Giải KHTN 6 Bài 27 (Chân trời sáng tạo): Nguyên sinh vật
Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 27: Nguyên sinh vật sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 6 Bài 27.
Giải KHTN 6 Bài 27: Nguyên sinh vật
Lời giải:
- Sinh vật đã quan sát được: trùng roi, trùng giày,…
- Những sinh vật đó làm thức ăn cho các sinh vật khác, là một mắt xích trong chuỗi thức ăn.
Lời giải:
- Quan sát hình 27.1, ta thấy hình ảnh của một số nguyên sinh vật:
+ Trùng giày có hình dạng giống một đế giày.
+ Trùng roi có dạng hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có 1 roi dài.
+ Trùng sốt rét có dạng hình cầu.
+ Trùng biến hình có hình dạng không cố định.
+ Tảo silic có dạng hình dải.
+ Tảo lục có dạng hình cầu.
- Nhận xét về hình dạng của nguyên sinh vật: Nguyên sinh vật đa dạng về hình dạng (hình cầu, hình thoi, hình giày,….), một số có hình dạng không có định (trùng biến hình).
Lời giải:
Một số sinh vật có thể quan sát được trong nước ao, hồ là: trùng giày, xoắn khuẩn, trùng biến hình, trùng roi xanh, trùng bánh xe,…
Câu hỏi thảo luận 3 trang 120 KHTN 6: Nguyên sinh vật thường sống ở những môi trường nào? Lấy ví dụ.
Lời giải:
- Nguyên sinh vật thường sống tự do trong môi trường nước hoặc sống kí sinh trên cơ thể sinh vật khác.
- Ví dụ:
+ Một số nguyên sinh vật sống tự do trong môi trường nước: Trùng biến hình sống ở mặt bùn trong các ao tù hay các hồ nước lặng; trùng roi xanh sống trong nước ao, hồ, đầm, ruộng kể cả các vũng nước mưa; tảo lục đơn bào; trùng giày;…
+ Một số nguyên sinh vật sống kí sinh trên cơ thể sinh vật khác: Trùng sốt rét kí sinh trong máu và thành ruột của người; trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột của người;…
Lời giải:
- Các thành phần cấu tạo được đánh số từ (1) đến (4) trong hình 27.2:
(1) Màng tế bào
(2) Chất tế bào
(3) Nhân
(4) Lục lạp
- Nhận xét về về tổ chức cơ thể (đơn bào/đa bào) của nguyên sinh vật: Nguyên sinh vật thường có tổ chức cơ thể đơn bào.
Lời giải:
Quan sát cấu tạo của trùng giày và tảo lục đơn bào, ta thấy:
- Tảo lục đơn bào có khả năng quang hợp vì tảo lục đơn bào có lục lạp chứa diệp lục – sắc tố giúp hấp thụ ánh sáng để thực hiện quang hợp.
- Trùng giày không có khả năng quang hợp vì không có sắc tố quang hợp.
Câu hỏi thảo luận 5 trang 121 KHTN 6: Quan sát hình 27.3, 27.4 và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Lời giải:
Tên bệnh |
Nguyên nhân |
Biểu hiện |
Bệnh sốt rét |
Trùng sốt rét gây ra |
Sốt cao, rét run, mệt mỏi, nôn mửa,… |
Bệnh kiết lị |
Trùng kiết lị gây ra |
Đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt,… |
Lời giải:
Một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra:
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
- Vệ sinh an toàn thực phẩm: ăn sạch, uống sạch, rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, bảo quản thức ăn đúng cách.
- Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh: diệt ruồi, muỗi,…
- Giữ vệ sinh cá nhân: vệ sinh cơ thể sạch sẽ và thường xuyên, rửa tay trước khi ăn.
- Ngủ màn để tránh bị muỗi đốt.
- Tuyên truyền giữ vệ sinh môi trường.
Lời giải:
- Ruồi, muỗi là trung gian truyền bệnh sốt rét do đó diệt ruồi, muỗi là một biện pháp hiệu quả để phòng chống bệnh sốt rét. Tuy nhiên, diệt ruồi, muỗi không phải là biện pháp duy nhất để phòng chống sốt rét vì đó chỉ là một biện pháp hạn chế ruồi, muỗi xung quanh chúng ta chứ không thể diệt hết tận gốc được ruồi và muỗi.
- Ngoài việc diệt ruồi và muỗi, chúng ta cần thực hiện thêm một số biện pháp phòng chống sốt rét khác như: ngủ trong màn, vệ sinh dọn dẹp môi trường sống xung quanh sạch sẽ thoáng mát, tránh để vùng nước đọng để lăng quăng phát triển, tuyên truyền giữa gìn vệ sinh môi trường,…
Lời giải:
- Thức ăn, nước uống chưa được rửa sạch, nấu chín, đun sôi sẽ có thể chứa một số vi khuẩn gây hại hoặc nguyên sinh vật gây hại như trùng kiết lị. Nếu ăn những thức ăn, nước uống này, cơ thể có thể bị nhiễm bệnh, gây hại cho sức khỏe.
- Khi rửa sạch các loại thực phẩm, đun sôi nước và nấu chín thức ăn trước khi sử dụng, các vi khuẩn có hại hoặc nguyên sinh vật gây hại này có thể được loại bỏ, tiêu diệt trước khi chúng ta đưa những mầm bệnh đó vào cơ thể → Đây chính là một trong những biện pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn, nguyên sinh vật gây ra đặc biệt là những bệnh lây nhiễm qua đường tiêu hóa.
Bài 1 trang 123 KHTN 6: Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm nguyên sinh vật?
C. Thực khuẩn thể D. Tảo lục đơn bào
Lời giải:
Đáp án C
- Trong các sinh vật trên, trùng roi, trùng kiết lị, tảo lục đơn bào là các sinh vật thuộc nhóm nguyên sinh vật.
- Thực khuẩn thể không phải là nguyên sinh vật mà là một virus hỗn hợp.
Lời giải:
(1) tế bào (4) nguyên sinh (7) đơn bào
(2) phân bố (5) nhân thực (8) đa bào
(3) sinh vật (6) dị dưỡng (9) tự dưỡng
Bài 3 trang 123 KHTN 6: Vẽ sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh kiết lị và biện pháp phòng chống.
Lời giải:
- Vẽ sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh kiết lị:
Bệnh kiết lị do trùng kiết lị gây nên. Con đường lây truyền là qua đường tiêu hóa: Bào xác của trùng kiết lị theo phân người bệnh ra ngoài. Khi gặp điều kiện thích hợp, chúng bám vào cơ thể ruồi, nhặng, thông qua thức ăn lan truyền bệnh cho nhiều người.
- Biện pháp phòng chống bệnh kiết lị:
+ Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
+ Giữ vệ sinh ăn uống: ăn chín, uống sôi; rửa sạch rau sống; thức ăn cần đậy kín tránh ruồi nhặng;…
+ Tiêu diệt ruồi nhặng.
+ Vệ sinh phân rác, quản lí việc dùng phân trong nông nghiệp.
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 27: Nguyên sinh vật
1. Nguyên sinh vật là gì?
Nguyên sinh vật là gì?
- Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, có kích thước hiển vi.
Nguyên sinh vật có cấu tạo như thế nào?
- Đa số cơ thể chỉ gồm một tế bào nhưng đảm nhận được đầy đủ chức năng của một cơ thể sống hoàn chỉnh.
- Một số nguyên sinh vật có khả năng quang hợp như tảo lục, trùng roi…
Nguyên sinh vật có các hình dạng nào?
- Nguyên sinh vật đa dạng về hình dạng (hình cầu, hình thoi, hình giày…), một số có hình dạng không ổn định (trùng biến hình)
2. Bệnh do nguyên sinh vật gây nên
Lấy ví dụ về một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra và cho biết một số đặc điểm về bệnh đó.
* Bệnh sốt rét:
- Do trùng sốt rét gây nên
- Con đường lây bệnh: khi muỗi đốt người bệnh, trùng sốt rét theo máu vào cơ thể muỗi và tuyền sang người lạnh qua tuyến nước bọt của muỗi
- Biểu hiện bệnh: sốt cao, rét run, mệt mỏi, nôn mửa…
* Bệnh kiết lị:
- Do trùng kiết lị gây nên
- Con đường lây bệnh: bào xác của trùng kiết lị theo phân ra ngoài. Khi gặp điều kiện thích hợp, chúng bám vào cơ thể ruồi nhặng, thông qua thức ăn lan truyền bệnh cho nhiều người
- Biểu hiện bệnh: đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt…
Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh các bệnh do nguyên sinh vật gây nên?
- Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh
- Vệ sinh an toàn thực phẩm: ăn chín uống sôi, rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, bảo quản thức ăn đúng cách
- Vệ sinh môi trường xung quan sạch sẽ, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 30: Thực hành phân loại thực vật
Bài 32: Thực hành quan sát và phân loại thực vật ngoài thiên nhiên
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án