Giải KHTN 6 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Một số vật liệu thông dụng
Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 11: Một số vật liệu thông dụng sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 6 Bài 11.
Giải KHTN 6 Bài 11: Một số vật liệu thông dụng
Lời giải:
Mỗi vật liệu khác nhau sẽ có những tính chất vật lí và tính chất hóa học khác nhau (ví dụ như cao su có đặc tính bền, chắc và đàn hồi, hay kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt ánh kim,...). Các vật liệu trên có vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất, chế tạo ra những sản phẩm để phục vụ cuộc sống.
Câu hỏi thảo luận 1 trang 54 KHTN 6: Kể tên một số loại vật liệu trong cuộc sống mà em biết
Lời giải:
Một số loại vật liệu trong cuộc sống mà em biết: nhôm, sắt, thép, gang, đồng, gỗ, thủy tinh, xi măng, cát,...
Lời giải:
Hình 11.1a: cốc uống nước, cửa kính, lan can kính,...
Hình 11.1b: nhà cửa, trường học, bệnh viện, cầu,...
Hình 11.1c: bát, đĩa, lọ hoa,...
Hình 11.1d: nhà cửa, đường xá,...
Lời giải:
Lời giải:
Câu hỏi thảo luận 5 trang 56 KHTN 6: Em hãy mô tả hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm 1.
Lời giải:
Đinh sắt, mẩu đá vôi bị tan ra 1 phần, có dấu hiệu bị ăn mòn. Miếng kính, miếng nhựa, cao su, mẩu sành không bị tan ra, không có hiện tượng gì
Lời giải:
Vật liệu dễ cháy: mẩu gỗ, miếng nhựa.
Vật liệu dẫn nhiệt: đinh sắt, dây đồng, mẩu nhôm, mẩu sành
Lời giải:
Những vật liệu dễ bị ăn mòn, hoen gỉ: vật liệu kim loại như sắt,thép, kẽm,...
Nguyên nhân: kim loại là vật liệu dễ bị ăn mòn do kim loai tiếp xúc với môi trường có các hóa chất, với các dung môi có phản ứng với kim loại đó.
Lời giải:
Đập quả bóng cao su xuống mặt đường hoặc ném vào tường sẽ xảy ra hiện tượng quả bóng bị biến dạng
Câu hỏi thảo luận 9 trang 57 KHTN 6: Kéo căng một sợi dây cao su rồi buông tay, em có nhận xét gì?
Lời giải:
Kéo căng một sợi dây cao su rồi buông tay ,sợi dây cao su lại trở về hình dạng ban đầu của nó
Thí nghiệm 4: Cho một viên tẩy nhỏ (cao su) vào cốc xăng. Quan sát hiện tượng xảy ra
Lời giải:
Tính chất quan trọng của cao su:
Hình 11.6, 11.7 : tính đàn hồi
Thí nghiệm 3 : ít biển đổi khi gặp nóng lạnh, không tan trong nước, không dẫn nhiệt
Thí nghiệm 4 : tan được trong xăng.
Một số ứng dụng của cao su: làm các loại bóng thể thao, làm lốp xe, làm vỏ dây điện,...
Lời giải:
Vỏ làm bằng cao su hoặc nhựa vì nó là vật liệu cách điện, an toàn khi sử dụng. Còn lõi dây điện làm bằng kim loại vì kim loại là vật liệu dẫn điện tốt.
Lời giải:
Hạn chế sử dụng đổ nhựa để đựng nước uống, thực phẩm, thức ăn, nên thay bằng đồ thuỷ tỉnh.
Không sử dụng hộp nhựa để đựng thực phẩm ở nhiệt độ cao (nước sôi, thức ăn nóng) hay sử dụng trong lò vi sóng nhằm tránh các hoá chất độc hại lây nhiễm vào thức ăn, nước uống.
Hạn chế cho trẻ em chơi đồ chơi nhựa vì chúng thường được chế tạo từ nhựa tái chế chứa nhiều hoá chất độc hại và các bột kim loại pha sơn tạo màu bắt mắt cho đồ chơi.
Lời giải:
Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng....). Không để các hoá chất dính vào cao su. Không tẩy giặt bằng xà phòng hay xăng dầu làm biến chất, lão hoá cao su.
Lời giải:
Khi sử đụng các vật liệu bằng kim loại, để tránh hoen gỉ, nên ngăn cách các vật liệu này với môi trường bằng một số biện pháp như sơn phủ bể mặt vật liệu, bôi dầu mỡ, ...
Lời giải:
Một số vật liệu mới được sử dụng trong xây dựng đảm bảo phát triển bền vững như: gạch không nung, tấm panen đúc sẵn, cửa nhôm, cửa trượt tự động, vách nhôm kính tiết kiệm năng lượng, vách kính chống cháy, mái che kính, cửa gỗ chống cháy, hệ thống rèm ngăn lửa, ngăn khói,...
Lời giải:
Ưu điểm: an toàn, hiệu quả, bảo vệ sức khỏe con người, tiết kiệm năng lượng, giảm giá thành sản phẩm, thân thiện với môi trường,...
Lời giải:
Vật liệu thân thiện với môi trường là ống hút làm từ bột gạo
Bài 1 trang 59 KHTN 6: Điền thông tin theo mẫu bảng sau:
Lời giải:
STT |
Tên vật liệu |
Đặc điểm/ Tính chất |
Công dụng |
1 |
Kim loại |
Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, dễ bị ăn mòn, bị gỉ |
Vật liệu xây dựng, dây điện,… |
2 |
Cao su |
Có tính dẻo và tính đàn hồi |
Lốp xe, bóng thể thao,… |
3 |
Thủy tinh |
Không dẫn điện, không dẫn nhiệt, ít bị ăn mòn và không bị gỉ |
Làm cửa kính, bể cá,… |
C. Gạch không nung D. Gạch chịu lửa
Lời giải:
Đáp án C
Lời giải:
Học sinh tự tiến hành
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 11: Một số vật liệu thông dụng
1. Một số vật liệu thông dụng
- Vật liệu là chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo để làm ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống.
Ví dụ:
Kim loại là vật liệu để làm ra phin cà phê, lõi dây điện, vành xe đạp...
Gỗ là vật liệu làm ra bàn, ghế, tủ,...
Thủy tinh là vật liệu làm ra cốc, ly, kính ô tô,...
Nhựa là vật liệu để làm ra chai, lọ, vỏ bút, vỏ dây điện, xô, chậu, đồ chơi lego,...
- Phân loại: Vật liệu xây dựng, vật liệu cơ khí, vật liệu điện tử, vật liệu sinh học, vật liệu silicate, vật liệu composite, vật liệu nano,...
2. Một số tính chất và ứng dụng của vật liệu
Mỗi loại vật liệu đều có những tính chất riêng. Ví dụ:
+ Vật liệu bằng kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, dễ bị ăn mòn, bị gỉ.
+ Vật liệu bằng nhựa và thuỷ tinh không dẫn điện, không dẫn nhiệt, ít bị ăn mòn và không bị gỉ.
+ Vật liệu bằng cao su không dẫn điện, không dẫn nhiệt, có tính đàn hồi, ít bị biến đổi khi gặp nóng hay lạnh, không tan trong nước, tan được trong xăng, không bị ăn mòn.
3. Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững
- Hạn chế sử dụng đổ vật nhựa đựng nước uống, thực phẩm, thức ăn,... Có thể thay bằng đồ thuỷ tinh.
- Không sử dụng hộp nhựa để đựng thực phẩm ở nhiệt độ cao (nước sôi, thức ăn nóng,...) nhằm tránh các hoá chất độc hại từ hộp nhựa lây nhiễm vào thức ăn, nước uống.
- Không sử dụng hộp nhựa để nấu, hâm nóng hay rã đông thực phẩm trong lò vi sóng. Khi dùng trong lò vi sóng nhiệt độ của thức ăn sẽ tăng lên, và sẽ tác động vào hộp đựng bằng nhựa, làm cho các chất gây hại có trong nhựa bị lây nhiễm ra thực phẩm. Có thể thay thế bằng hộp thuỷ tinh, bát đĩa bằng sành sứ để bảo đảm an toàn cho sức khoẻ gia đình.
- Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sê bị giòn, cứng,...). Không để các hoá chất dính vào cao su. Không tẩy giặt bằng xà phòng hay xăng dầu làm biến chất, lão hoá cao su.
- Khi sử dụng các vật liệu bằng kim loại, để tránh hoen gỉ nên ngăn cách các vật liệu này với môi trường bằng một số biện pháp như sơn phủ bề mặt vật liệu, tra dầu mỡ, chế tạo vật liệu chống ăn mòn,...
- Nên sử dụng một số loại vật liệu thân thiện với môi trường như: gạch không nung tâm panen đúc sẵn, mái che kính, cửa gỗ chống cháy,...
Kết luận: Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả sẽ bảo vệ sức khỏe con người và tiết kiệm để giảm giá thành sản phẩm. Sử dụng các vật liệu mới, tiết kiệm kinh tế, tiết kiệm năng lượng thân thiện với môi trường sẽ đảm bảo sự phát triển bền vững.
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 12: Nhiên liệu và an ninh năng lượng
Bài 14: Một số lương thực – thực phẩm
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án