Giải SBT Tiếng Anh lớp 12 Unit 4: Urbanisation - Global Success
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 4: Urbanisation sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 12.
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 4: Urbanisation sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 12.
Giải SBT Tiếng Anh lớp 12 Unit 4: Urbanisation - Global Success
Unit 4 I. Pronunciation trang 44
1 (trang 44 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following sentences and underline the unstressed words. Then practise reading these sentences. (Đọc những câu sau đây và gạch chân những từ không được nhấn mạnh. Sau đó luyện đọc những câu này.)
1. A lot of high-rise buildings have been built in the area.
2. Young people prefer to live in big cities where there are a lot more jobs.
3. London was once a group of smaller, separate towns, and villages.
4. They want to move to a cheaper neighbourhood because they can't afford to pay the rent.
Đáp án:
1. A lot of high-rise buildings have been built in the area.
2. Young people prefer to live in big cities where there are a lot more jobs.
3. London was once a group of smaller, separate towns, and villages.
4. They want to move to a cheaper neighbourhood because they can't afford to pay the rent.
Hướng dẫn dịch:
1. Rất nhiều tòa nhà cao tầng đã được xây dựng trong khu vực.
2. Thanh niên thích sống ở các thành phố lớn, nơi có nhiều việc làm hơn.
3. Luân Đôn từng là một nhóm gồm các thị trấn và làng mạc nhỏ hơn, riêng biệt.
4. Họ muốn chuyển đến một khu dân cư rẻ hơn vì họ không đủ khả năng trả tiền thuê nhà.
2 (trang 44 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. C |
4. D |
Giải thích:
1. Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
2. Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
3. Đáp án C trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
4. Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Unit 4 II. Vocabulary trang 44, 45, 46
1 (trang 44-45 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)
1. Not many young people can _____ to buy a flat, let alone a house in a big city.
A. afford
B. affect
C. increase
D. expand
2. Over the past ten years, my town has rapidly _____ into a city as more areas have been urbanised.
A. decreased
B. expanded
C. remained stable
D. gone down
3. Many young people leave their home towns and _____ better jobs in big cities.
A. leave
B. decrease
C. seek
D. change
4. As too many people have moved to the city, _____ has become a big concern.
A. healthy lifestyle
B. life expectancy
C. population
D. unemployment
5. _____ of the village are complaining about the increasing number of tourists in the area.
A. Residents
B. Buildings
C. Travellers
D. Supermarkets
6. The Ha Noi Opera House was built at the beginning of the 20th century when Viet Nam was under French _____ rule.
A. strict
B. colonial
C. controlled
D. dependent
7. The government has spent $10 million to _____ and improve the railway network in the area.
A. build
B. increase
C. modernise
D. change
8. Local residents expressed _____ about the increasing air pollution in the areas near the construction site.
A. interest
B. effect
C. duty
D. concern
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. C |
4. D |
5. A |
6. B |
7. C |
8. D |
Giải thích:
1. afford: đủ khả năng chi trả
2. expanded into: mở rộng thành
3. seek: tìm kiếm
4. unemployment: Thất nghiệp
5. Residents: Cư dân
6. colonial rule: chế độ thuộc địa
7. modernise: hiện đại hóa
8. concern: mối quan tâm
Hướng dẫn dịch:
1. Không nhiều người trẻ có đủ khả năng mua một căn hộ chứ đừng nói đến một ngôi nhà ở thành phố lớn.
2. Trong mười năm qua, thị trấn của tôi đã nhanh chóng mở rộng thành thành phố khi nhiều khu vực được đô thị hóa.
3. Nhiều người trẻ rời quê hương và tìm kiếm việc làm tốt hơn ở các thành phố lớn.
4. Khi có quá nhiều người chuyển đến thành phố, tình trạng thất nghiệp đã trở thành mối lo ngại lớn.
5. Người dân trong làng phàn nàn về lượng khách du lịch đến khu vực này ngày càng tăng.
6. Nhà hát Lớn Hà Nội được xây dựng vào đầu thế kỷ 20 khi Việt Nam còn là thuộc địa của Pháp.
7. Chính phủ đã chi 10 triệu USD để hiện đại hóa và cải thiện mạng lưới đường sắt trong khu vực.
8. Người dân địa phương bày tỏ lo ngại về tình trạng ô nhiễm không khí ngày càng gia tăng ở các khu vực gần công trường.
2 (trang 45 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the words) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ các từ) GẦN NHẤT về nghĩa với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)
1. In the past, people in my village used to get around on foot or by bicycle.
A. jump
B. exercise
C. work
D. travel
2. A lack of affordable housing is a cause of concern for many city dwellers.
A. factor
B. change
C. worry
D. benefit
3. The urban population is increasing rapidly because more and more people from the countryside are moving to cities.
A. very slowly
B. very quickly
C. gradually
D. slightly
4. The bus system in our city is very good and reliable. I often get around the city by bus.
A. can be trusted
B. changeable
C. can be seen
D. reasonable
Đáp án:
1. D |
2. C |
3. B |
4. A |
Giải thích:
1. get around = travel: đi lại
2. conccern = worry: mối quan tâm
3. rapidly = very quickly: nhanh chóng
4. reliable = can be trusted: có thể tin cậy được
Hướng dẫn dịch:
1. Trước đây, người dân ở làng tôi thường đi bộ hoặc đi xe đạp.
2. Thiếu nhà ở giá rẻ là nguyên nhân khiến nhiều người dân thành phố lo ngại.
3. Dân số thành thị đang tăng nhanh vì ngày càng có nhiều người từ nông thôn chuyển đến thành phố.
4. Hệ thống xe buýt ở thành phố của chúng tôi rất tốt và đáng tin cậy. Tôi thường đi quanh thành phố bằng xe buýt.
3 (trang 45 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra (các) từ TRÁI nghĩa với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)
1. Every year, millions of people from the countryside move to urban areas.
A. rural
B. disadvantaged
C. modern
D. developed
2. The city we live in is expanding, and more high-rise buildings are being built here.
A. getting bigger
B. getting smaller
C. changing
D. growing
3. Many people in big cities cannot afford to buy their own house, so they have to live in the rented one.
A. decide
B. don't want
C. have money
D. need
4. Young couples are forced to find affordable housing outside the city.
A. spacious
B. high quality
C. cheap
D. expensive
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. C |
4. D |
Giải thích:
1. urban (thành thị) >< rural (ngoại ô)
2. expanding (mở rộng) >< getting smaller (trở nên nhỏ hơn)
3. cannot afford (không có khả năng mua) >< have money (có tiền)
4. affordable (giá hợp lí) >< expensive (đắt)
Hướng dẫn dịch:
1. Hàng năm có hàng triệu người từ nông thôn chuyển đến thành thị.
2. Thành phố chúng ta đang sống đang mở rộng và ngày càng có nhiều tòa nhà cao tầng được xây dựng ở đây.
3. Nhiều người ở các thành phố lớn không có khả năng mua nhà riêng nên phải sống ở nhà thuê.
4. Các cặp vợ chồng trẻ buộc phải tìm nhà ở giá rẻ ở ngoại ô thành phố.
4 (trang 46 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Complete the sentences using the correct form of the words/ phrases in the box. (Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng của từ/ cụm từ trong khung.)
1. The ______ are getting more and more crowded as more people are coming from the countryside.
2. The city's leaders have promised to provide more affordable ______ for all residents.
3. We need to build more public parks, where city dwellers can enjoy more ______.
4. ______ are expected to face more competition from migrants in finding jobs.
5. There is a big increase in youth ______ as young people struggle to find jobs.
6. The urban population is increasing whereas the population in rural areas ______.
7. During ______, many drivers get stuck in heavy traffic.
8. Trains in the UK are not very ______ as they are often cancelled or delayed.
Đáp án:
1. urban areas |
2. housing |
3. leisure activities |
4. Local residents |
5. unemployment |
6. is decreasing |
7. rush hour |
8. reliable |
Giải thích:
1. urban areas: khu đô thị
2. housing: nhà ở
3. leisure activities: hoạt động giải trí
4. Local residents: Cư dân địa phương
5. unemployment: thất nghiệp
6. is decreasing: đang giảm dần
7. rush hour: giờ cao điểm
8. reliable: đáng tin cậy
Hướng dẫn dịch:
1. Các khu vực thành thị ngày càng đông đúc hơn khi ngày càng có nhiều người từ nông thôn đến.
2. Lãnh đạo thành phố đã hứa sẽ cung cấp nhà ở giá rẻ hơn cho mọi người dân.
3. Chúng ta cần xây dựng thêm nhiều công viên công cộng, nơi người dân thành phố có thể tận hưởng nhiều hoạt động giải trí hơn.
4. Người dân địa phương dự kiến sẽ phải đối mặt với nhiều cạnh tranh hơn từ người di cư trong việc tìm kiếm việc làm.
5. Tỷ lệ thanh niên thất nghiệp tăng mạnh khi những người trẻ phải vật lộn để tìm việc làm.
6. Dân số thành thị ngày càng tăng trong khi dân số ở nông thôn ngày càng giảm.
7. Trong giờ cao điểm, nhiều tài xế bị kẹt xe.
8. Tàu hỏa ở Anh không đáng tin cậy lắm vì chúng thường bị hủy hoặc bị trễ.
Unit 4 III. Grammar trang 46, 47, 48
1 (trang 46 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)
1. This is the second time I _______ this city. I have noticed a lot of changes here.
A. have visited
B. visit
C. visited
D. had visited
2. Starting her own business is the best decision my sister _______ in her life.
A. has never made
B. has ever made
C. makes
D. had
3. Leaving the countryside to live in a crowded city is the worst decision he _______ in his life.
A. has
B. makes
C. has made
D. gets
4. This is the first time we _______ such an interesting talk about urbanisation in VietNam.
A. listen to
B. had listened to
C. listened to
D. have listened to
5. Due to rapid urbanisation, our city is becoming _______.
A. bigger and bigger
B. big and bigger
C. bigger and big
D. big and big
6. It is getting _______ difficult for young people to find jobs if they don't have any skills.
A. much and more
B. more and more
C. more and much
D. much and much
7. The more people move to the big city, _______ pollution becomes.
A. the more
B. worse
C. the worse
D. the worst
8. After only a month, my brother got bored at work and found his job _______ attractive.
A. the least
B. more or less
C. more and more
D. less and less
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. C |
4. D |
5. A |
6. B |
7. C |
8. D |
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là lần thứ hai tôi đến thăm thành phố này. Tôi đã nhận thấy rất nhiều thay đổi ở đây.
2. Bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình là quyết định đúng đắn nhất mà chị tôi từng đưa ra trong đời.
3. Rời quê đến sống ở thành phố đông đúc là quyết định tồi tệ nhất mà anh từng đưa ra trong cuộc đời.
4. Đây là lần đầu tiên chúng tôi được nghe một buổi nói chuyện thú vị như vậy về vấn đề đô thị hóa ở Việt Nam.
5. Do tốc độ đô thị hóa nhanh chóng, thành phố của chúng ta ngày càng lớn hơn.
6. Thanh niên ngày càng khó tìm việc nếu không có kỹ năng.
7. Càng nhiều người chuyển đến thành phố lớn thì tình trạng ô nhiễm càng trở nên trầm trọng hơn.
8. Chỉ sau một tháng, anh trai tôi chán công việc và thấy công việc của mình ngày càng kém hấp dẫn.
2 (trang 47 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)
Đáp án:
1. C (had taken -› have taken)
2. A (most -› more)
3. D (give -› given)
4. C (went -› been)
5. A (Much -› More)
6. D (most -› more)
7. A (little -› less)
8. C (had -› have)
Giải thích:
1. This is the first time + mệnh đề hiện tại hoàn thành
2. So sánh kép: the + tính từ so sánh hơn + S1 + V1, the + tính từ so sánh hơn + S2 + V2
3. Cấu trúc hiện tại hoàn thành: S + have/ has + VpII
4. This is the second time + mệnh đề hiện tại hoàn thành
5. More and more: Ngày càng
6. getting more and more: trở nên ngày càng
7. So sánh kép: the + tính từ so sánh hơn + S1 + V1, the + tính từ so sánh hơn + S2 + V2
8. Câu nói về hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn liên quan tới hiện tại ta dùng thì hiện tại hoàn thành
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là lần đầu tiên chụp ảnh loài động vật quý hiếm này trong tự nhiên.
2. Càng sử dụng phương tiện cá nhân càng gây ô nhiễm môi trường
3. Món quà đắt nhất mà bạn từng tặng ai đó là gì?
4. Đây là lần thứ hai tôi đến trung tâm mua sắm mới.
5. Ngày càng có nhiều tòa nhà cao tầng được xây dựng ở thành phố của chúng ta.
6. Tìm một công việc ổn định ở thành phố ngày càng khó khăn hơn.
7. Nước càng kém phát triển thì tỷ lệ thất nghiệp càng cao.
8. Singapore là thành phố hiện đại nhất tôi từng đến thăm.
3 (trang 47 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Write what you would say in these situations. Start with 'It', 'This', or 'That' and use the words in brackets. (Viết những gì bạn sẽ nói trong những tình huống này. Bắt đầu bằng 'It', 'This' hoặc 'That' và sử dụng các từ trong ngoặc.)
1. You are visiting a museum. You have never visited it before. (first time)
2. You are seeing a very tall building. You have never seen a building taller than this one. (tallest)
3. You are staying at a hotel where you have stayed twice before. (third time)
4. You are in Thailand for the first time in your life. (first time)
Đáp án:
1. It/ This/ That is the first time I have visited this museum.
2. It/ This/ That is the tallest building I have ever seen.
3. It/ This/ That is the third time I have stayed at this hotel.
4. It/ This/ That is the first time I have been to Thailand.
Giải thích:
Cấu trúc: It/ This/ That is the + số thứ tự + time + mệnh đề hiện tại hoàn thành.
Hướng dẫn dịch:
1. Nó/ Cái này/ Đó là lần đầu tiên tôi đến thăm bảo tàng này.
2. Nó/ Cái này/ Đó là tòa nhà cao nhất tôi từng thấy.
3. Nó/ Cái này/ Đó là lần thứ ba tôi ở khách sạn này.
4. Nó/ Cái này/ Đó là lần đầu tiên tôi đến Thái Lan.
4 (trang 47-48 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Rewrite the sentences without changing their meanings. Use the phrases in brackets. (Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng. Sử dụng các cụm từ trong ngoặc.)
1. When the public transport is more reliable, fewer people use private cars. (The more … the fewer)
2. More people live in big cities, so houses become more expensive. (The more … the more)
3. We work harder, so we can finish sooner. (The harder … the sooner)
4. We clear more land for buildings, so we have less land for farming. (The more … the less)
Đáp án:
1. The more reliable the public transport is, the fewer people use private cars.
2. The more people live in big cities, the more expensive houses become.
3. The harder we work, the sooner we can finish.
4. The more land we clear for buildings, the less land we have for farming.
Giải thích:
Cấu trúc so sánh càng càng: The more + tính từ + danh từ …, the more + tính từ + danh từ …
Hướng dẫn dịch:
1. Phương tiện giao thông công cộng càng đáng tin cậy thì càng ít người sử dụng ô tô cá nhân.
2. Càng nhiều người sống ở các thành phố lớn, nhà càng đắt tiền.
3. Càng làm việc chăm chỉ thì chúng ta càng có thể hoàn thành sớm.
4. Càng có nhiều đất để xây dựng thì chúng ta càng có ít đất để canh tác.
Unit 4 IV. Reading trang 48, 49
1 (trang 48 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicute the correct word that best fits each of the numbered blanks. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số.)
Singapore's urbanisation
In 2018, the United Nations announced that Singapore was completely (1) as 100 per cent of its population is defined as turban'. Urbanisation has brought both (2) and disadvantages to the small city-state. On the one hand, Singapore has (3) a lot of skilled workers from many other countries to ensure the economy continues to grow. Migrants have also helped create a more (4) diverse society in Singapore. On the other hand, urbanisation has caused some (5) problems such as deforestation, overpopulation, and waste management. Since it was first colonised by the British in 1819 and Singapore was formally founded, over 95 per cent of its vegetation has been (6). In terms of (7) density, in many parts of Singapore, there are over 20,000 people living per square kilometre. Waste treatment used to be another (8) in Singapore. However, thanks to the development of technology, this problem has been solved. Singapore has even become a leader in urban waste management.
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. C |
4. D |
5. A |
6. B |
7. C |
8. D |
Hướng dẫn dịch:
Đô thị hóa của Singapore
Năm 2018, Liên Hợp Quốc tuyên bố Singapore đã hoàn toàn đô thị hóa khi 100% dân số được xác định là đội khăn xếp'. Đô thị hóa đã mang lại cả thuận lợi và bất lợi cho quốc gia thành phố nhỏ. Một mặt, Singapore đã thu hút được rất nhiều lao động có tay nghề từ nhiều quốc gia khác để đảm bảo nền kinh tế tiếp tục phát triển. Người di cư cũng đã giúp tạo ra một xã hội đa dạng về văn hóa hơn ở Singapore. Mặt khác, đô thị hóa đã gây ra một số vấn đề nghiêm trọng như nạn phá rừng, dân số quá đông và quản lý chất thải. Kể từ khi người Anh xâm chiếm lần đầu tiên vào năm 1819 và Singapore chính thức được thành lập, hơn 95% thảm thực vật ở đây đã bị chặt phá. Xét về mật độ dân số, nhiều nơi ở Singapore có trên 20.000 người sống trên mỗi km vuông. Xử lý chất thải từng là một vấn đề khác ở Singapore. Tuy nhiên, nhờ sự phát triển của công nghệ, vấn đề này đã được giải quyết. Singapore thậm chí còn trở thành quốc gia đi đầu trong quản lý rác thải đô thị.
2 (trang 48-49 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)
Urbanising the countryside
An Binh used to be a small village on the bank of the Red River. Local people mainly worked on farms and grew their own food. Public transport was not very convenient at that time. Villagers just went around the local area by bicycle or on foot. The only way for them to travel to another town or city was to cross the river by boat, then get on the train.
Their life, however, started to change from the year 2000. A bridge across the Red River was built, connecting the village with one of the biggest motorways in the country. Since then, many local people have migrated to big cities. The village has also attracted people to come and start a business here. In addition, new industrial zone has been developed. Local people and residents of neighbouring villages have started working in the industrial zone's factories. The infrastructure has also been improved. Clean water facilities and drainage systems have been installed. A number of high-rise buildings have been buitt. Supermarkets, hospitals, and many other facilities have also been provided.
The village has now grown into an urbanised town with a population of over 20,000 people. Life has become easier for its residents. However, there are now some new problems. A large number of young people are unemployed because they lack the necessary knowledge and skills to work in the factories. In addition, the town is getting more and more crowded. As a result, pollution has increased and has sparked concern among local residents and the authorities. Despite al these concerns, the life of An Bin's residents has generally become much better.
Hướng dẫn dịch:
Đô thị hóa nông thôn
An Bình xưa là một ngôi làng nhỏ bên bờ sông Hồng. Người dân địa phương chủ yếu làm việc trên các trang trại và tự trồng lương thực. Phương tiện công cộng lúc đó chưa thuận tiện lắm. Dân làng chỉ đi quanh khu vực địa phương bằng xe đạp hoặc đi bộ. Cách duy nhất để họ đi đến một thị trấn hay thành phố khác là băng qua sông bằng thuyền, sau đó lên tàu.
Tuy nhiên, cuộc sống của họ bắt đầu thay đổi từ năm 2000. Một cây cầu bắc qua sông Hồng được xây dựng, nối ngôi làng với một trong những đường cao tốc lớn nhất cả nước. Kể từ đó, nhiều người dân địa phương đã di cư đến các thành phố lớn. Làng cũng đã thu hút người dân đến đây lập nghiệp. Ngoài ra, khu công nghiệp mới đã được phát triển. Người dân địa phương và cư dân các làng lân cận đã bắt đầu làm việc tại các nhà máy của khu công nghiệp. Cơ sở hạ tầng cũng đã được cải thiện. Các công trình cấp nước sạch và hệ thống thoát nước đã được lắp đặt. Một số tòa nhà cao tầng được xây dựng Siêu thị, bệnh viện và nhiều cơ sở khác cũng đã được cung cấp.
Ngôi làng hiện đã phát triển thành một thị trấn đô thị hóa với dân số hơn 20.000 người. Cuộc sống đã trở nên dễ dàng hơn cho cư dân của nó. Tuy nhiên, hiện nay có một số vấn đề mới. Một lượng lớn thanh niên thất nghiệp vì thiếu kiến thức và kỹ năng cần thiết để làm việc trong các nhà máy. Ngoài ra, thị trấn ngày càng đông đúc hơn. Kết quả là tình trạng ô nhiễm ngày càng gia tăng và gây lo ngại cho người dân địa phương và chính quyền. Bất chấp những lo ngại này, cuộc sống của người dân An Bình nhìn chung đã khá hơn rất nhiều.
1. What is paragraph 1 about?
A. Travelling to An Binh.
B. Living on farms.
C. An Binh as a rural area.
D. A present-day town.
2. What is paragraph 2 about?
A. How things have changed in the village.
B. The present image of the village.
C. The building of bridges and motorways.
D. How the infrastructure should be improved.
3. When did things start to change in An Binh Village?
A. 200 years ago.
B. At the end of the 20th century.
C. At present.
D. About four decades ago.
4. The word 'migrated' in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. moved from one place to another
B. started a new business
C. improved the image
D. registered to live in a new place
5. The word 'zone' in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. height
B. space
C. time
D. area
6. The word 'its' in paragraph 3 refers to _______.
A. the old village's
B. the industrial zone's
C. the urbanised town's
D, the high rise building's
7. Which of the following is NOT mentioned as a concern in An Binh?
A. Crime.
B. Unemployment.
C. Being crowded.
D. Pollution.
8. What is the author's attitude towards the problems mentioned in the last paragraph?
A. Critical.
B. Neutral.
C. Confident.
D. Optimistic.
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. B |
4. A |
5. D |
6. C |
7. A |
8. D |
Giải thích:
1. Thông tin: An Binh used to be a small village on the bank of the Red River. (An Bình xưa là một ngôi làng nhỏ bên bờ sông Hồng)
2. Thông tin: Their life, however, started to change from the year 2000. (Tuy nhiên, cuộc sống của họ bắt đầu thay đổi từ năm 2000.)
3. Thông tin: Their life, however, started to change from the year 2000. (Tuy nhiên, cuộc sống của họ bắt đầu thay đổi từ năm 2000.)
4. migrated: di cư
5. zone: vùng
6. Thông tin: The village has now grown into an urbanised town with a population of over 20,000 people. Life has become easier for its residents. However, there are now some new problems. (Ngôi làng hiện đã phát triển thành một thị trấn đô thị hóa với dân số hơn 20.000 người. Cuộc sống đã trở nên dễ dàng hơn cho cư dân của nó. Tuy nhiên, hiện nay có một số vấn đề mới.)
7. Thông tin: However, there are now some new problems. A large number of young people are unemployed because they lack the necessary knowledge and skills to work in the factories. In addition, the town is getting more and more crowded. (Tuy nhiên, hiện nay có một số vấn đề mới. Một lượng lớn thanh niên thất nghiệp vì thiếu kiến thức và kỹ năng cần thiết để làm việc trong các nhà máy. Ngoài ra, thị trấn ngày càng đông đúc hơn.)
8. Thông tin: Despite al these concerns, the life of An Bin's residents has generally become much better. (Bất chấp những lo ngại này, cuộc sống của người dân An Bình nhìn chung đã khá hơn rất nhiều.)
Hướng dẫn dịch:
1. Đoạn 1 nói về điều gì?
- An Bình là vùng nông thôn.
2. Đoạn 2 nói về điều gì?
- Mọi thứ trong làng đã thay đổi như thế nào.
3. Mọi chuyện ở làng An Bình bắt đầu thay đổi từ khi nào?
- Vào cuối thế kỷ 20.
4. Từ 'migrated' ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với việc di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
5. Từ 'zone' ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với khu vực.
6. Từ 'its' ở đoạn 3 đề cập đến thị trấn đã đô thị hóa.
7. Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là mối lo ngại ở An Bình?
- Tội phạm.
8. Thái độ của tác giả đối với những vấn đề được đề cập ở đoạn cuối là gì?
- Lạc quan.
Unit 4 V. Speaking trang 50, 51
1 (trang 50 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. Then practise reading them. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây. Sau đó thực hành đọc chúng.)
A.
Mr Vu: Hi, Tom. (1), but your dog has been barking loudly all day long. Our baby couldn't sleep because of the noise.
Tom: Oh, I'm sO sorry, Mr Vu. We were out the whole day. (2) this will never happen again.
1.
A. I'm sorry to say this
B. Excuse me
C. May I say
D. I don't really understand
2.
A. I'm not sure
B. I'm afraid
C. I promise
D. I wish
B.
Lan: Excuse me, (3) about the bus services during rush hour. They're too crowded and running late.
Bus conductor: I'm sorry, (4) about it. There are so many people travelling nowadays and the roads are full of traffic.
3.
A. I usually talk
B. I say to you
C. I ask the conductor
D. I want to complain
4.
A. but that's what we can do
B. but there's nothing we can do
C. but what can I do
D. but all what I do
C.
Mother: Khoa, you came home very late last night. (5) with you.
Khoa: (6) never to come home late again.
5.
A. I'm really angry
B. I'm not sure
C. I'm afraid
D. I don't know
6.
A. Oh, I want
B. Of course I promise
C. I'm sorry, I promise
D. I'm afraid
D.
Nam: Quang, (7) about the plans to close so many after-school clubs.
Quang: I see. (8) there isn't much we can do about it. Not many people are interested in these clubs.
7.
A. Excuse me
B. I'm sorry
C. I'm afraid
D. I'm so angry
8.
A. I'm sorry
B. I'm afraid
C. I'm angry too
D. I promise
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. D |
4. B |
5. A |
6. C |
7. D |
8. B |
Hướng dẫn dịch:
A.
Ông Vũ: Chào Tom. Tôi rất tiếc phải nói điều này, nhưng con chó của bạn sủa ầm ĩ suốt cả ngày. Con chúng tôi không thể ngủ được vì tiếng ồn.
Tom: Ồ, tôi rất xin lỗi, anh Vũ. Chúng tôi đã ở ngoài cả ngày. Tôi hứa điều này sẽ không bao giờ xảy ra nữa.
B.
Lan: Xin lỗi, tôi muốn phàn nàn về dịch vụ xe buýt trong giờ cao điểm. Họ quá đông và đến muộn.
Người soát vé xe buýt: Tôi xin lỗi, nhưng chúng tôi không thể làm gì được. Ngày nay có rất nhiều người đi du lịch và đường phố đầy xe cộ.
C.
Mẹ: Khoa, tối qua con về nhà muộn quá. Mẹ thực sự giận con.
Khoa: Con xin lỗi, con hứa sẽ không bao giờ về muộn nữa.
D.
Nam: Quang, tôi rất tức giận về kế hoạch đóng cửa nhiều câu lạc bộ sau giờ học.
Quang: Tôi hiểu rồi. Tôi e là chúng ta không thể làm được gì nhiều về chuyện đó. Không có nhiều người quan tâm đến những câu lạc bộ này.
2 (trang 51 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Answer the following questions about urbanisation. (Trả lời các câu hỏi sau đây về đô thị hóa.)
1. Do you live in a village, a small town, or a big city?
2. How has your home town changed over the past ten years?
3. Which of the changes are good for the local people?
4. Which of the changes are bad for the local people?
5. What has the local government done to make your home town a better place to live in?
Gợi ý:
1. I live in a new town which used to be a small village several years ago.
2. In the past, it was only a small village where people mainly did farm work. Now, it has turned into a new town with some high-rise buildings. Some factories have also been built here.
3. The roads have been upgraded and widened. A new stadium and many playgrounds have been built. Many local people now work in factories in the area.
4. The air and soil are becoming more and more polluted because of the smoke and waste released from the local factories. The town is also getting more and more crowded because many people come to live here.
5. The local government has tried to attract more investment to improve the facilities in the area. It has also issued the rules for local people to follow when living in an urbanising area.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn sống ở một ngôi làng, một thị trấn nhỏ hay một thành phố lớn?
- Tôi sống ở một thị trấn mới, nơi từng là một ngôi làng nhỏ cách đây vài năm.
2. Quê hương của bạn đã thay đổi như thế nào trong 10 năm qua?
- Xưa đây chỉ là một ngôi làng nhỏ, người dân chủ yếu làm nghề nông. Bây giờ, nó đã trở thành một thị trấn mới với nhiều tòa nhà cao tầng. Một số nhà máy cũng đã được xây dựng ở đây.
3. Những thay đổi nào là tốt cho người dân địa phương?
- Các con đường đã được nâng cấp và mở rộng. Một sân vận động mới và nhiều sân chơi đã được xây dựng. Nhiều người dân địa phương hiện đang làm việc tại các nhà máy trong khu vực.
4. Những thay đổi nào có hại cho người dân địa phương?
- Không khí và đất ngày càng trở nên ô nhiễm hơn do khói và chất thải thải ra từ các nhà máy địa phương. Thị trấn cũng ngày càng đông đúc hơn vì có rất nhiều người đến đây sinh sống.
5. Chính quyền địa phương đã làm gì để biến quê hương của bạn thành một nơi tốt hơn để sinh sống?
- Chính quyền địa phương đã cố gắng thu hút thêm đầu tư để cải thiện cơ sở vật chất trong khu vực. Nó cũng đã ban hành các quy tắc để người dân địa phương tuân theo khi sống trong khu vực đô thị hóa.
Unit 4 VI. Writing trang 51, 52
1 (trang 51 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Rewrite the sentences without changing their meaning. Use the correct form of the words in brackets. (Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng. Sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc.)
1. There has been a rapid increase in the urbanisation rate. (increase)
The urbanisation ________________________.
2. There has been a gradual decrease in the rural population. (decrease)
The rural ________________________.
3. The line graph illustrates how the world population has changed. (show changes)
The line graph ________________________.
4. House prices in big cities have increased a lot over the past decade. (go up)
House prices ________________________.
5. The air quality in urban areas has become worse over the years. (worsen)
The air quality ________________________.
6. The demand for affordable housing in urban areas has increased rapidly recently. (rise)
The demand for ________________________.
7. House prices in rural areas have remained stable over the past two years. (same)
House prices ________________________.
8. More people move to big cities, sO big cities become more crowded. (The more … the more)
The more ________________________.
Đáp án:
1. The urbanisation rate has increased rapidly.
2. The rural population has decreased gradually.
3. The line graph shows changes to the world population.
4. House prices in big cities have gone up a lot over the past decade.
5. The air quality in urban areas has worsened over the years.
6. The demand for affordable housing in urban areas has risen rapidly recently.
7. House prices in rural areas have remained the same over the past two years.
8. The more people move to big cities, the more crowded big cites become.
Hướng dẫn dịch:
A. Câu ban đầu
1. Tốc độ đô thị hóa tăng nhanh.
2. Dân số nông thôn giảm dần.
3. Biểu đồ đường minh họa dân số thế giới đã thay đổi như thế nào.
4. Giá nhà ở các thành phố lớn đã tăng rất nhiều trong thập kỷ qua.
5. Chất lượng không khí ở khu vực thành thị ngày càng trở nên tồi tệ hơn trong những năm qua.
6. Nhu cầu nhà ở giá rẻ ở khu vực thành thị tăng nhanh trong thời gian gần đây.
7. Giá nhà ở nông thôn ổn định trong 2 năm qua.
8. Càng nhiều người chuyển đến các thành phố lớn, các thành phố lớn càng trở nên đông đúc hơn.
B. Câu mới
1. Tốc độ đô thị hóa tăng nhanh.
2. Dân số nông thôn giảm dần.
3. Biểu đồ đường cho thấy những thay đổi về dân số thế giới.
4. Giá nhà ở các thành phố lớn đã tăng rất nhiều trong thập kỷ qua.
5. Chất lượng không khí ở khu vực thành thị ngày càng xấu đi trong những năm qua.
6. Nhu cầu nhà ở giá rẻ ở khu vực thành thị tăng nhanh trong thời gian gần đây.
7. Giá nhà ở nông thôn không thay đổi trong hai năm qua.
8. Càng nhiều người chuyển đến các thành phố lớn, các thành phố lớn càng trở nên đông đúc.
2 (trang 51-52 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Use the words and phrases, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary. (Sử dụng các từ và cụm từ, đồng thời thêm một số từ cần thiết để tạo thành các câu có ý nghĩa. Thay đổi dạng động từ nếu cần thiết.)
1. More / more / people moving / urban areas / seek employment.
2. Housing / getting / more more expensive / big cities.
3. By contrast, / house prices / remain / stable / countryside.
4. The unemployment rate / big cities / getting / higher / higher.
5. It / first time / 1 / visit / such / modern building.
6. More / more / young people / looking / affordable housing.
7. Polluted cities / becoming / less / less / attractive.
8. Urbanisation / has generally improved / lIte / people / our area.
Đáp án:
1. More and more people are moving to urban areas to seek employment.
2. Housing is getting more and more expensive in big cities.
3. By contrast, house prices have remained stable in the countryside.
4. The unemployment rate in big cities is getting higher and higher.
5. It is the first time I have visited such a modern building.
6. More and more young people are looking for affordable housing.
7. Polluted cities are becoming less and less attractive.
8. Urbanisation has generally improved the life of people in our area.
Hướng dẫn dịch:
1. Ngày càng có nhiều người chuyển đến khu vực thành thị để tìm việc làm.
2. Nhà ở ngày càng đắt đỏ ở các thành phố lớn.
3. Ngược lại, giá nhà ở nông thôn vẫn ổn định.
4. Tỷ lệ thất nghiệp ở các thành phố lớn ngày càng cao.
5. Đây là lần đầu tiên tôi đến thăm một tòa nhà hiện đại như vậy.
6. Ngày càng có nhiều người trẻ tìm kiếm nhà ở giá rẻ.
7. Các thành phố ô nhiễm ngày càng kém hấp dẫn.
8. Đô thị hóa nhìn chung đã cải thiện cuộc sống của người dân trong khu vực của chúng ta.
3 (trang 52 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): The line graph below illustrates population trends in Thailand from 1960 to 2020. Write a description (120-150 words) of the graph. Use the suggestions below to help you. (Biểu đồ đường bên dưới minh họa xu hướng dân số ở Thái Lan từ năm 1960 đến năm 2020. Viết mô tả (120-150 từ) về biểu đồ. Sử dụng những gợi ý dưới đây để giúp bạn.)
Gợi ý:
The line graph shows the urban and rural population in Thailand from 1960 to 2020. Overall,
the urban population increased while the rural population decreased.
In 1960, 80 per cent of Thai people lived in rural areas. However, the percentage of rural population fell slightly to 73 per cent in 1980 and 68 per cent in 2000. From 2000, the proportion of the population living in rural areas continued to decrease gradually. In 2020, the rural population was only 48 per cent of the total population of Thailand.
By contrast, the urban population rose throughout the same period. In 1960, the percentage of city population was just around 20 per cent. The figure went up slightly to 27 per cent in 1980. It had increased by another five per cent in 2000, when 32 per cent of the population lived in urban areas. Since 2000, the proportion of the urban population has continued to increase gradually and in 2020, it reached 52 per cent of the total population.
Hướng dẫn dịch:
Biểu đồ đường thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở Thái Lan từ năm 1960 đến năm 2020. Nhìn chung,
dân số thành thị tăng trong khi dân số nông thôn giảm.
Năm 1960, 80% người Thái sống ở nông thôn. Tuy nhiên, tỷ lệ dân số nông thôn giảm nhẹ xuống còn 73% vào năm 1980 và 68% vào năm 2000. Từ năm 2000, tỷ lệ dân số sống ở nông thôn tiếp tục giảm dần. Năm 2020, dân số nông thôn chỉ chiếm 48% tổng dân số Thái Lan.
Ngược lại, dân số thành thị lại tăng trong cùng thời kỳ. Năm 1960, tỷ lệ dân số thành phố chỉ khoảng 20%. Con số này tăng nhẹ lên 27% vào năm 1980. Con số này tăng thêm 5% vào năm 2000, khi 32% dân số sống ở khu vực thành thị. Từ năm 2000, tỷ lệ dân số thành thị tiếp tục tăng dần và đến năm 2020 đạt 52% tổng dân số.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 sách Global success hay khác:
Unit 6: Artificial intelligence
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hóa học 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa 12 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 12 cả 3 sách (chương trình mới 2025)
- Giải sgk Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 12 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Kết nối tri thức