Giải KHTN 6 Bài 29 (Chân trời sáng tạo): Thực vật
Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 29: Thực vật sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 6 Bài 29.
Giải KHTN 6 Bài 29: Thực vật
Lời giải:
Tùy theo độ đa dạng của thực vật trong vườn trường và sự hiểu biết của các bạn học sinh để dự đoán.
- Nếu độ đa dạng của vườn trường thấp và các bạn học sinh có sự hiểu biết phong phú sẽ kể được hết
- Nếu độ đa dạng của vườn trường cao và các bạn học sinh có vốn kiến thức chưa nhiều sẽ không liệt kê được hết
Lời giải:
Nhóm thực vật |
Đại diện |
Đặc điểm |
Rêu |
Rêu tường |
- Chưa có hệ mạch - Rễ giả - Sinh sản bằng bào tử |
Dương xỉ |
Dương xỉ, bèo ong, rau bợ |
- Có hệ mạch - Rễ, thân, lá thật; lá non thường cuộn ở đầu - Không có hạt, sinh sản bằng bào tử |
Hạt trần |
Thông, vạn tuế |
- Có hệ mạch - Rễ, thân, lá thật phát triển - Có hạt, hạt nằm trên lá noãn, không có hoa |
Hạt kín |
Bàng, cam, bưởi, nho, táo |
- Có hệ mạch - Rễ, thân, lá thật phát triển. - Có hạt, hạt nằm trong quả, có hoa |
Lời giải:
Có thể phân biệt nhóm Rêu và nhóm Dương xỉ nhờ đặc điểm cấu tạo bên trong là sự xuất hiện của mạch dẫn:
+ Nhóm Rêu gồm những thực vật chưa có mạch dẫn.
+ Nhóm Dương xỉ gồm những thực vật có hệ mạch dẫn với chức năng vận chuyển các chất trong cây.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 131 KHTN 6: Đặc điểm nào giúp em phân biệt Hạt trần và cây Hạt kín?
Lời giải:
Đặc điểm giúp phân biệt Hạt trần và Hạt kín là dựa vào vị trí của hạt:
+ Cây Hạt trần có hạt nằm lộ trên noãn, không được bảo vệ trong quả.
+ Cây Hạt kín có hạt nằm trong quả.
Em hãy cho biết môi trường sống của thực vật bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Lời giải:
Tên cây |
Môi trường sống |
Cây rêu |
Tường ẩm |
Cây dương xỉ |
Đất ẩm ướt |
Cây thông |
Phát triển nhiều ở nơi có khí hậu ôn đới |
Cây xương rồng |
Phát triển nhiều ở nơi có khí hậu khô hạn |
Cây phong lan |
Cây thân gỗ lớn |
Cây hoa sen |
Đầm nước |
Lời giải:
Lời giải:
Vai trò của thực vật trong tự nhiên:
- Thực vật là thức ăn của nhiều loài sinh vật khác.
- Thực vật cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho nhiều loài sinh vật.
Lời giải:
Quan sát hình 29.4 ta thấy:
- Thực vật tiến hành quá trình quang hợp hấp thu khí CO2 và thải O2.
- Quá trình hô hấp của động vật cũng như các sinh vật khác hoặc các hoạt động đốt cháy nhiên liệu,… sử dụng khí O2 và thải khí CO2.
→ Vai trò của thực vật trong điều hòa khí hậu: Thực vật quang hợp giúp điều hòa lượng O2 và CO2 trong không khí.
Lời giải:
Theo sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên: cỏ là thức ăn của châu chấu, châu chấu là thức ăn của ếch, ếch là thức ăn của rắn, rắn là thức ăn của diều ăn rắn.
→ Nếu số lượng loài cỏ bị giảm đi đáng kể, tất cả các sinh vật trong chuỗi thức ăn đều bị thiếu thức ăn và giảm số lượng.
Lời giải:
Quan sát hình ảnh, ta thấy:
- Hệ rễ của cây bám sâu vào đất để giữa đất → Nếu không có cây xanh, đất dễ bị sạt lở.
- Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra → Nếu không có cây xanh, sức nước chảy mạnh gây xói mòn đất.
- Cây cản bớt sức nước, giúp đất ngấm được nhiều nước hơn tạo nguồn nước ngầm, ngăn cản hiện tượng lũ lụt → Nếu không có cây xanh, nước chảy mạnh không kịp thoát gây hiện tượng lũ lụt, đất không ngấm được nước không có nước ngầm dự trữ gây hiện tượng hạn hán.
→ Phải trồng cây gây rừng vì cây có vai trò quan trọng trong việc giữ đất, giữ nước, chống xói mòn, rửa trôi và điều hòa khí hậu. Do đó, nếu không trồng cây gây rừng hoặc khai thác rừng quá mức thì các thiên tai sẽ xảy ra nhiều và gây hậu quả nặng nề hơn, đe dọa trực tiếp đến sự sống của con người.
Việc trồng nhiều cây xanh có lợi ích gì đối với vấn đề bảo vệ môi trường?
Lời giải:
Lợi ích của việc trồng nhiều cây xanh với vấn đề bảo vệ môi trường là:
- Bảo vệ môi trường không khí: Lọc bớt khói bụi; giảm hàm lượng khí CO2 trong không khí → giảm tác hại gây ra do hiệu ứng nhà kính; hấp thụ các khí độc khác như SO2, NOx,…
- Giảm ô nhiễm tiếng ồn.
- Bảo vệ môi trường đất; phòng chống lạt lở, xói mòn.
- Bảo vệ nguồn nước ngầm.
Lời giải:
Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:
- Cung cấp lương thực: lúa, ngô, khoai, sắn,…
- Cung cấp thực phẩm: các loại rau, củ, quả, một số loại hạt,…
- Cung cấp nguyên liệu cho xây dựng và công nghiệp: cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho xây dựng và công nghiệp chế biến gỗ; cây cà phê cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất cà phê,…
- Cung cấp nguyên liệu để làm thuốc: cây linh chi, cây tam thất, cây nhân sâm,…
- Dùng để làm cây cảnh trang trí.
Nêu vai trò của một số loài thực vật ở địa phương em theo mẫu sau:
Lời giải:
Tên cây |
Giá trị sử dụng |
|||||
Làm lương thực |
Làm thực phẩm |
Làm thuốc |
Lấy quả |
Lấy gỗ |
Làm cảnh |
|
Cây ngô |
+ |
+ |
+ |
- |
- |
- |
Cây đào |
- |
- |
+ |
+ |
+ |
+ |
Cây mít |
- |
- |
- |
+ |
+ |
- |
Cây susu |
- |
+ |
- |
+ |
- |
- |
Tại sao nói “rừng là lá phổi xanh” của Trái Đất?
Lời giải:
Rừng được coi là lá phổi của Trái Đất vì trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí CO2 và thải ra khí O2 giúp điều hòa không khí.
Bài 1 trang 137 KHTN 6: Nhóm thực vật nào sau đây có đặc điểm có mạch, có hạt, không có hoa?
A. Rêu B. Dương xỉ C. Hạt trần D. Hạt kín
Lời giải:
Đáp án C
- Rêu là nhóm thực vật không có mạch.
- Dương xỉ là nhóm thực vật có mạch, không có hạt, không có hoa.
- Hạt trần là nhóm thực vật có mạch, có hạt, không có hoa.
- Hạt kín là nhóm thực vật có mạch, có hạt, có hoa.
Lời giải:
Nhóm thực vật |
Đại diện |
Đặc điểm |
Rêu |
Rêu tường |
- Chưa có hệ mạch - Rễ giả - Sinh sản bằng bào tử |
Dương xỉ |
Dương xỉ, bèo ong, rau bợ |
- Có hệ mạch - Rễ, thân, lá thật; lá non thường cuộn ở đầu - Không có hạt, sinh sản bằng bào tử |
Hạt trần |
Thông, vạn tuế |
- Có hệ mạch - Rễ, thân, lá thật phát triển - Có hạt, hạt nằm trên lá noãn, không có hoa |
Hạt kín |
Bàng, cam, bưởi, nho, táo |
- Có hệ mạch - Rễ, thân, lá thật phát triển. - Có hạt, hạt nằm trong quả, có hoa |
Lời giải:
(1) thân (4) mạch dẫn (7) ngọn
(2) lá (5) bào tử
(3) rễ (6) túi bào tử
Bài 4 trang 137 KHTN 6: Cho sơ đồ sau:
a) Em hãy lựa chọn các sinh vật phù hợp với các số trong sơ đồ trên.
b) Từ sơ đồ trên, em có nhận xét gì về vai trò của thực vật.
Lời giải:
a) Có thể chọn rất nhiều sinh vật khác nhau để điền vào sơ đồ trên, sao cho cây lúa là thức ăn cho loài (2), loài (2) là thức ăn cho loài (3), loài (3) là thức ăn cho con người.
Gợi ý: (2) Châu chấu; (3) Gà
b) Nhận xét vai trò của thực vật từ sơ đồ trên: Thực vật cung cấp thức ăn cho các sinh vật khác, là một mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn tự nhiên thường là mắt xích bắt đầu của một chuỗi thức ăn.
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 29: Thực vật
1. Đa dạng thực vật
Thực vật được chia thành các ngành nào? Nêu đặc điểm của từng ngành.
Thực vật được chia thành các ngành là: ngành Rêu, ngành Dương xỉ, ngành Hạt trần và ngành Hạt kín.
- Ngành Rêu:
+ Chưa có rễ chính thức
+ Chưa có mạch dẫn
+ Sinh sản bằng bào tử
+ Sống ở những nơi ẩm ướt
- Ngành Dương xỉ:
+ Cơ thể gồm rễ, thân, lá
+ Có hệ mạch dẫn
+ Sinh sản bằng bào tử
- Ngành Hạt trần:
+ Sống trên cạn
+ Cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn
+ Hạt nằm lộ trên lá noãn
+ Chưa có hoa và quả
+ Sinh sản bằng nón
- Ngành Hạt kín:
+ Các cơ quan (rễ, thân, lá) biến đổi đa dạng
+ Thân có hệ mạch dẫn hoàn thiện
+ Cơ quan sinh sản là hoa
+ Hạt được bảo vệ trong quả
+ Môi trường sống đa dạng
2. Vai trò của thực vật
Thực vật có vai trò gì?
- Đối với tự nhiên:
+ Thực vật là thực ăn của nhiều loài sinh vật
+ Thực vật cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho nhiều loài sinh vật
- Đối với môi trường:
+ Thực vật góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí
+ Điều hòa khí hậu
+ Chống xói mòn đất
- Đối với thực tiễn:
+ Cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu làm thuốc, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp…
+ Làm cảnh
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 30: Thực hành phân loại thực vật
Bài 32: Thực hành quan sát và phân loại thực vật ngoài thiên nhiên
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án