Giải KHTN 6 Bài 28 (Chân trời sáng tạo): Nấm
Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 28: Nấm sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 6 Bài 28.
Giải KHTN 6 Bài 28: Nấm
Lời giải:
Các loại nấm khác nhau có thể khác nhau về rất nhiều đặc điểm như hình dạng, kích thước, màu sắc, mùi vị, môi trường sống,…
Câu hỏi thảo luận 1 trang 124 KHTN 6: Gọi tên một số nấm thường gặp trong đời sống.
Lời giải:
Một số loại nấm thường gặp trong cuộc sống là: nấm mỡ, nấm rơm, nấm hương, nấm sò, nấm kim châm, nấm mốc, nấm linh chi, nấm đông trùng hạ thảo,…
Câu hỏi thảo luận 2 trang 124 KHTN 6: Vẽ sợi nấm mốc và một số loại nấm lớn mà em quan sát được.
Lời giải:
Hình vẽ sợi nấm mốc và một số loại nấm lớn:
Lời giải:
Nhận xét về hình dạng của nấm: Nấm có rất đa dạng về kích thước và hình dạng như hình trứng, hình sợi dài, hình mũ to bản,…
Lời giải:
- Phân biệt nấm túi và nấm đảm:
+ Nấm đảm có cơ quan sinh sản là đảm bào tử, bào tử mọc trên đảm.
+ Nấm túi có cơ quan sinh sản là túi bào tử, bào tử nằm trong túi.
- Trong các đại diện nấm mà em quan sát thì:
+ Nấm hương, nấm rơm, nấm mộc nhĩ là nấm đảm.
+ Nấm mốc, nấm men là nấm túi.
Lời giải:
Điểm khác biệt của nấm độc so với các nấm khác là:
+ Nấm độc thường có có màu sắc sặc sỡ hơn.
+ Nấm độc có bao gốc nấm và có thêm vòng cuống nấm bao quanh thân nấm ở dưới phiến mũ nấm rõ ràng.
Lời giải:
Xác định môi trường sống của một số nấm:
Tên nấm |
Môi trường |
Nấm rơm |
Rơm rạ |
Nấm mộc nhĩ |
Thân gỗ mục |
Nấm mốc |
Thức ăn, hoa quả |
Nấm cốc |
Thân gỗ mục |
Nấm độc tán trắng |
Đất ẩm |
Lời giải:
- Nấm men chỉ có một tế bào trong khi nấm độc đỏ hoặc nấm hương được cấu tạo từ nhiều tế bào.
→ Nấm đơn bào là nấm được cấu tạo bởi một tế bào mà nấm đa bào là nấm được cấu tạo bởi nhiều loại tế bào.
Luyện tập 2 trang 126 KHTN 6: Kể tên một số loại nấm ăn được mà em biết.
Lời giải:
Một số loại nấm ăn được mà em biết là: nấm hương, nấm mỡ, nấm thông, nấm sò, nấm đùi gà, nấm kim châm,…
Câu hỏi thảo luận 7 trang 127 KHTN 6: Quan sát hình 28.3, em hãy nêu vai trò của nấm trong tự nhiên.
Lời giải:
Vai trò của nấm trong tự nhiên là:
- Phân giải xác sinh vật và các chất hữu cơ
- Là thức ăn cho một số sinh vật khác
Lời giải:
Vai trò của nấm đối với đời sống con người:
- Nhiều loại nấm được sử dụng làm thức ăn ví dụ như nấm rơm, nấm đùi gà, mộc nhĩ.
- Một số nấm được sử dụng làm dược liệu như nấm linh chi, đông trùng hạ thảo, sản xuất thuốc kháng sinh ví dụ như nấm mốc Penicillium.
- Một số nấm được sử dụng trong chế biến thực phẩm, ví dụ nấm mốc dùng trong sản xuất tương, nấm men dùng trong sản xuất bánh mì, bia, rượu nếp.
- Một số nấm kí sinh trên côn trùng được sử dụng để sản xuất thuốc trừ sâu, ví dụ nấm mốc kí sinh trên côn trùng được sử dụng để làm thuốc diệt côn trùng.
Luyện tập 3 trang 127 KHTN 6: Hãy kể tên một số nấm có giá trị trong thực tiễn.
Lời giải:
Một số nấm có giá trị trong thực tiễn:
- Nấm đông trùng hạ thảo, nấm linh chi có giá trị làm dược phẩm bồi bổ sức khỏe.
- Nấm rơm, nấm đùi gà, nấm kin châm có giá trị làm thực phẩm.
- Nấm men nở dùng trong chế biến bánh mì, nấm mốc dùng làm tương.
- Nấm mốc kí sinh trên côn trùng dùng làm thuốc diệt côn trùng.
Lời giải:
Tên bệnh |
Biểu hiện |
Nấm da tay |
Xuất hiện mảng da màu đỏ kèm vảy ngứa, nhức, cảm giác nóng rát lòng bàn tay |
Nấm mốc cá |
Trên da cá xuất hiện vùng trắng xám, chuyển dần sang các búi trắng như bông, cá bơi lội bất thường, da tróc vảy |
Viêm phổi do nấm |
Sốt cao kéo dài, ho khan, đau ngực, khó chịu ở ngực |
Mốc xám ở dâu tây |
Xuất hiện những đốm màu nâu sáng, sau đó lan rộng ra cả quả, phủ một lớp mốc xám và làm cho quả bị khô |
Lời giải:
Các con đường lây truyền bệnh do nấm gây ra là:
- Tiếp xúc với vật nuôi nhiễm bệnh
- Tiếp xúc với cơ thể nhiễm bệnh
- Dùng chung đồ dùng với người bệnh
- Tiếp xúc với môi trường ô nhiễm
- Tiếp xúc với bụi, đất chứa nấm gây bệnh
Lời giải:
Một số biện pháp phòng chống các bệnh thường gặp do nấm:
- Tránh tiếp xúc với người hoặc vật nuôi nhiễm bệnh.
- Không dùng chung đồ dùng cá nhân như quần áo, khăn mặt,…
- Vệ sinh môi trường sống, tạo không gian thoáng mát.
- Vệ sinh giữ gìn cơ thể sạch sẽ.
Lời giải:
Người ta không trồng nấm trên đất mà phải trồng trên rơm, rạ vì môi trường sống của nấm là rơm rạ: Nấm sống hoại sinh, sử dụng dinh dưỡng cellulose trực tiếp từ nguyên liệu trồng. Do đó, nếu trồng nấm trên đất thì nấm rơm sẽ không có chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Ngược lại, khi trồng nấm trên rơm rạ, nấm sẽ được cung cấp dinh dưỡng cellulose từ rơm rạ giúp nấm sinh trưởng và phát triển tốt.
Lời giải:
- Ý kiến trên sai.
- Giải thích: Bởi vì nơi trồng nấm phải là nơi thoáng mát và sạch sẽ. Những nơi gần chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm (heo, gà vịt,...) thường ẩm thấp và xú uế do đó không đảm bảo được điều kiện tốt nhất để nấm sinh trưởng và phát triển.
Nấm men được ứng dụng vào trong những lĩnh vực nào của đời sống con người?
Lời giải:
Nấm men có ứng dụng:
- Nấm men được sử dụng để sản xuất ethanol cho đồ uống có cồn như bia, rượu.
- Tạo chất men trong làm bánh và cũng như thực phẩm bổ sung dinh dưỡng cho người ăn chay.
Lời giải:
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo cơ thể để phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào:
+ Nấm đơn bào được cấu tạo từ một tế bào.
+ Nấm đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào.
Ví dụ: nấm men là nấm đơn bào và nấm mỡ là nấm đa bào.
- Dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản để phân biệt nấm đảm và nấm túi:
+ Nấm đảm có cơ quan sinh sản là đảm bào tử, bào tử mọc trên đảm.
+ Nấm túi có cơ quan sinh sản là túi bào tử, bào tử nằm trong túi.
Ví dụ: Nấm sò là nấm đảm và nấm bụng dê là nấm túi.
- Dựa vào đặc điểm bên ngoài để phân biệt nấm độc và nấm không độc:
+ Nấm độc có màu sắc sặc sỡ, phân rõ vòng cuống nấm và bao gốc.
+ Nấm không độc có màu sắc kém sặc sỡ, không có vòng cuống nấm và bao nấm.
Ví dụ: nấm độc đỏ là nấm độc và nấm hương là nấm không độc.
Lời giải:
- Nấm mốc thường xuất hiện vào những ngày nồm ẩm, độ ẩm không khí cao.
- Nấm mốc thường xuất hiện ở những khu vực ẩm, thiếu ánh sáng như góc tường, góc nhà, mặt sau tủ, giường gỗ,…
Bài 3 trang 130 KHTN 6: Hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây nên trên da người.
Lời giải:
Một số biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây nên trên da người:
- Vệ sinh cơ thể sạch sẽ, không mặc quần áo ẩm ướt.
- Không dùng chung đồ dùng các nhân (khăn mặt, quần áo,…) với người khác.
- Không tiếp xúc trực tiếp với người, hoặc vật nuôi bị bệnh.
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 28: Nấm
1. Đặc điểm của nấm
Đặc điểm nào giúp em nhận biết được nấm?
- Nấm thường sống ở những nơi ẩm ướt như đất ẩm, rơm rạ, thức ăn, hoa quả,…
Ta có thể phân chia các loại nấm dựa vào các tiêu chí nào?
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế bào: nấm được chia thành hai nhóm là nấm đơn bào và nấm đa bào
- Dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản: nấm được chia ra thành hai nhóm là nấm đảm và nấm túi
+ Nấm đảm có cơ quan sinh sản là bào tử, bào tử mọc trên đảm
+ Nấm túi có cơ quan sinh sản là túi bào tử, bào tử nằm trong các túi
- Ngoài ra người ta có thể căn cứ vào một số đặc điểm bên ngoài để phân biệt nấm ăn được và nấm độc
2. Vai trò của nấm
Nấm có vai trò gì trong tự nhiên và trong thực tiễn?
- Trong tự nhiên:
+ Nấm tham gia vào quá trình phân hủy xác sinh vật, rách hữu cơ, làm sạch môi trường
- Trong thực tiễn:
+ Làm thức ăn
+ Làm thuốc, thực phẩm chức năng
+ Dùng trong sản xuất bia, rượu, làm men nở, chế biến thực phẩm
Nấm có tác hại như thế nào?
- Một số loại nấm gây bệnh cho con người và các loài động, thực vật gây ảnh hưởng về sức khỏe con người và giarm năng suất nuôi trồng
Nấm có thể lây truyền qua những con đường nào? Nêu các biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây ra.
- Một số con đường lây bệnh do nấm:
+ Tiếp xúc với mầm bệnh
+ Ô nhiễm môi trường
+ Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách
- Biện pháp phòng chống:
+ Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với nguồn gây bệnh
+ Vệ sinh cá nhân thường xuyên
+ Vệ sinh môi trường
3. Kĩ thuật trồng nấm
Để trồng nấm rơm mang lại hiệu quả cao người ta cần lưu ý các yếu tố nào?
- Chuẩn bị nguyên liệu phù hợp
- Trồng nơi thoáng mát, sạch sẽ, tránh nơi có ánh sáng trực tiếp
- Chọn giống nấm có chất lượng tốt
- Tưới nước hằng ngày, chỉ tưới đủ, không tưới đẫm
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 30: Thực hành phân loại thực vật
Bài 32: Thực hành quan sát và phân loại thực vật ngoài thiên nhiên
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án