Giải KHTN 6 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Một số lương thực – thực phẩm

Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 14: Một số lương thực – thực phẩm sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 6 Bài 14.

1 817 12/10/2024


Giải KHTN 6 Bài 14: Một số lương thực – thực phẩm

Giải KHTN 6 trang 68

Mở đầu trang 68 KHTN 6: Hằng ngày gia đình em thường sử dụng những loại lương thực, thực phẩm nào? Em biết gì về tính chất của các loại lương thực - thực phẩm đó?

Lời giải:

Một số loại lương thực, thực phẩm hằng ngày gia đình em sử dụng:

- Thực phẩm tự nhiên có nguồn gốc thực vât: lương thực (lúa ,ngô, khoai, sắn), rau xanh, trái cây

- Thực phẩm tự nhiên có nguồn gốc động vật: thịt , cá,…

- Các sản phẩm chế biến từ phương pháp lên men: rượu, bia, nước giải khát,…

Tính chất: gao, ngô (dẻo), khoai, sắn (bùi),…

Câu hỏi thảo luận 1 trang 68 KHTN 6:

1. Quan sát hình 14.1, hãy kể tên một số loại lương thực phổ biến ở Việt NamBài 14. Một số lương thực – thực phẩm

Lời giải:

Một số loại lương thực phổ biến ở Việt Nam: lúa, ngô, khoai, sắn,…

Giải KHTN 6 trang 69

Câu hỏi thảo luận 2 trang 69 KHTN 6:

2. Quan sát thực tế, hoàn thành thông tin theo mẫu bảng 14.1

Bài 14. Một số lương thực – thực phẩm

Lời giải:

Bài 14. Một số lương thực – thực phẩm

Câu hỏi thảo luận 3 trang 69 KHTN 6:

3. Kể tên một số loại thực phẩm gia đình em thường sử dụng hằng ngày

Lời giải:

Một số loại thực phẩm hằng ngày gia đình em sử dụng:

- Thực phẩm tự nhiên có nguồn gốc thực vât: lương thực, rau xanh, trái cây.

- Thực phẩm tự nhiên có nguồn gốc động vật: thịt , cá,…

- Các sản phẩm chế biến từ phương pháp lên men: rượu, bia, nước giải khát,…

Giải KHTN 6 trang 70

Câu hỏi thảo luận 4 trang 70 KHTN 6: Tại sao trên bao bì và vỏ hộp các loại thực phẩm thường ghi hạn sử dụng?

Lời giải:

Trên bao bì và vỏ hộp các loại thực phẩm thường ghi hạn sử dụng vì: Hạn sử dụng thực phẩm sẽ đưa ra hướng dẫn về thời gian sử dụng thực phẩm cho người tiêu dùng; thời gian sản phẩm có thể giữ được chất lượng và an toàn trước khi bắt đầu hư hỏng và có thể trở nên không an toàn.

Câu hỏi thảo luận 5 trang 70 KHTN 6: Nêu một số dấu hiệu nhận biết thực phẩm bị hỏng?

Lời giải:

Một số dấu hiệu thực phẩm bị hỏng: mềm nhũn; chảy nước; đổi màu; mùi bị thay đổi; xuất hiện các đốm màu trắng, đen, xanh lá; có váng nổi lên, bị mốc,...

Luyện tập trang 70 KHTN 6: Để sử dụng lương thực - thực phẩm an toàn em thường phải chú ý những điều gì?

Lời giải:

Để sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn cần chú ý:

- Chọn mua ở những nơi cung cấp lương thực - thực phẩm uy tín, có xuất xứ và nguồn gốc rõ ràng.

- Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng.

- Bảo quản ở những nơi thoáng mát sạch sẽ, nhiệt độ phù hợp.

- Tránh để lương thực - thực phẩm mới với những lương thực - thực phẩm đã bị hỏng.

Vận dụng trang 70 KHTN 6: Kể tên một số loại lương thực - thực phẩm được sử dụng làm nguyên liệu để chế biến nước mắm, dầu ăn

Lời giải:

Chế biến nước mắm: cá, tôm,...

Chế biến dầu ăn: đậu nành, hướng dương, hoa cải, lạc,...

Bài 1 trang 70 KHTN 6: Các loại thức ăn nào chứa nhiều chất đạm?

A. Rau xanh B. Gạo C. Thịt D. Ngô

Lời giải:

Đáp án C

Bài 2 trang 70 KHTN 6: Hằng ngày, em thường làm gì giúp bố mẹ để giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm cho gia đình?

Lời giải:

- Dùng nước sạch rửa các loại lương thực - thực phẩm và các loại đồ dùng để chế biến trước khi sử dụng.

- Thường xuyên dọn dẹp sạch, thoáng mát, giữ gìn vệ sinh những nơi bảo quản lương thực - thực phẩm và khu chế biến ( tủ lanh, bếp,…).

- Bảo quản lương thực - thực phẩm đúng cách, không để thực phẩm sống với các đồ ăn đã chín.

- Sử dụng các vật liệu bao gói thực phẩm sạch sẽ và thích hợp.

- Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng, tránh sử dụng đồ dùng hết hạn.

Bài 3 trang 70 KHTN 6: Hãy thiết kế một áp phích tuyên truyền về việc giữ vệ sinh an toàn thực phẩm

Lời giải:

Học sinh tự tiến hành.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 14: Một số lương thực - thực phẩm

1. Một số lương thực phổ biến

- Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn. Ngoài ra, lương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như: protein (chất đạm), lipit (chất béo), calcium, phosphorus, sắt, các vitamin nhóm B (như B1, B2, …) và các khoáng chất.

Ví dụ: Lúa gạo, ngô, khoai, sắn,...

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Dựa vào các tính chất và ứng dụng khác nhau của mỗi loại lương thực mà người ta chế biến thành nhiều sản phẩm ẩm thực có giá trị dinh dưỡng.

Ví dụ: Gạo có tính dẻo, được nấu thành cơm, làm bột chế biến các loại bánh,...là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.

Khoai lang có vị ngọt và bùi, có thể luộc hoặc chế biến các loại bánh (bánh khoai), làm thức ăn cho gia sức, gia cầm,...

2. Một số thực phẩm phổ biến

- Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa: Chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (protein),...mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.

Ví dụ: Thịt, cá, trứng, rau, củ, quả,...

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Thực phẩm có thể bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng,...) khi để lâu ngoài không khí, khi trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau hoặc bảo quản thực phẩm không đúng cách.

Ví dụ: Trái cây để lâu sẽ héo, mốc và chuyển màu sắc.

Rau xanh để lâu sẽ héo, thối rữa.

Thịt cá để lâu sẽ xuất hiện nấm mốc, có mùi ươn khó chịu.

Bánh mì để lâu sẽ xuất hiện mốc xanh.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

* Cách bảo quản, chế biến và sử dụng một số loại lương thực, thực phẩm an toàn, hiệu quả.

- Bảo quản gạo, ngô, khoai, sắn ở nơi khô ráo để tránh bị mốc; khi thực phẩm bị mốc cần phải bỏ đi, không được sử dụng vì mốc sẽ tạo ra độc tố vi nấm, có hại cho sức khoẻ. Lớp ngoài cùng của hạt và mầm hạt gạo đều chứa các chất dinh dưỡng quý như đạm, chất béo, calcium và các Vitamin nhóm B. Không nên xaỵ xát gạo trắng quá kĩ dẫn đến làm mất chất dinh dưỡng. Khi nấu cơm cũng có thể làm mất đi Vitamin B1, vì vậy không vo gạo kĩ quá, nên dùng nước sôi và đậy vung khi nấu cơm.

- Hàm lượng chất bột trong khoai, sắn chỉ bằng 1/3 hàm lượng chất bột trong ngũ cốc. Do hàm lượng chất đạm trong khoai, sắn cũng ít nên dù ăn khoai, sắn nhiều vẫn cẩn phải ăn thêm nhiều chất đạm, nhất là đối với trẻ em để phòng suy dinh dưỡng.

- Không ăn khoai tây đã mọc mầm vì chứa chất độc có thể gây chết người.

- Sắn tươi có chứa độc tố, có thể gây chết người nên không được ăn sắn tươi khi chưa luộc chín. Khi ăn sắn tươi cẩn bóc bỏ hết phần vỏ hồng bên trong, ngâm nước 12-24 giờ trước khi luộc, khi luộc xong cần mở vung cho bay hết hơi để loại chất độc.

- Các loại thực phẩm thịt, cá nên sử dụng khi đang còn tươi, sống và cần chế biến kĩ. Nếu trong trường hợp cẩn tích trữ lâu dài có thể để trong ngăn lạnh của tủ lạnh hoặc tủ đá. Tuy nhiên, thời gian bảo quản không quá 3 ngày.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp

Bài 16: Một số phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp

Bài 17: Tế bào

Bài 18: Thực hành quan sát tế bào sinh vật

Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào

1 817 12/10/2024


Xem thêm các chương trình khác: