Giải SBT Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Green living - Global Success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Green living sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 12.

1 1,234 19/09/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Green living - Global Success

Unit 3 I. Pronunciation trang 27

1 (trang 27 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 27 Unit 3 Pronunciation | Tiếng Anh 12 Global success

Đáp án:

1. C

2. B

3. C

4. D

5. C

6. A

Giải thích:

1. Đáp án C phát âm là /z/. Các đáp án còn lại phát âm là /iz/

2. Đáp án B phát âm là /t/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/

3. Đáp án C phát âm là /s/. Các đáp án còn lại phát âm là /z/

4. Đáp án D phát âm là /ɜː/. Các đáp án còn lại phát âm là /ɪə/

5. Đáp án C phát âm là /æ/. Các đáp án còn lại phát âm là /eə/

6. Đáp án A phát âm là /ʊə/. Các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/

2 (trang 27 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 27 Unit 3 Pronunciation | Tiếng Anh 12 Global success

Đáp án:

1. D

2. D

Giải thích:

1. Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

2. Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 3

Unit 3 II. Vocabulary trang 27, 28, 29

1 (trang 27-28 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)

1. Electric cars are generally more _______-friendly than cars running on petrol.

A. eco

B. ecology

C. ecology's

D. ecological

2. My mum never throws away any _______, but recycles them into new dishes.

A. leftovers

B. waste

C. packaging

D. compost

3. I try to buy food that is packed in recyclable _______.

A. cardboard

B. bins

C. containers

D. layers

4. Organic _______ made from dry leaves and grass can help make your garden healthy and beautiful.

A. waste

B. compost

C. leftovers

D. landfills

5. Many volunteers are participating in the campaign to _______ up our beaches.

A. rub

B. wash

C. clean

D. rinse

6. Burying waste in _______ can lead to other environmental problems such as soil and air pollution.

A. landfills

B. recycling plants

C. containers

D. cardboard boxes

7. Organic waste such as fruit and vegetables can _______ more quickly than other materials.

A. decrease

B. decompose

C. destroy

D. degrade

8. We can _______ glass jars for storing cookies, jam, or nuts.

A. reduce

B. reuse

C. recycle

D. waste

9. Industrial _______ can be poisonous and should be treated very carefully.

A. waste

B. compost

C. landfill

D. leftovers

10. You should first break down and flatten _______ boxes before putting them in the recycling bins.

A. leftover

B. plastic

C. cardboard

D. metal

11. Plastic _______ is more durable, but it is not good for the environment.

A. pack

B. package

C. packaging

D. packing

12. I decided to fly less in order to reduce my _______.

A. carbon dioxide

B. contamination

C. packaging

D. carbon footprint

Đáp án:

1. A

2. A

3. C

4. B

5. C

6. A

7. B

8. B

9. A

10. C

11. C

12. D

Giải thích:

1. eco-friendly: thân thiện với môi trường

2. leftovers: thức ăn thừa

3. containers: thùng chứa

4. compost: phân trộn

5. clean up: dọn dẹp

6. landfills: bãi chôn lấp

7. decompose: phân hủy

8. reuse: tái sử dụng

9. Industrial waste: Chất thải công nghiệp

10. cardboard boxes: hộp các tông

11. packaging: đóng gói

12. carbon footprint: lượng khí thải carbon

Hướng dẫn dịch:

1. Nhìn chung, ô tô điện thân thiện với môi trường hơn ô tô chạy bằng xăng.

2. Mẹ tôi không bao giờ vứt đồ ăn thừa mà tái chế chúng thành những món ăn mới.

3. Tôi cố gắng mua thực phẩm được đóng gói trong hộp đựng có thể tái chế.

4. Phân hữu cơ làm từ lá và cỏ khô có thể giúp khu vườn của bạn khỏe và đẹp.

5. Nhiều tình nguyện viên đang tham gia chiến dịch làm sạch bãi biển của chúng ta.

6. Chôn chất thải tại các bãi chôn lấp có thể dẫn đến các vấn đề môi trường khác như ô nhiễm đất và không khí.

7. Chất thải hữu cơ như trái cây và rau quả có thể phân hủy nhanh hơn các vật liệu khác.

8. Chúng ta có thể tái sử dụng lọ thủy tinh để đựng bánh quy, mứt hoặc các loại hạt.

9. Chất thải công nghiệp có thể độc hại và cần được xử lý thật cẩn thận.

10. Trước tiên bạn nên đập nhỏ và dẹt các hộp các tông trước khi bỏ vào thùng tái chế.

11. Bao bì nhựa bền hơn nhưng không tốt cho môi trường.

12. Tôi quyết định bay ít hơn để giảm lượng khí thải carbon của mình.

2 (trang 28-29 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the words) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ các từ) GẦN NHẤT về nghĩa với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)

1. Do not throw away those plastic bags. They can be reused.

A. used less

B. used again

C. recycled

D. discarded

2. Those piles of books have been covered in dust for a long time. If I were you, I would recycle or donate them.

A. stacks

B. groups

C. pieces

D. bunches

3. You can use orange peels to make tea, or you can add them to cakes for extra flavour.

A. skin

B. flesh

C. seeds

D. content

4. Household waste can lead to indoor pollution if it is not treated properly.

A. leftovers

B. rubbish

C. compost

D. packaging

5. It was such a waste to throw away all the leftover food from the party.

A. leftovers

B. pile

C. misuse

D. landfill

6. Remember to rinse out takeaway food containers properly before you put them in the recycling bins.

A. wipe

B. wash off

C. put away

D. throw away

7. The To Lich River used to be a beautiful tourist destination, but now I is heavily contaminated with wastewater.

A. decomposed

B. destroyed

C. wasted

D. polluted

8. Plastic packaging could be reduced, reused, and recycled in many ways.

A. wrapping

B. boxes

C. bags

D. containers

Đáp án:

1. B

2. A

3. A

4. B

5. C

6. B

7. D

8. A

Giải thích:

1. reused = used again: tái sử dụng

2. piles = stacks: chồng

3. peels = skin: vỏ

4. waste = rubbish: chất thải

5. waste = misuse: lãng phí

6. rinse out = wash off: rửa sạch

7. contaminated = polluted: ô nhiễm

8. packaging = wrapping: bao bì

Hướng dẫn dịch:

1. Đừng vứt những chiếc túi nhựa đó đi. Chúng có thể được tái sử dụng.

2. Những chồng sách đó đã lâu ngày phủ đầy bụi. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tái chế hoặc tặng chúng.

3. Bạn có thể dùng vỏ cam để pha trà hoặc thêm vào bánh để tăng thêm hương vị.

4. Chất thải sinh hoạt có thể dẫn đến ô nhiễm trong nhà nếu không được xử lý đúng cách.

5. Thật lãng phí nếu vứt hết thức ăn thừa trong bữa tiệc.

6. Hãy nhớ rửa sạch hộp đựng thức ăn mang đi đúng cách trước khi cho vào thùng tái chế.

7. Sông Tô Lịch ngày xưa là địa điểm du lịch đẹp nhưng hiện tại nơi đây đang bị ô nhiễm nước thải nặng nề.

8. Có thể giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế bao bì nhựa theo nhiều cách.

3 (trang 29 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra (các) từ TRÁI nghĩa với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)

1. Everyone should be encouraged to adopt a green lifestyle.

A. environmentally friendly

B. environmentally damaging

C. healthy

D. unhealthy

2. We spent the weekends cleaning up the neighbourhood.

A. messing up

B. tidying up

C. decorating

D. damaging

3. The river is so contaminated that it smells like rotten eggs.

A. dangerous

B. beautiful

C. polluted

D. clean

4. Don't forget to turn off the lights when you leave the room.

A. switch on

B. switch off

C. turn up

D. turn down

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. A

Giải thích:

1. green (xanh) >< environmentally damaging (gây tổn hại môi trường)

2. cleaning up (dọn sạch) >< messing up (rối tung lên)

3. contaminated (ô nhiễm) >< clean (sạch)

4. turn off (tắt) >< switch on (bật lên)

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi người cần được khuyến khích áp dụng lối sống xanh.

2. Chúng tôi dành những ngày cuối tuần để dọn dẹp khu phố.

3. Sông bị ô nhiễm đến mức có mùi trứng thối.

4. Đừng quên tắt đèn khi ra khỏi phòng.

Unit 3 III. Grammar trang 29, 30, 31

1 (trang 29-30 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)

1. We all agreed ________ a plan to make our classroom greener.

A. for

B. in

C. of

D. on

2. When we arrived ________ the beach, the festival was over, and the beach was full of rubbish.

A. in

B. at

C. on

D. to

3. If you care ________ the environment, why don't you join our Green Lifestyle campaign?

A. for

B. with

C. of

D. about

4. Global temperatures continue to rise and we don't know what will happen ________ our planet in 100 years.

A. with

B. for

C. to

D. on

5. Everyone knows there is an environment problem in our school, but no one wants to talk ________ it.

A. of

B. about

C. with

D. on

6. We're preparing ________ the Green Ideas competition, which will take place next week.

A. for

B. with

C. about

D. on

7. We're thinking ________ starting a Go Green campaign. Are you free to help?

A. on

B. with

C. at

D. about

8. They were waiting ________ the results of the Green Ideas competition to be announced.

A. to

B. about

C. for

D. with

9. Since most people in Hong Kong can't afford a car, they rely ________ public transport.

A. of

B. on

C. with

D. about

10. You forgot to turn ________ the tap in the bathroom. It's a waste of clean water!

A. on

B. off

C. up

D. down

11. We're going away for a month. Can you look ________ our garden?

A. for

B. into

C. after

D. at

12. Sheets of paper printed on one side should not be ________. You can take notes on the other side.

A. thrown

B. thrown away

C. thrown over

D. thrown off

13. The park provides facilities for topping ________ your water bottle to reduce the use of plastic.

A. on

B. in

C. up

D. off

14. Remember to rinse ________ the food containers before recycling them.

A. out

B. over

C. up

D. away

15. The local authorities managed to turn the old building ________ a sports complex.

A. in

B. into

C. out of

D. from

16. While it is very hard to give ________ plastic completely, you can always reduce your plastic waste.

A. away

B. in

C. up

D. out

17. Since children's lungs are not fully developed, they suffer more ________ pollution.

A. to

B. in

C. of

D. from

18. Billions of trees are cut ________ every year, releasing carbon dioxide back into the air and contributing to climate change.

A. up

B. down

C. over

D. out

Đáp án:

1. D

2. B

3. D

4. C

5. B

6. A

7. D

8. C

9. B

10. B

11. C

12. B

13. C

14. A

15. B

16. C

17. D

18. B

Hướng dẫn dịch:

1. Tất cả chúng tôi đều đồng ý về kế hoạch làm cho lớp học của chúng tôi xanh hơn.

2. Khi chúng tôi đến bãi biển, lễ hội đã kết thúc và bãi biển đầy rác.

3. Nếu bạn quan tâm đến môi trường, tại sao bạn không tham gia chiến dịch Lối sống xanh của chúng tôi?

4. Nhiệt độ toàn cầu tiếp tục tăng và chúng ta không biết điều gì sẽ xảy ra với hành tinh của chúng ta sau 100 năm nữa.

5. Mọi người đều biết trường chúng ta đang có vấn đề về môi trường nhưng không ai muốn nói về nó.

6. Chúng tôi đang chuẩn bị cho cuộc thi Ý tưởng Xanh sẽ diễn ra vào tuần tới.

7. Chúng tôi đang nghĩ đến việc bắt đầu chiến dịch Go Green. Bạn có rảnh để giúp đỡ không?

8. Họ đang chờ kết quả cuộc thi Ý tưởng xanh được công bố.

9. Vì hầu hết người dân Hồng Kông không đủ tiền mua ô tô nên họ phải dựa vào phương tiện giao thông công cộng.

10. Bạn quên tắt vòi trong phòng tắm. Thật lãng phí nước sạch!

11. Chúng ta sẽ đi xa một tháng. Bạn có thể chăm sóc khu vườn của chúng tôi được không?

12. Những tờ giấy đã in một mặt không nên vứt đi. Bạn có thể ghi chú ở phía bên kia.

13. Công viên có trang bị đầy đủ tiện nghi để đổ đầy chai nước của bạn nhằm giảm việc sử dụng nhựa.

14. Hãy nhớ rửa sạch hộp đựng thực phẩm trước khi tái chế chúng.

15. Chính quyền địa phương đã biến tòa nhà cũ thành khu liên hợp thể thao.

16. Mặc dù rất khó để từ bỏ hoàn toàn nhựa nhưng bạn luôn có thể giảm thiểu rác thải nhựa.

17. Phổi của trẻ chưa phát triển hoàn chỉnh nên trẻ phải chịu nhiều ô nhiễm hơn.

18. Hàng tỷ cây bị chặt mỗi năm, thải carbon dioxide trở lại không khí và góp phần gây ra biến đổi khí hậu.

2 (trang 30-31 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 29, 30, 31 Unit 3 Grammar | Tiếng Anh 12 Global success

SBT Tiếng Anh 12 trang 29, 30, 31 Unit 3 Grammar | Tiếng Anh 12 Global success

Đáp án:

1. A (to -› for)

2. A (respond -› respond to)

3. C (about -› with)

4. A (with -› on)

5. A (for -› to)

6. C (after -› for)

7. A (with -› out)

8. D (over -› up)

Giải thích:

1. apply for: ứng tuyển

2. respond to: đáp lại

3. deal with: đối phó với

4. depend on: phụ thuộc vào

5. explain to sb: giải thích cho ai đó

6. for: bởi vì

7. carry out: thực hiện

8. clean up: dọn dẹp

Hướng dẫn dịch:

1. Julie ứng tuyển vào vị trí nhà sinh vật biển trong một tổ chức phi lợi nhuận vì cô ấy quan tâm đến đời sống đại dương.

2. Để giải đáp nỗi lo lắng của người dân, chính quyền địa phương đã lắp đặt thêm nhiều thùng rác tái chế trên toàn thành phố.

3. Đạp xe đến trường không chỉ là cách đơn giản để giảm lượng khí thải carbon mà còn là cách tuyệt vời để giải quyết căng thẳng và tăng cường sức khỏe tinh thần.

4. Tương lai của mọi sự sống phụ thuộc vào sự sẵn lòng hành động của chúng ta ngay bây giờ cũng như bảo vệ và bảo tồn thế giới tự nhiên.

5. Giáo viên giải thích với chúng tôi rằng túi nhựa sẽ được đưa vào bãi rác và có thể mất khoảng 300 năm để phân hủy.

6. Chúng tôi đã đệ trình đề xuất về bảo tồn nước sau khi câu lạc bộ xanh thông báo rằng họ đang tìm kiếm những ý tưởng mới để làm cho trường học của chúng tôi thân thiện với môi trường hơn.

7. Dự án môi trường mà họ thực hiện tháng trước đã hiệu quả đến mức trường chúng tôi đã có thể giảm 30% hóa đơn năng lượng.

8. Bãi biển đầy rác sau cơn bão nên chúng tôi đã tổ chức một nhóm tình nguyện viên để dọn dẹp.

Unit 3 IV. Reading trang 31, 32, 33

1 (trang 31-32-33 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)

How to develop eco-friendly habits

It's easy to adopt eco-friendly habits, and you can always start at home. Here are three tips to help you.

A. There are so many electrical appliances around us, so if we could save even a little amount of energy from each appliance, it would add up to a lot. For example, there are likely to be tens of light bulbs in your house, so if you can replace them with LED ones, which are more energy-efficient and long-lasting light bulbs, you would save a lot of electricity. Before you buy a new appliance, you should also check its energy star rating which shows how much energy it will use in a year. It's easy to understand: the more stars there are, the more energy you can save!

B. To reduce your carbon footprint, you should also turn off the lights when you leave a room. In addition, keep your windows or curtains open during the day to let natural sunlight in, or place more mirrors near a lamp to maximise lighting in the house. This can also help to reduce both energy consumption and your energy bills.

C. While many people already know that turning off appliances around the house when they finish using them can save energy, they may not know that it is even better to unplug them. It is estimated that we could save up to 10% of our electricity bills every month simply by unplugging appliances when they're not in use. This is especially true for chargers. Many people tend to leave their fully charged phones connected, not knowing that it consumes around 2.24 watts. The figure goes up to 29.84 watts for laptops and computers. Leaving an empty charger plugged in has a similar effect, so make unplugging a habit!

Hướng dẫn dịch:

Làm thế nào để phát triển thói quen thân thiện với môi trường

Thật dễ dàng để áp dụng các thói quen thân thiện với môi trường và bạn luôn có thể bắt đầu ở nhà. Dưới đây là ba lời khuyên để giúp bạn.

A. Có rất nhiều thiết bị điện xung quanh chúng ta, vì vậy nếu chúng ta có thể tiết kiệm dù chỉ một lượng nhỏ năng lượng từ mỗi thiết bị thì sẽ tăng lên rất nhiều. Ví dụ, trong nhà bạn có thể có hàng chục bóng đèn, vì vậy nếu bạn có thể thay thế chúng bằng bóng đèn LED, loại bóng đèn tiết kiệm năng lượng hơn và bền hơn, bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều điện. Trước khi mua một thiết bị mới, bạn cũng nên kiểm tra xếp hạng sao năng lượng của nó. cho biết nó sẽ sử dụng bao nhiêu năng lượng trong một năm. Thật dễ hiểu: càng có nhiều sao thì bạn càng tiết kiệm được nhiều năng lượng!

B. Để giảm lượng khí thải carbon, bạn cũng nên tắt đèn khi rời khỏi phòng. Ngoài ra, hãy mở cửa sổ hoặc rèm cửa vào ban ngày để ánh nắng tự nhiên chiếu vào hoặc đặt thêm gương gần đèn để tối đa hóa ánh sáng trong nhà. Điều này cũng có thể giúp giảm cả mức tiêu thụ năng lượng và hóa đơn năng lượng của bạn.

C. Mặc dù nhiều người đã biết rằng việc tắt các thiết bị xung quanh nhà khi sử dụng xong có thể tiết kiệm năng lượng, nhưng họ có thể không biết rằng rút phích cắm của chúng còn tốt hơn. Người ta ước tính rằng chúng ta có thể tiết kiệm tới 10% hóa đơn tiền điện mỗi tháng chỉ bằng cách rút phích cắm các thiết bị khi không sử dụng. Điều này đặc biệt đúng với bộ sạc. Nhiều người có xu hướng để điện thoại đã sạc đầy pin của mình kết nối mà không biết rằng nó tiêu thụ khoảng 2,24 watt. Con số này lên tới 29,84 watt cho máy tính xách tay và máy tính. Để một bộ sạc trống cắm vào cũng có tác dụng tương tự, vì vậy hãy biến việc rút phích cắm thành thói quen!

1. Which of the following is the best heading for Section A?

A. Replace your light bulbs in your house!

B. LED light bulbs are the best!

C. Use energy-efficient light bulbs and appliances!

D. Check the energy stars!

2. Which of the following is the best heading for Section B?

A. Don't keep lights on all the time, but improve home lighting.

B. Turn off the lights when you're out.

C. Use simple tricks around the house.

D. Reduce your energy bills by keeping windows open.

3. Which of the following is the best heading for Section C?

A. Turn off unused appliances.

B. Turn off and unplug appliances when not in use.

C. Chargers should be unplugged.

D. Laptops and computers consume more energy than you thought.

4. Why should people try to save even a small amount of energy when using home appliances?

A. Because they often use the most energy in the house.

B. Because there are a lot of them around the house.

C. Because they are simple and easy to understand.

D. Because they are energy-efficient and long-lasting.

5. It can be inferred from the passage that an appliance rated five energy stars _______ than another one rated two stars

A. is more expensive

B. is more advanced

C. consumes more energy

D. consumes less energy

6. It can be inferred from the passage that saving energy with home appliances can also help us to _______.

A. improve home lighting

B. charge mobile phones faster

C. be safe at home

D. save money

7. Up to 10% of electricity could be saved if we _______.

A. turn off lights

B. turn off electrical appliances when not in use

C. unplug electrical appliances when not in use

D. unplug phones and laptops when they are fully charged

8. It can be inferred from the passage that _______.

A. adopting eco-friendly habits can be difficult at first, but we'll get used to them

B. LED light bulbs are eco-friendly because they use less energy and don't break easily

C. having fewer home appliances cannot reduce electricity consumption

D. we should unplug laptops rather than phones when they are fully charged

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. B

5. D

6. D

7. C

8. B

Giải thích:

1. Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn A: Sử dụng bóng đèn và thiết bị tiết kiệm năng lượng!

2. Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn B: Đừng bật đèn liên tục mà hãy cải thiện ánh sáng trong nhà.

3. Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn C: Tắt và rút phích cắm các thiết bị khi không sử dụng.

4. Thông tin: There are so many electrical appliances around us, so if we could save even a little amount of energy from each appliance, it would add up to a lot. (Có rất nhiều thiết bị điện xung quanh chúng ta, vì vậy nếu chúng ta có thể tiết kiệm dù chỉ một lượng nhỏ năng lượng từ mỗi thiết bị thì sẽ tăng lên rất nhiều.)

5. Thông tin: It's easy to understand: the more stars there are, the more energy you can save! (Thật dễ hiểu: càng có nhiều sao thì bạn càng tiết kiệm được nhiều năng lượng!)

6. Thông tin: This can also help to reduce both energy consumption and your energy bills. (Điều này cũng có thể giúp giảm cả mức tiêu thụ năng lượng và hóa đơn năng lượng của bạn.)

7. Thông tin: It is estimated that we could save up to 10% of our electricity bills every month simply by unplugging appliances when they're not in use. (Người ta ước tính rằng chúng ta có thể tiết kiệm tới 10% hóa đơn tiền điện mỗi tháng chỉ bằng cách rút phích cắm các thiết bị khi không sử dụng.)

8. Thông tin: For example, there are likely to be tens of light bulbs in your house, so if you can replace them with LED ones, which are more energy-efficient and long-lasting light bulbs, you would save a lot of electricity. (Ví dụ, trong nhà bạn có thể có hàng chục bóng đèn, vì vậy nếu bạn có thể thay thế chúng bằng bóng đèn LED, loại bóng đèn tiết kiệm năng lượng hơn và bền hơn, bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều điện.)

Hướng dẫn dịch:

1. Tiêu đề nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho Phần A?

- Sử dụng bóng đèn và các thiết bị tiết kiệm năng lượng!

2. Tiêu đề nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho Phần B?

- Đừng để đèn luôn sáng mà hãy cải thiện ánh sáng trong nhà.

3. Tiêu đề nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho Phần C?

- Tắt và rút phích cắm các thiết bị khi không sử dụng.

4. Tại sao mọi người nên cố gắng tiết kiệm dù chỉ một lượng nhỏ năng lượng khi sử dụng các thiết bị gia dụng?

- Vì xung quanh nhà có rất nhiều người như vậy.

5. Có thể suy ra từ đoạn văn rằng một thiết bị được xếp hạng năm sao năng lượng sẽ tiêu thụ ít năng lượng hơn một thiết bị khác được xếp hạng hai sao.

6. Có thể suy ra từ đoạn văn rằng việc tiết kiệm năng lượng bằng các thiết bị gia dụng cũng có thể giúp chúng ta tiết kiệm tiền.

7. Có thể tiết kiệm tới 10% điện năng nếu chúng ta rút phích cắm các thiết bị điện khi không sử dụng.

8. Có thể suy ra từ đoạn văn rằng bóng đèn LED thân thiện với môi trường vì chúng sử dụng ít năng lượng hơn và không dễ vỡ.

2 (trang 33 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số.)

Earth Hour

Earth Hour is a movement organised by the World Wildlife Fund (WWF). The event takes (1) annually around the world. It encourages everyone to turn (2) non-essential electric lights, for one hour, from 8:30 to 9:30 p.m. on the last Saturday of March. The initiative was proposed in 2004 in Australia, but the idea of a (3) movement was developed in 2006 under the name 'The Big Flick". In 2007, the first Earth Hour was held on 31 March in Sydney, Australia at 7:30 p.m., local time. Later in October 2007, a similar event called 'Lights (4) was held in San Francisco. (5) the success of these events, the organisers decided to hold Earth Hour annually around the world since then. A study in 2014 claimed that the event (6) electricity consumption by an average of 4%. More importantly, it has helped raise (7) of climate change and has become a symbol of our commitment to protecting our planet. Although one hour can't change the world, it encourages governments and people to set long-term (8) for sustainable development around the world.

SBT Tiếng Anh 12 trang 31, 32, 33 Unit 3 Reading | Tiếng Anh 12 Global success

Đáp án:

1. B

2. C

3. D

4. C

5. A

6. B

7. D

8. C

Hướng dẫn dịch:

Giờ Trái đất

Giờ Trái đất là phong trào do Quỹ Động vật hoang dã Thế giới (WWF) tổ chức. Sự kiện diễn ra hàng năm trên khắp thế giới. Nó khuyến khích mọi người tắt đèn điện không cần thiết trong một giờ, từ 8:30 đến 9:30 tối. vào thứ Bảy cuối cùng của tháng Ba. Sáng kiến này được đề xuất vào năm 2004 tại Úc, nhưng ý tưởng về một phong trào toàn cầu đã được phát triển vào năm 2006 với tên gọi "The Big Flick". Năm 2007, Giờ Trái đất đầu tiên được tổ chức vào ngày 31 tháng 3 tại Sydney, Úc lúc 7:30 tối. Sau đó vào tháng 10 năm 2007, một sự kiện tương tự mang tên 'Lights Out' đã được tổ chức tại San Francisco. Do sự thành công của những sự kiện này, ban tổ chức đã quyết định tổ chức Giờ Trái đất hàng năm trên khắp thế giới kể từ đó. rằng sự kiện này đã giảm mức tiêu thụ điện trung bình 4%. Quan trọng hơn, nó đã giúp nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và trở thành biểu tượng cho cam kết bảo vệ hành tinh của chúng ta. Mặc dù một giờ không thể thay đổi thế giới nhưng nó khuyến khích các chính phủ. và mọi người để đặt ra các mục tiêu dài hạn cho sự phát triển bền vững trên toàn thế giới.

Unit 3 V. Speaking trang 34, 35

1 (trang 34 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. Then practise reading them. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây. Sau đó thực hành đọc chúng.)

1. Jim: Who do you think will win the World Cup next year? - Mark: I really don't know much about football, but ________ Argentina will win.

A. I know

B. I guess

C. I'm not sure

D. I want

2. Mark: Should we start the meeting now or should we wait for Mai? - Nam: ________. She's just texted me to let me know that she's missed the bus. So let's start!

A. She's going to be late

B. She's probably late

C. She may be late

D. She might be late

3. Tom: Let's go to the beach tomorrow afternoon! - Mai: I'm not sure. According to the weather forecast, ________. Perhaps we should check the weather again tomorrow morning.

A. it's not going to rain

B. it will rain

C. it rains

D. it's raining

4. James: Shall we go to the cinema tomorrow? - Kyle: I'm not sure. ________ and look after my brother if my mother goes out. I'll tell you later.

A. I'm going to stay at home

B. I'll stay at home

C. I may have to stay at home

D. I'm staying at home

5. Kim: Mum, can I stay in the shopping centre a bit longer? - Mum: Well, the traffic ________ get bad in just an hour, so we should go now or we'll be late for your piano lesson.

A. is likely to

B. is unlikely to

C. is hard to say

D. is hard to predict

6. Joe: Do you think that people will use less plastic in the future? Teacher: To be honest, ________ that people will reduce plastic use soon due to its low cost and convenience.

A. it's likely

B. it's unlikely

C. it's hard to say

D. it's hard to predict

7. Joe: Who do you think will win the TV talent show tonight - Kim or James? - Mitch: ________ who will. Kim can sing beautifully, but James has fantastic magic tricks that always amaze everyone. It'll be interesting to watch.

A. It's likely

B. It's unlikely

C. I'm sure

D. It's hard to predict

8. Jim: Do you think Earth Hour has achieved its purpose of saving energy? - Teacher: Well, its goal is not to save energy, but to inspire people to reduce their carbon footprint ________.

A. in the long term

B. in the medium term

C. in the short term

D. now

Đáp án:

1. B

2. A

3. B

4. C

5. A

6. B

7. D

8. A

Hướng dẫn dịch:

1. Jim: Bạn nghĩ ai sẽ vô địch World Cup năm tới? - Mark: Thực sự tôi không biết nhiều về bóng đá nhưng tôi đoán Argentina sẽ thắng.

2. Mark: Chúng ta nên bắt đầu cuộc họp bây giờ hay đợi Mai? - Nam: Cô ấy sẽ đến muộn. Cô ấy vừa nhắn tin cho tôi để báo rằng cô ấy đã lỡ chuyến xe buýt. Vì vậy, hãy bắt đầu!

3. Tom: Chiều mai chúng ta cùng đi biển nhé! - Mai: Tôi không chắc lắm. Theo dự báo thời tiết, trời sẽ mưa. Có lẽ chúng ta nên kiểm tra lại thời tiết vào sáng mai.

4. James: Ngày mai chúng ta đi xem phim nhé? - Kyle: Tôi không chắc lắm. Có thể tôi sẽ phải ở nhà chăm sóc em trai nếu mẹ đi vắng. Tôi sẽ kể cho bạn sau.

5. Kim: Mẹ ơi, con có thể ở lại trung tâm mua sắm lâu hơn một chút được không? - Mẹ: Chà, giao thông có thể sẽ trở nên tồi tệ chỉ trong một giờ nữa thôi, vì vậy chúng ta nên đi ngay bây giờ nếu không chúng ta sẽ muộn giờ học piano của con đấy.

6. Joe: Cô có nghĩ rằng trong tương lai mọi người sẽ sử dụng ít nhựa hơn không? Giáo viên: Thành thật mà nói, khó có khả năng mọi người sẽ sớm giảm việc sử dụng nhựa do chi phí thấp và tiện lợi.

7. Joe: Bạn nghĩ ai sẽ chiến thắng trong chương trình tìm kiếm tài năng truyền hình tối nay - Kim hay James? - Mitch: Khó mà đoán được ai sẽ làm vậy. Kim có thể hát rất hay nhưng James lại có những màn ảo thuật cực đỉnh khiến mọi người luôn phải kinh ngạc. Sẽ rất thú vị để xem.

8. Jim: Cô có nghĩ Giờ Trái Đất đã đạt được mục đích tiết kiệm năng lượng không? - Giáo viên: À, mục tiêu của nó không phải là tiết kiệm năng lượng mà là truyền cảm hứng cho mọi người giảm lượng khí thải carbon về lâu dài.

2 (trang 35 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Talk about ways to reduce waste in your daily life. Use the following poster to help you. (Nói về những cách để giảm thiểu rác thải trong cuộc sống hàng ngày của bạn. Sử dụng áp phích sau đây để giúp bạn.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 34, 35 Unit 3 Speaking | Tiếng Anh 12 Global success

Gợi ý:

There are many ways to reduce the amount of waste we throw away daily. First, instead of throwing away plastic items, such as plastic bags and bottles after a single use, we can reuse them. Better yet, we can switch to reusable bags, such as canvas or cloth bags to avoid taking plastic bags from the check-out counters all the time. We can also replace plastic containers with glass jars and metal bottles that can be refilled. When we eat or drink on the go, we tend to use a lot of plastics. Therefore, it’s better to reuse lunchboxes and cutlery when possible. Similarly, when we have a coffee, we can use our own cups and use straws made of metal or bamboo rather than plastic. At home, we should try to recycle as much as possible, and reuse as many personal products as possible. Finally, if we have time, we should try to make simple household products from waste materials, such as homemade soap from used cooking oil. Developing these habits will be fun, educational, and definitely good for the environment.

Hướng dẫn dịch:

Có nhiều cách để giảm lượng rác thải chúng ta thải ra hàng ngày. Đầu tiên, thay vì vứt bỏ những đồ nhựa như túi, chai nhựa sau một lần sử dụng, chúng ta có thể tái sử dụng chúng. Tốt hơn hết, chúng ta có thể chuyển sang sử dụng các loại túi có thể tái sử dụng, chẳng hạn như túi vải hoặc túi vải để tránh phải lúc nào cũng lấy túi nhựa từ quầy thanh toán. Chúng ta cũng có thể thay thế hộp nhựa bằng lọ thủy tinh và chai kim loại có thể đổ đầy lại. Khi ăn hoặc uống khi đang di chuyển, chúng ta có xu hướng sử dụng nhiều đồ nhựa. Vì vậy, tốt hơn hết bạn nên tái sử dụng hộp cơm và dao kéo khi có thể. Tương tự, khi uống cà phê, chúng ta có thể dùng cốc riêng và dùng ống hút bằng kim loại hoặc tre thay vì nhựa. Ở nhà, chúng ta nên cố gắng tái chế càng nhiều càng tốt và tái sử dụng càng nhiều sản phẩm cá nhân càng tốt. Cuối cùng, nếu có thời gian, chúng ta nên thử làm những sản phẩm gia dụng đơn giản từ phế liệu, chẳng hạn như xà phòng tự chế từ dầu ăn đã qua sử dụng. Phát triển những thói quen này sẽ rất thú vị, mang tính giáo dục và chắc chắn tốt cho môi trường.

Unit 3 VI. Writing trang 35, 36

1 (trang 35 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Rewrite the sentences without changing their meanings. (Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)

1. Have they answered your letter complaining about the issue of water pollution?

___________ responded ___________.

2. I'd like to know more about the Green Campaign, please.

___________ ask ___________.

3. Many countries are concerned about plastic pollution.

___________ worry ___________.

4. We had a gardener take care of the plants when we were away.

___________ look ___________.

5. A group of scientists are doing research on pollution of rivers in the area.

___________ carrying ___________.

6. Protecting the environment is up to everyone doing small things every day.

___________ depends ___________.

7. We are getting ready for tomorrow's presentation on green living.

___________ preparing ___________.

8. She exercises at the gym regularly to keep fit and stay healthy.

___________ works ___________.

Đáp án:

1. Have they responded to your letter complaining about the issue of water pollution?

2. I’d like to ask about/for information about the Green Campaign, please.

3. Many countries worry about plastic pollution.

4. We had a gardener look after the plants when we were away.

5. A group of scientists are carrying out research on pollution of rivers in the area.

6. Protecting the environment depends on everyone doing small things every day.

7. We are preparing for our presentation on green living tomorrow.

8. She works out at the gym regularly to keep fit and stay healthy.

Hướng dẫn dịch:

1. Họ đã trả lời thư phàn nàn của bạn về vấn đề ô nhiễm nguồn nước chưa?

2. Tôi muốn hỏi về/thông tin về Chiến dịch Xanh.

3. Nhiều nước lo ngại về ô nhiễm nhựa.

4. Chúng tôi nhờ người làm vườn chăm sóc cây khi chúng tôi đi vắng.

5. Một nhóm nhà khoa học đang tiến hành nghiên cứu về tình trạng ô nhiễm các con sông trong khu vực.

6. Bảo vệ môi trường phụ thuộc vào việc mỗi người làm những việc nhỏ nhặt mỗi ngày.

7. Chúng tôi đang chuẩn bị cho bài thuyết trình về cuộc sống xanh vào ngày mai.

8. Cô ấy tập gym thường xuyên để giữ dáng và khỏe mạnh.

2 (trang 36 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. You can change the forms of verbs if needed. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây và thêm một số từ cần thiết để tạo thành câu có ý nghĩa. Bạn có thể thay đổi dạng động từ nếu cần.)

1. More / more / young people / care / environmental protection / these days.

2. The teacher / explain / benefits / green / living / his class.

3. Our school club / look / volunteers T join / new campaign.

4. We wait / the results / Green Ideas competition / an hour.

5. Instead / throw / plastic / food containers you / should / rinse / recycle.

6. After / presentation everyone / agree / proposal / reduce / plastic waste.

7. survival / many / marine animals / depend / what action / we take / protect / our oceans / pollution.

8. local authorities / think / new ways / deal / soil contamination / landfills.

Đáp án:

1. More and more young people care about environmental protection these days.

2. The teacher explained the benefits of green living to his class.

3. Our school club is looking for volunteers to join a/our new campaign.

4. We have waited/been waiting for the results of the Green Ideas competition for an hour.

5. Instead of throwing away the plastic food containers, you should rinse them out and recycle them.

6. After the/ my/ our ... presentation, everyone agreed on/with/to the proposal to reduce plastic waste.

7. The survival of many marine animals depends on what action we take today to protect our oceans from pollution.

8. The local authorities are thinking of new ways to deal with soil contamination in landfills.

Hướng dẫn dịch:

1. Ngày nay ngày càng có nhiều người trẻ quan tâm đến việc bảo vệ môi trường.

2. Giáo viên giải thích lợi ích của việc sống xanh cho cả lớp.

3. Câu lạc bộ trường học của chúng tôi đang tìm kiếm tình nguyện viên tham gia chiến dịch mới của chúng tôi.

4. Chúng tôi đã chờ kết quả của cuộc thi Ý tưởng Xanh suốt một giờ đồng hồ.

5. Thay vì vứt bỏ hộp nhựa đựng thức ăn, bạn nên rửa sạch và tái chế chúng.

6. Sau phần trình bày của tôi/ chúng tôi ..., mọi người đều đồng ý với đề xuất giảm rác thải nhựa.

7. Sự sống sót của nhiều loài động vật biển phụ thuộc vào hành động chúng ta thực hiện ngày hôm nay để bảo vệ đại dương khỏi ô nhiễm.

8. Chính quyền địa phương đang nghĩ ra những cách mới để giải quyết tình trạng ô nhiễm đất ở các bãi chôn lấp.

3 (trang 36 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Write a problem-solving report (180-200 words). Use the outline below to help you. (Viết báo cáo giải quyết vấn đề (180-200 từ). Sử dụng dàn ý dưới đây để giúp bạn.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 35, 36 Unit 3 Writing | Tiếng Anh 12 Global success

Gợi ý:

Introduction

This report describes the problem of paper pollution in our school and suggests two main solutions to it.

Issues

Every day, after students complete their worksheets in class, they often only write on one side of the sheet of paper and throw it away when they are done. It is estimated that 50 kilogrammes of paper are thrown away each month in our school, which is clearly damaging to the environment and a waste of money.

Solutions

We propose two solutions. First, teachers should encourage us to use more technology in the classroom. They should reduce the number of paper worksheets and instead have us do more online activities and tests. Second, all sheets of paper printed on one side should be collected after class by the teacher and reused next time as scrap paper.

Conclusion

A greener school environment will benefit everyone in our school. It will also help to promote a green lifestyle among young people. Therefore, I hope that you will consider my suggestions and put them into practice as soon as possible.

Hướng dẫn dịch:

Giới thiệu

Báo cáo này mô tả vấn đề ô nhiễm giấy ở trường học của chúng ta và đề xuất hai giải pháp chính cho vấn đề này.

Vấn đề

Hàng ngày, sau khi học sinh hoàn thành bài tập trên lớp, các em thường chỉ viết lên một mặt tờ giấy và vứt đi khi làm xong. Người ta ước tính có 50 kg giấy bị vứt đi mỗi tháng ở trường chúng ta, điều này rõ ràng có hại cho môi trường và lãng phí tiền bạc.

Các giải pháp

Chúng tôi đề xuất hai giải pháp. Đầu tiên, giáo viên nên khuyến khích chúng ta sử dụng nhiều công nghệ hơn trong lớp học. Họ nên giảm số lượng bài tập giấy và thay vào đó để chúng ta thực hiện nhiều hoạt động và bài kiểm tra trực tuyến hơn. Thứ hai, tất cả các tờ giấy in một mặt phải được giáo viên thu gom sau giờ học và tái sử dụng lần sau làm giấy nháp.

Phần kết luận

Một môi trường học đường xanh hơn sẽ mang lại lợi ích cho tất cả mọi người trong trường học của chúng ta. Nó cũng sẽ giúp thúc đẩy lối sống xanh trong giới trẻ. Vì vậy, tôi hy vọng rằng bạn sẽ xem xét những đề xuất của tôi và áp dụng chúng vào thực tế càng sớm càng tốt.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 sách Global success hay khác:

Test yourself 1

Unit 4: Urbanisation

Unit 5: The world of work

Test yourself 2

Unit 6: Artificial intelligence

1 1,234 19/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: