Giải KHTN 8 trang 26 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 trang 26 trong Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 8 trang 26 

1 2773 lượt xem


Giải KHTN 8 trang 26 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi thảo luận 6 trang 26 KHTN 8Quan sát sơ đồ phản ứng (*), hãy nhận xét số nguyên tử của nguyên tố P và O ở vế trái và vế phải. Số nguyên tử của nguyên tố nào lớn hơn?

Trả lời:

Sơ đồ phản ứng (*): P + O2 → P2O5.

- Ở vế trái: P + O2

+ Có 1 nguyên tử P và 2 nguyên tử O.

+ Số nguyên tử O lớn hơn.

- Ở vế phải: P2O5

+ Có 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O.

+ Số nguyên tử O lớn hơn

Câu hỏi thảo luận 7 trang 26 KHTN 8Để cân bằng, bắt đầu cân bằng từ nguyên tố nào trước?

Trả lời:

Để cân bằng, bắt đầu cân bằng từ nguyên tố O trước.

Câu hỏi thảo luận 8 trang 26 KHTN 8Làm thế nào để cho số nguyên tử của nguyên tố O ở 2 vế bằng nhau?

Trả lời:

Ta làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách đặt hệ số 2 trước P2O5:

P + O2 → 2P2O5.

Để số nguyên tử O vế trái bằng với vế phải, ta thêm hệ số 5:

P + 5O2 → 2P2O5.

Câu hỏi thảo luận 9 trang 26 KHTN 8Phương trình hoá học cho biết những thông tin gì?

Trả lời:

Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng.

Luyện tập trang 26 KHTN 8Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử của các chất trong mỗi sơ đồ phản ứng sau:

a) Na + O2 → Na2O

b) Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3

c) Fe + O2 → Fe3O4

Trả lời:

a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

Na + O2 → Na2O

Bước 2: Làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách đặt hệ số 2 trước Na2O.

Na + O2 → 2Na2O

Số nguyên tử Na vế trái và phải chưa bằng nhau, ta đặt hệ số 4 trước Na.

4Na + O2 → 2Na2O

Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh:

4Na + O2 → 2Na2O

Tỉ lệ: 4 nguyên tử Na : 1 phân tử O2 : 2 phân tử Na2O.

Hay cứ 4 nguyên tử Na tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Na2O.

b) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3

Bước 2: Số nhóm (OH) ở vế phải và vế trái chưa bằng nhau, ta đặt hệ số 2 trước NaOH.

Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh:

Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

Tỉ lệ: 1 phân tử Na2CO3 : 1 phân tử Ba(OH)2 : 2 phân tử NaOH : 1 phân tử BaCO3.

Hay cứ 1 phân tử Na2CO3 tác dụng với 1 phân tử Ba(OH)2 tạo ra 2 phân tử NaOH và 1 phân tử BaCO3.

c) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

Fe + O2 → Fe3O4

Bước 2: Số nguyên tử O ở vế phải và vế trái chưa bằng nhau, ta thêm hệ số 2 vào O2:

Fe + 2O2 → Fe3O4

Số nguyên tử Fe ở vế trái và vế phải chưa bằng nhau, ta thêm hệ số 3 vào Fe:

3Fe + 2O2 → Fe3O4

Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh:

3Fe + 2O2 → Fe3O4

Tỉ lệ: 3 nguyên tử Fe : 2 phân tử O2 : 1 phân tử Fe3O4.

Hay cứ 3 nguyên tử Fe tác dụng với 2 phân tử O2 được 1 phân tử Fe3O4.

Vận dụng trang 26 KHTN 8Kim loại nhôm (Al) với ưu điểm là nhẹ, dẻo, dẫn nhiệt tốt và dễ dàng phản ứng với oxygen (O2) tạo lớp màng oxide mỏng (Al2O3) bao phủ bên ngoài giúp cho kim loại nhôm được bảo vệ vững chắc trong không khí. Em hãy lập phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học giữa kim loại nhôm với khí oxygen và giải thích tại sao người ta thường dùng nhôm để chế tạo đồ dùng và dụng cụ nhà bếp.

Trả lời:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

Al + O2  Al2O3

Bước 2: Ta làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách thêm 2 vào Al2O3:

Al + O2  2Al2O3

Để số nguyên tử O vế trái bằng vế phải, ta thêm hệ số 3 vào O2:

Al + 3O2  2Al2O3

Số nguyên tử Al vế trái chưa bằng vế phải, ta thêm hệ số 4 vào Al:

4Al + 3O2  2Al2O3

Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh:

4Al + 3O2 → 2Al2O3

Người ta thường dùng nhôm để chế tạo đồ dùng và dụng cụ nhà bếp do nhôm bền, nhẹ, dẫn nhiệt tốt.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giải KHTN 8 trang 23

Giải KHTN 8 trang 24

Giải KHTN 8 trang 25

1 2773 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: