vấn, hãy chuẩn bị cho một số câu hỏi mà người phỏng vấn có thể hỏi bạn, chẳng hạn như tại sao bạn muốn có vị trí đó và những kỹ năng liên quan mà bạn có. Vào ngày phỏng vấn, hãy mang theo bản in CV và thư xin việc phòng trường hợp nhà tuyển dụng muốn xem xét. Bạn cũng nên mặc trang phục chuyên nghiệp và cố gắng tỏ ra tích cực, thân thiện trong suốt cuộc phỏng vấn.
1. What is the passage about?
A. Differences between summer jobs.
B. Difficulties in finding a job.
C. Advantages of doing a summer job.
D. Tips on finding a summer job.
2. The phrase 'lined up' in paragraph 2 is closest in meaning to _____.
A. long
B. ready
C. occupied
D. engaged
3. The word 'one' in paragraph 3 refers to _____.
A. shop assistant
B. application letter
C. home tutor
D. young child
4. The word outfit' in paragraph 4 is closest in meaning to _____.
A. uniform
B. fitness
C. clothes
D. accessories
5. According to the passage, information about summer jobs _____.
A. should be gathered before holiday starts
B. can be obtained easily on the Internet
C. should be kept secret during the application process
D. can be shared widely among applicants
6. According to paragraph 3, _____.
A. the application letters to different employers should be the same
B. applicants should adjust the information to better suit the job they apply for
C. details about skills and experiences should be presented in the CV rather than in the application letter
D. the application letter for a home tutor may be paraphrased from the one for a shop assistant
7. How should students prepare for a job interview? a
A. They should think of possible questions that they may be asked in the interview.
B. They should wear casual clothes when coming for an interview.
C. They should demonstrate their skills and experiences as much as they can.
D. They should avoid questions related to wages and salaries.
8. What can be inferred from the passage?
A. If students want to get a summer job, they will need to find the information and prepare in advance.
B. Most of the summer jobs require qualifications and experiences.
C. Having an impressive CV is more important than writing a good application letter.
D. Applicants can wear the most comfortable clothes to a job interview.
Đáp án:
1. D |
2. B |
3. B |
4. C |
5. A |
6. B |
7. A |
8. A |
Giải thích:
1. Thông tin: However, you may not know how to find a summer job. Here is some useful advice for you. (Tuy nhiên, bạn có thể không biết làm thế nào để tìm được một công việc mùa hè. Dưới đây là một số lời khuyên hữu ích cho bạn.)
2. lined up = ready (sẵn sàng)
3. Thông tin: For example, your application letter for a shop assistant may highlight different qualifications than the one for a home tutor to a young child. (Ví dụ: thư xin việc của bạn cho vị trí trợ lý cửa hàng có thể nêu bật những bằng cấp khác với thư xin việc làm gia sư tại nhà cho trẻ nhỏ.)
4. outfit = clothes (quần áo, trang phục)
5. Thông tin: Firstly, you should find out when your school will close for the summer. Then you should plan to apply for jobs two to three months before the start of your summer break. (Đầu tiên, bạn nên tìm hiểu khi nào trường học của bạn sẽ đóng cửa vào mùa hè. Sau đó, bạn nên lên kế hoạch nộp đơn xin việc từ hai đến ba tháng trước khi kỳ nghỉ hè bắt đầu.)
6. Thông tin: You may have to change each application letter for every specific job to increase your chances of moving further in the hiring process. (Bạn có thể phải thay đổi từng thư xin việc cho từng công việc cụ thể để tăng cơ hội tiến xa hơn trong quá trình tuyển dụng.)
7. Thông tin: Before the interview, prepare for some questions that the interviewer is likely to ask you, such as why you want the position and what relevant skills you have. (Trước cuộc phỏng vấn, hãy chuẩn bị cho một số câu hỏi mà người phỏng vấn có thể hỏi bạn, chẳng hạn như tại sao bạn muốn có vị trí đó và những kỹ năng liên quan mà bạn có.)
8. Kết luận rút ra từ bài đọc: Nếu sinh viên muốn tìm việc làm thêm trong mùa hè thì cần phải tìm hiểu thông tin và chuẩn bị trước.
Hướng dẫn dịch:
1. Đoạn văn nói về điều gì?
- Lời khuyên khi tìm việc làm mùa hè.
2. Cụm từ 'line up' ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với sẵn sàng.
3. Từ “one” ở đoạn 3 đề cập đến thư xin việc.
4. Từ trang phục' ở đoạn 4 có nghĩa gần nhất với quần áo.
5. Theo đoạn văn, thông tin về công việc mùa hè nên được thu thập trước khi kỳ nghỉ bắt đầu.
6. Theo đoạn 3, ứng viên nên điều chỉnh thông tin để phù hợp hơn với công việc mà họ ứng tuyển.
7. Sinh viên nên chuẩn bị thế nào cho buổi phỏng vấn xin việc?
- Họ nên nghĩ đến những câu hỏi có thể được hỏi trong cuộc phỏng vấn.
8. Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
- Sinh viên muốn tìm việc làm hè cần tìm hiểu thông tin và chuẩn bị trước.
2 (trang 59 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số.)
What does a shop assistant do?
The day-to-day work of a shop assistant includes greeting customers as they enter the store and answering questions about products or services (1) in stores. (2), shop assistants help customers find what they need and inform them (3) price changes. A shop assistant may also assist with complaints about items not working correctly when (4) from a particular location.
Successful shop assistants should have excellent communication skills and understand customer (5). They have to be friendly and helpful, especially when working in clothing stores or fashion houses. They also need to have good problem-solving skills and an ability to think on their feet to deal with difficult situations (6) may occur during their working hours.
A shop assistant usually works alongside a cashier. The shop assistant directs the customers to cashiers (7) they are ready to purchase items. They might also (8) any cashier duties when understaffed.
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. A |
4. C |
5. A |
6. B |
7. D |
8. C |
Hướng dẫn dịch:
Nhân viên bán hàng làm gì?
Công việc hàng ngày của nhân viên bán hàng bao gồm chào đón khách hàng khi họ bước vào cửa hàng và trả lời các câu hỏi về sản phẩm hoặc dịch vụ có sẵn trong cửa hàng. Ngoài ra, nhân viên bán hàng còn giúp khách hàng tìm thấy thứ họ cần và thông báo cho họ về những thay đổi về giá. Nhân viên bán hàng cũng có thể hỗ trợ giải quyết các khiếu nại về các mặt hàng không hoạt động chính xác khi mua từ một địa điểm cụ thể.
Những nhân viên trợ lý cửa hàng thành công phải có kỹ năng giao tiếp xuất sắc và hiểu nhu cầu của khách hàng. Họ phải thân thiện và hữu ích, đặc biệt khi làm việc trong các cửa hàng quần áo hoặc hãng thời trang. Họ cũng cần có kỹ năng giải quyết vấn đề tốt và khả năng suy nghĩ chín chắn để giải quyết những tình huống khó khăn có thể xảy ra trong giờ làm việc.
Nhân viên bán hàng thường làm việc cùng với nhân viên thu ngân. Nhân viên cửa hàng hướng dẫn khách hàng đến quầy thu ngân khi họ sẵn sàng mua hàng. Họ cũng có thể đảm nhận bất kỳ nhiệm vụ thu ngân nào khi thiếu nhân lực.
Unit 5 V. Speaking trang 59, 60
1 (trang 59-60 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. Then practise reading them. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây. Sau đó thực hành đọc chúng.)
1. Jim: I couldn't sleep last night. I just kept thinking about my job interview tomorrow. - Kayla: _______. You'll be fine.
A. Keep going!
B. Stop thinking about it.
C. It's really strange.
D. It scares me.
2. Peter: I'm so _______ that I will lose my job. - Nam: Why? You've been doing quite well. Don't worry.
A. worried
B. surprised
C. curious
D. amazed
3. Ms Hoa: I'm concerned that your part-time job will affect your studies.
Tom: _______, Ms Hoa. I only work on Sunday afternoons for two hours.
A. Don't worry
B. Don't be so nervous
C. Be confident
D. Be sure about it
4. Dana: Mum, I can't _______ anything! I'm so worried about the interview outcome. - Mum: Oh, Dana. Just do something fun. Everything will be fine.
A. look into
B. concentrate on
C. carry on
D. hang on
5. Kim: _______ my presentation on the jobs of the future. - Tim: You've prepared a lot. You're a good public speaker. Don't worry!
A. can stop thinking
B. can't stop talking about
C. can't help working on
D. can't stop thinking about
6. Daniel: I'm SO worried. My application for the job was not successful. - Dad: _______. You'll have many other opportunities.
A. Don't mention it.
B. You should apply again.
C. You've got nothing to worry about!
D. Keep thinking about it.
7. June: _______ I'll not get on well with my new co-workers. - Pete: You'll be fine.
A. I'm happy that
B. I'm worried that
C. I'm amazed that
D. I'm hopeful that
8. Jim: I'm sick. I can't go to work today. I'm worried I won't be able to meet the project deadline. - Dad: _______ I'll help you with that.
A. You'll be fine.
B. My pleasure.
C. Good luck!
D. Don't mention it.
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. A |
4. B |
5. D |
6. C |
7. B |
8. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Jim: Tối qua tôi không ngủ được. Tôi cứ nghĩ mãi về cuộc phỏng vấn xin việc ngày mai. - Kayla: Đừng nghĩ về chuyện đó nữa. Bạn sẽ ổn thôi.
2. Peter: Tôi rất lo là mình sẽ bị mất việc. - Nam: Tại sao? Bạn đã làm khá tốt. Đừng lo lắng.
3. Cô Hoa: Tôi lo ngại công việc bán thời gian của bạn sẽ ảnh hưởng đến việc học của bạn.
Tom: Đừng lo lắng, cô Hoa. Tôi chỉ làm việc vào chiều chủ nhật trong hai giờ.
4. Dana: Mẹ ơi, con không thể tập trung vào việc gì cả! Con rất lo lắng về kết quả phỏng vấn. - Mẹ: Ôi, Dana. Chỉ cần làm điều gì đó vui vẻ. Mọi thứ sẽ ổn thôi.
5. Kim: Tôi không thể ngừng suy nghĩ về bài thuyết trình của mình về công việc trong tương lai. - Tim: Bạn đã chuẩn bị rất nhiều. Bạn là một diễn giả giỏi. Đừng lo lắng!
6. Daniel: Tôi RẤT lo lắng. Đơn xin việc của tôi không thành công. - Bố: Con không có gì phải lo cả! Bạn sẽ có nhiều cơ hội khác.
7. June: Tôi lo lắng rằng mình sẽ không hòa hợp được với các đồng nghiệp mới. - Pete: Cậu sẽ ổn thôi.
8. Jim: Con bị ốm. Hôm nay con không thể đi làm được. Con lo lắng mình sẽ không thể đáp ứng được thời hạn của dự án. - Bố: Con sẽ ổn thôi. Bố sẽ giúp con điều đó.
2 (trang 60 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Talk about a summer job that you want to do during your holiday. You should talk about (Nói về một công việc mùa hè mà bạn muốn làm trong kỳ nghỉ của mình. Bạn nên nói về)
- What the job is (Công việc là gì)
- What its main responsibilities are (Trách nhiệm chính của nó là gì)
- What skills are needed (Cần có những kỹ năng gì)
- Why you want to do that job (Tại sao bạn muốn làm công việc đó)
Gợi ý:
This summer I want to work as a home tutor for secondary school students. I can teach maths and science subjects to 6th or 7th graders. To do the job, I need to know the subjects I am going to teach well. I have to prepare the lessons well before each teaching session, and I also need to prepare for some unexpected questions that students might ask during the session. I’ll be responsible for my students’ progress, and will have to be patient and caring to make sure students understand the lesson. I want to work as a tutor because I want to have some tutoring experience and because I want to study at university for a degree in education. I hope this summer job will develop my passion for teaching and helping other people to be better.
Hướng dẫn dịch:
Mùa hè này tôi muốn làm gia sư tại nhà cho học sinh cấp 2. Tôi có thể dạy các môn toán và khoa học cho học sinh lớp 6 hoặc lớp 7. Để thực hiện được công việc, tôi cần phải biết rõ những môn mình sẽ dạy tốt. Tôi phải chuẩn bị bài thật kỹ trước mỗi buổi dạy và cũng cần chuẩn bị sẵn một số câu hỏi bất ngờ mà học sinh có thể hỏi trong buổi học. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về sự tiến bộ của học sinh và sẽ phải kiên nhẫn và quan tâm để đảm bảo học sinh hiểu bài. Tôi muốn làm gia sư vì tôi muốn có một số kinh nghiệm dạy kèm và vì tôi muốn học đại học để lấy bằng giáo dục. Tôi hy vọng công việc mùa hè này sẽ phát triển niềm đam mê giảng dạy và giúp đỡ người khác trở nên tốt hơn của tôi.
Unit 5 VI. Writing trang 61, 62, 63
1 (trang 61-62 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau.)
1. The new employee completed the training programme, and now she is ready to start her new job.
A. After completing the training programme, the new employee is now ready to start her new job.
B. The new employee completed the training programme, which prepared her for her new job.
C. The new employee had finished the training programme, SO she can now start her new job.
D. Before the new employee completed the training programme, she was ready to start her new job.
2. The manager gave the team some words of encouragement before the big presentation, but they still felt nervous.
A. Despite the manager's words of encouragement, the team still felt nervous for the big presentation.
B. The team received some words of encouragement from the manager, so they felt nervous before the big presentation.
C. Although the manager gave the team some words of encouragement, they were still nervous before the big presentation.
D. Before the big presentation, the manager gave the team some words of encouragement, SO that the team remained nervous.
3. The company hired a new CEO, and she implemented a new strategy to boost profits.
A. The new CEO were hired by the company, but she didn't implement a new strategy to boost profits.
B. After hiring, the new CEO of the company implemented a new strategy to boost profits.
C. The company hired a new CEO who was implemented a new strategy to boost profits.
D. After the new CEO was hired, she implemented a new strategy to boost profits.
4. The project deadline was moved up, so we had to work overtime to finish the project on time.
A. We had to work overtime to finish the project on time before the deadline was moved up.
B. Because the project deadline moved up, we had to work overtime to finish on time.
C. After the deadline was moved up, we had no choice but to work overtime to finish the project on time.
D. The project deadline was moved up, which forced us to work overtime to finish in time.
5. New employees are usually nervous on their first day, but they quickly adapt to the new environment.
A. Despite of feeling nervous on their first day, new employees quickly adapt to the new environment.
B. New employees often feel nervous on their first day, but they are able to adapt to the new environment quickly.
C. Although new employees adapt quickly to the new environment, they are nervous on their first day.
D. On the first day, new employees are very nervous, although they quickly adapt to the new environment.
6. The employees worked late every day, so they could finish the project before the deadline.
A. The employees worked late every day in order to finish the project before the deadline.
B. The employees worked late every day, which allowed them to finish the project after the deadline.
C. In order finish the project before the deadline, the employees worked late every day.
D. Working late every day prevented the employees from finishing the project before the deadline.
7. The company decided to invest in new technology to increase efficiency and productivity.
A. Because of the efficiency and productivity, the company invested in new technology.
B. The company decided to spend money on new technology to increase efficiency and productivity.
C. New technology is decided by the company to boost efficiency and productivity.
D. To invest in new technology, the company increased efficiency and productivity.
8. The manager assigned a difficult task to the new employee, and he completed it successfully.
A. Completing the difficult task which assigned by the manager was successful for the new employee.
B. After assigned a difficult task by the manager, the new employee successfully completed it.
C. The manager assigned a difficult task to the new employee, but he completed it successfully.
D. The new employee successfully completed the difficult task assigned by the manager.
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. A |
4. B |
5. B |
6. A |
7. B |
8. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Nhân viên mới đã hoàn thành chương trình đào tạo và bây giờ cô ấy đã sẵn sàng bắt đầu công việc mới của mình.
A. Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, nhân viên mới đã sẵn sàng bắt đầu công việc mới của mình.
2. Người quản lý đã động viên nhóm vài lời trước buổi thuyết trình lớn nhưng họ vẫn cảm thấy lo lắng.
C. Mặc dù người quản lý đã đưa ra vài lời động viên nhưng họ vẫn lo lắng trước buổi thuyết trình lớn.
3. Công ty thuê một CEO mới và cô ấy đã thực hiện một chiến lược mới để tăng lợi nhuận.
A. Giám đốc điều hành mới được công ty thuê nhưng cô ấy không thực hiện chiến lược mới để tăng lợi nhuận.
4. Thời hạn dự án được đẩy lên nên chúng tôi phải làm việc ngoài giờ để hoàn thành dự án đúng thời hạn.
B. Vì thời hạn dự án đến gần nên chúng tôi phải làm việc ngoài giờ để hoàn thành đúng thời hạn.
5. Nhân viên mới thường lo lắng trong ngày đầu tiên nhưng họ nhanh chóng thích nghi với môi trường mới.
B. Nhân viên mới thường cảm thấy lo lắng trong ngày đầu tiên nhưng họ có thể thích nghi với môi trường mới một cách nhanh chóng.
6. Nhân viên làm việc muộn mỗi ngày để có thể hoàn thành dự án trước thời hạn.
A. Các nhân viên làm việc muộn mỗi ngày để hoàn thành dự án trước thời hạn.
7. Công ty quyết định đầu tư vào công nghệ mới để tăng hiệu quả và năng suất.
B. Công ty quyết định chi tiền cho công nghệ mới để tăng hiệu quả và năng suất.
8. Người quản lý đã giao một nhiệm vụ khó khăn cho nhân viên mới và anh ta đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đó.
A. Hoàn thành tốt nhiệm vụ khó khăn do người quản lý giao là thành công đối với nhân viên mới.
2 (trang 62-63 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Use the words and phrases, and add some words where necessary to make meaningful sentences. You can change the forms of verbs it necessary. (Sử dụng các từ và cụm từ, đồng thời thêm một số từ cần thiết để tạo thành các câu có ý nghĩa. Bạn có thể thay đổi dạng động từ cần thiết.)
1. Many people / believe / career success / depend / not only / hard work, / but also / networking and communication skills.
2. To get a promotion, / employee / should not only / perform well / the job, / but also / able to demonstrate / leadership qualities.
3. After / graduate from university, / some students / prefer / start their own business / instead / work for a company.
4. If you want / successful / workplace, / it / be / important / have a clear understanding / your strengths and weaknesses.
5. Working long hours / without taking breaks / can / lead / burnout, which / can have / negative impact / your mental and physical health.
6. In order / build a successful career / important / have a long-term plan / willing to make sacrifices / along the way.
7. Although technology / leave / people out of work / it - also / create / many new jobs.
8. In today's competitive job market, it / be / important / have a wide range / skills / be able / adapt / change circumstances.
Đáp án:
1. Many people believe that career success depends not only on hard work but also on networking and communication skills.
2. To get a promotion, an employee should not only perform well on the job, but also be able to demonstrate leadership qualities.
3. After graduating from university, some students prefer to start their own business instead of working for a company.
4. If you want to be successful in the workplace, it is important to have a clear understanding of your strengths and weaknesses.
5. Working long hours without taking breaks can lead to burnout, which can have a negative impact on your mental and physical health.
6. In order to build a successful career, it is important to have a long-term plan and to be willing to make sacrifices along the way.
7. Although technology has made many jobs more efficient, it has also led to the automation of certain tasks.
8. In today’s competitive job market, it is important to have a wide range of skills and to be able to adapt to changing circumstances.
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiều người tin rằng thành công trong sự nghiệp không chỉ phụ thuộc vào sự chăm chỉ mà còn phụ thuộc vào kỹ năng kết nối và giao tiếp.
2. Để được thăng chức, nhân viên không chỉ phải hoàn thành tốt công việc mà còn phải thể hiện tố chất lãnh đạo.
3. Sau khi tốt nghiệp đại học, một số sinh viên thích tự kinh doanh thay vì làm việc cho công ty.
4. Nếu bạn muốn thành công ở nơi làm việc, điều quan trọng là bạn phải hiểu rõ điểm mạnh và điểm yếu của mình.
5. Làm việc nhiều giờ mà không nghỉ ngơi có thể dẫn đến kiệt sức, điều này có tác động tiêu cực đến sức khỏe tinh thần và thể chất của bạn.
6. Để xây dựng sự nghiệp thành công, điều quan trọng là phải có kế hoạch dài hạn và sẵn sàng hy sinh trên đường đi.
7. Mặc dù công nghệ đã giúp nhiều công việc trở nên hiệu quả hơn nhưng nó cũng dẫn đến việc tự động hóa một số nhiệm vụ nhất định.
8. Trong thị trường việc làm cạnh tranh ngày nay, điều quan trọng là phải có nhiều kỹ năng và khả năng thích ứng với hoàn cảnh thay đổi.
3 (trang 63 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): You are a secondary school student trying to earn some pocket money. Write a letter (120-150 words) to apply for one of the summer jobs advertised below. (Bạn là một học sinh cấp hai đang cố gắng kiếm một ít tiền tiêu vặt. Viết một lá thư (120-150 từ) để xin việc vào một trong những công việc mùa hè được quảng cáo dưới đây.)
Gợi ý:
Dear Sir or Madam,
Re: Applying for...
I am writing to apply for the part-time sales assistant that was advertised in the Youth Newspaper. As a high school student, I am keen to gain some work experience during my summer holidays.
I have previous work experience in customer service and sales, which helped me improve my communication skills. I am confident that I can provide excellent service to customers and assist them in finding the products they need.
I also want to learn how a clothing store works. I think this job can teach me important skills on how to handle and manage the items in the store.
I consider myself to be reliable, hard-working, and enthusiastic. I can speak English fluently, so I can communicate with foreign customers quite comfortably.
I would be delighted to meet you in person to discuss my application. I will be available for an interview any afternoon during the week. If my application is successful, I will be able to start working from 30 May when I finish my exams.
Thank you for taking the time to consider my application. I look forward to hearing from you soon.
Yours faithfully,
[Your name]
Hướng dẫn dịch:
Thưa ông hoặc bà,
Re: Nộp đơn xin...
Tôi viết thư này để xin việc làm trợ lý bán thời gian được đăng trên Báo Tuổi Trẻ. Là một học sinh trung học, tôi mong muốn có được một số kinh nghiệm làm việc trong kỳ nghỉ hè.
Tôi có kinh nghiệm làm việc trước đây trong lĩnh vực dịch vụ khách hàng và bán hàng, điều này đã giúp tôi cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình. Tôi tự tin rằng mình có thể cung cấp dịch vụ xuất sắc cho khách hàng và hỗ trợ họ tìm kiếm sản phẩm họ cần.
Tôi cũng muốn tìm hiểu cách hoạt động của một cửa hàng quần áo. Tôi nghĩ công việc này có thể dạy tôi những kỹ năng quan trọng về cách xử lý và quản lý hàng hóa trong cửa hàng.
Tôi tự nhận mình là người đáng tin cậy, chăm chỉ và nhiệt tình. Tôi có thể nói tiếng Anh lưu loát nên có thể giao tiếp với khách hàng nước ngoài khá thoải mái.
Tôi rất vui được gặp trực tiếp ông/ bà để thảo luận về đơn đăng ký của tôi. Tôi sẽ có mặt để phỏng vấn vào bất kỳ buổi chiều nào trong tuần. Nếu đơn đăng ký của tôi thành công, tôi sẽ có thể bắt đầu làm việc từ ngày 30 tháng 5 khi tôi hoàn thành bài kiểm tra của mình.
Cảm ơn ông/ bà đã dành thời gian xem xét đơn đăng ký của tôi. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ ông/ bà.
Trân trọng,
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 sách Global success hay khác:
Unit 6: Artificial intelligence
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hóa học 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa 12 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 12 cả 3 sách (chương trình mới 2025)
- Giải sgk Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 12 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Kết nối tri thức