Giải KHTN 6 Bài 17 (Chân trời sáng tạo): Tế bào
Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 17: Tế bào sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 6 Bài 17.
Giải KHTN 6 Bài 17: Tế bào
Lời giải:
Đơn vị cơ sở của cơ thể sống là tế bào.
Lời giải:
- Các tế bào thực vật cấu tạo nên cây cà chua.
- Các tế bào động vật cấu tạo nên cơ thể con thạch sùng.
→ Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Như vậy, đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là tế bào.
Lời giải:
- Kích thước tế bào nằm trong khoảng từ 1µ đến 1mm
- Chúng ta có thể quan sát tế bào bằng mắt thường hoặc bằng kính hiển vi.
- Ví dụ:
+ Quan sát bằng mắt thường: tế bào trứng cá, tế bào trứng ếch,…
+ Quan sát bằng kính hiển vi: tế bào thực vật, tế bào vi khuẩn,…
Câu hỏi thảo luận 3 trang 86 KHTN 6: Hãy cho biết một số hình dạng của các tế bào trong hình 17.3.
Lời giải:
Hình dạng của các tế bào trong hình 17.3:
- Tế bào hồng cầu: hình đĩa lõm hai mặt.
- Tế bào cơ người: hình thoi, nhọn 2 đầu.
- Tế bào thần kinh người: hình sao nhiều cạnh.
- Tế bào biểu bì lá và tế bào mạch dẫn lá: hình chữ nhật.
- Tế bào nhu mô lá: hình cầu.
- Tế bào vi khuẩn E.coli: hình trụ.
- Tế bào trùng roi: hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù.
- Tế bào nấm men: hình trứng.
→ Hình dạng của tế bào rất đa dạng.
Lời giải:
Các thành phần có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là: màng tế bào, chất tế bào, nhân/vùng nhân.
Điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
- Tế bào nhân thực có màng bao bọc nhân còn tế bào nhân sơ không có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
- Trong chất tế bào của tế bào nhân thực có nhiều loại bào quan hơn, cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ.
Thành phần có trong tế bào thực vật mà không có trong tế bào động vật là:
- Lục lạp: Tế bào thực vật có lục lạp nên có khả năng quang hợp, tế bào động vật không có lục lạp nên không có khả năng quang hợp.
- Thành tế bào: Tế bào thực vật có thành cellulose bao bọc bên ngoài màng tế bào giúp tế bào thực vật được cứng chắc.
Lời giải:
Thực hiện ghép:
1 – b: Màng tế bào có chức năng bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào.
2 – c: Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
3 – a: Nhân tế bào hoặc vùng nhân có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Tại sao thực vật có khả năng quang hợp?
Lời giải:
Thực vật có khả năng quang hợp vì tế bào thực vật có lục lạp – đây là bào quan chứa sắc tố quang hợp. Sắc tố quang hợp sẽ hấp thụ năng lượng ánh sáng để giúp cho tế bào thực vật thực hiện được chức năng quang hợp.
Lời giải:
- Quan sát sự lớn lên của tế bào thực vật ta thấy: kích thước của tế bào tăng, kích thước nhân tăng và di chuyển từ tâm tế bào lệch ra góc tế bào, hình thành nên không bào trung tâm có kích thước lớn.
- Quan sát sự lớn lên của tế bào động vật ta thấy: kích thước của tế bào tăng, kích thước nhân tăng và vẫn nằm ở trung tâm của tế bào.
→ Vậy dấu hiệu cho thấy sự lớn lên của tế bào là sự tăng kích thước của tế bào và kích thước của nhân.
Lời giải:
- Sự sinh sản của tế bào thực vật: Nhân phân đôi tạo thành 2 nhân rồi mỗi nhân di chuyển về 2 cực của tế bào → Chất tế bào phân chia bằng cách hình thành vách ngăn ở giữa tế bào → Từ 1 tế bào hình thành nên 2 tế bào con.
- Sự sinh sản của tế bào động vật: Nhân phân đôi tạo thành 2 nhân → Chất tế bào phân chia bằng cách hình thành eo thắt ở giữa → Từ 1 tế bào hình thành nên 2 tế bào con.
→ Vậy dấu hiệu cho thấy sự sinh sản của tế bào là nhân bắt đầu phân đôi rồi dẫn đến sự phân đôi của chất tế bào và cuối cùng là hình thành nên 2 tế bào con từ 1 tế bào ban đầu.
Lời giải:
Gọi số tế bào được tạo thành sau mỗi lần sinh sản là N, ta thấy sau mỗi lần sinh sản, số lượng tế bào đều tăng gấp đôi so với số lượng tế bào ban đầu nên ta có:
- Ở lần sinh sản thứ I: N = 2 x 1 = 2 = 21 (tế bào)
- Ở lần sinh sản thứ II: N = 2 x 2 = 4 = 22 (tế bào)
- Ở lần sinh sản thứ III: N = 4 x 2 = 8 = 23 (tế bào)
→ Ở lần sinh sản thứ n: N = 2n (tế bào)
Lời giải:
Có sự thay đổi về khối lượng của cơ thể là do sự lớn lên (tăng kích thước) và sinh sản (tăng số lượng) của tế bào trong cơ thể.
Lời giải:
Sự phân chia của tế bào làm tăng số lượng tế bào trong cơ thể → Sự phân chia tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật.
Vận dụng trang 89 KHTN 6: Vì sao khi thằn lằn bị đứt đuôi, đuôi của nó có thể được tái sinh.
Lời giải:
Thằn lằn khi bị đứt đuôi vẫn có thể tái sinh đuôi mới vì tế bào ở gốc đuôi con thằn lằn lớn lên và sinh sản, giúp tạo ra các tế bào mới thay thế tế bào đã mất đi ở phần đuôi bị đứt.
→ Sự sinh sản của tế bào còn có vai trò tạo ra các tế bào mới thay thế cho các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật.
Bài 1 trang 89 KHTN 6: Quan sát cấu tạo tế bào thực vật trong hình bên và trả lời các câu hỏi sau:
a) Thành phần nào là màng tế bào?
b) Thành phần nào có chức năng điều khiển hoạt động của tế bào?
Lời giải:
a) A
b) C
Bài 2 trang 89 KHTN 6: Vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Lời giải:
Bài 3 trang 89 KHTN 6: Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
Lời giải:
Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa quan trọng đối với sinh vật, không có sự sinh sản của tế bào thì sinh vật không thể sinh trưởng và phát triển bình thường:
- Sự sinh sản của tế bào làm tăng số lượng tế bào trong cơ thể → Sự sinh sản tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật.
- Sự sinh sản của tế bào tạo ra các tế bào mới thay thế cho các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật.
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 17: Tế bào
1. Khái quát chung về tế bào
Tế bào là gì?
- Tế bào là đơn vị cơ sở cấu tạo nên cơ thể của mọi sinh vật.
Kích thước và hình dạng của tế bào ra sao?
- Trong cơ thể sinh vật, tế bào có hình dạng và kích thước đa dạng, phù hợp với chức năng mà chúng đảm nhận.
Tế bào được cấu tạo bởi các thành phần chính nào?
- Tế bào được cấu tạo từ 3 thành phần chính là:
+ Màng tế bào: có chức năng bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
+ Chất tế bào: là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào
+ Nhân tế bào/vùng nhân: là nơi chứa vật chất di truyền và điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
2. Sự sinh sản và lớn lên của tế bào
Tế bào lớn lên như thế nào?
- Tế bào thực hiện sự trao đổi chất để lớn lên đến một kích thước nhất định.
Thế nào là sự sinh sản của tế bào?
- Một số tế bào thực hiện phân chia tạo ra các tế bào con gọi là sự sinh sản của tế bào.
Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?
- Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, ngoài ra nó còn giúp thay thế các tế bào bị tổn thương hoạc tế bào chết ở sinh vật.
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 18: Thực hành quan sát tế bào sinh vật
Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
Bài 20: Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án