TOP 100 Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 năm 2023 có đáp án (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Bộ 15 Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án được chọn lọc và tổng hợp từ đề thi Toán 8 của các trường THCS trên cả nước giúp bạn ôn tập & làm tốt bài thi môn Toán lớp 8.
Đề thi Toán 8 Giữa học kì 1 năm 2023 có đáp án (cả 3 sách)
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 (Kết nối tri thức) năm 2023 có đáp án
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 (Cánh diều) năm 2023 có đáp án
Chỉ 100k mua trọn bộ Đề thi Toán 8 bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 8 năm 2023 có đáp án (5 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học ...
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 8 có đáp án (Đề số 1)
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong mỗi trường hợp sau:
1) Tích của đơn thức x2 và đa thức 5x3 -x-1 là:
A. 5x6- x3- x2
B. -5x5+ x3 + x2
C. 5x5- x3- x2
D. 5x5- x - 1
2) Đa thức 3x2- 12 được phân tích thành nhân tử là:
A. 3x(x-2)2
B. 3x( x2+4)
C. 3(x - 2)(x + 2)
D. x(3x - 2)(3x + 2)
3) Cho tứ giác ABCD biết khi đó số đo góc B là
A. 1500
B. 1050
C. 750
D. 300
4) Đa thức x4-3x3+6x2-7x+m chia hết cho đa thức x - 1 khi m bằng
A. 0
B. - 3
C. 3
D. 1
5) Giá trị nhỏ nhất của đa thức A= x2+4x+11 là
A. 7
B. - 2
C. - 4
D. 11
6) Cho tam giác ABC vuông tại A, O là trung điểm của BC. D là điểm đối xứng với A qua O. Đẳng thức nào sai trong các đẳng thức sau?
A.
B.
C. AB = CD
D. AD = BC
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
1) Tìm x biết x(x – 1) + x – 1 = 0
2) Tính giá trị biểu thức: A= (x-y)(x2+xy+y2) +2y2 tại và
Câu 2 (2 điểm) Cho đa thức A= 2x4 + 3x3 - 4x2 -3x +2 và đa thức B = x + 2
1) Làm tính chia đa thức A cho đa thức B.
2) Hãy phân tích đa thức thương của phép chia đa thức A cho đa thức B thành nhân tử.
Câu 3 (2,5 điểm) Cho hình bình hành ABCD trong đó có BC = 2AB. Gọi M là trung điểm của BC, N là trung điểm của AD.
1) Chứng minh rằng tứ giác MNDC là hình bình hành.
2) Kẻ DE vuông góc với AB tại E, DE cắt MN tại F. Chứng minh F là trung điểm của DE.
3) Chứng minh rằng:
Câu 4 (0,5 điểm) Cho các số x, y, z thỏa mãn đồng thời:
x+ y+ z= 1; x2+y2+z2= 1; x3 + y3+z3 =1
Tính giá trị của biểu thức: M= x8+y11+ z2018
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Câu 1: C (0,5đ)
Câu 2: C (0,5đ)
Câu 3: A (0,5đ)
Câu 4: C (0,5đ)
Câu 5: A (0,5đ)
Câu 6: B (0,5đ)
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1
1) x(x – 1) + x – 1 = 0
=> (x - 1)(x + 1) = 0 (0,25đ)
(0,5đ)
Vậy (0,25đ)
2) A= (x-y)(x2+xy+y2) +2y2
= x3 + y3 (0,5đ)
Tại biểu thức A có giá trị là (0,5đ)
Câu 2. Thực hiện được đúng phép chia A= 2x4 + 3x3 - 4x2 -3x +2 và đa thức B = x + 2
1) (2x4 + 3x3 - 4x2 -3x +2) : (x+2) = 2x3-x2-2x + 1 (1đ)
2) 2x3-x2-2x + 1= 2x( x2-1)-(x2-1) = (x2 - 1)(2x-1) (0,5đ)
=(x-1)(x+1)(2x-1) (0,5đ)
Câu 3
1) Chỉ ra được MC // ND (0,25đ)
Do đó tứ giác MNDC là hình bình hành (0,5đ)
2) Chỉ ra được NF // AE (0,25đ)
và N là trung điểm cạnh AD của tan giác DAE (0,25đ)
→ F là trung điểm của DE (0,5đ)
3) Ta có: (cặp góc so le trong)
Chỉ ra được tam giác MED cân tại M
Chỉ ra được (0,25đ)
Do đó
Mặt khác (tam giác BMN cân tại M)
Và (cặp góc so le trong)
Vậy (0,25đ)
Câu 4.
Ta có: (x+y+z)3 = x3+y3+z3 + 3(x+y)(y+z)(z+x)
Kết hợp với các điều kiện đã cho, ta có:(x+y)(y+z)(z+x)= 0
→ Một trong các thừa số của tích(x+y)(y+z)(z+x) phải bằng 0
Giả sử (x + y) = 0, kết hợp với điều kiện: x + y + z = 1 → z = 1
Kết hợp với điều kiện: x2+y2+z2= 1→ x = y = 0
Vậy trong 3 số x, y, z phải có 2 số bằng 0 và 1 số bằng 1. (0,25đ)
Vậy S = 1 (0,25đ)
Chú ý: Dưới đây là hướng dẫn cơ bản, bài làm của học sinh phải trình bày chi tiết. HS giải bằng nhiều cách khác nhau đúng vẫn cho điểm từng phần tương ứng.
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 8 có đáp án (Đề số 2)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học ...
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Bài 1: Thực hiện các phép tính:
a) -7x2(3x - 4y) b) (x - 3)(5x - 4)
c) (2x - 1)2 d) (x + 3)(x - 3)
Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 2x3 - 3x2 b) x2 + 5xy + x + 5y c) x2 - 36 + 4xy + 4y2
Bài 3: Tìm, biết: x2 - 5x + 6 = 0
Bài 4: Có 10 túi đựng tiền vàng hình dạng giống hệt nhau. Trong đó, có một túi đựng tiền giả. Những đồng tiền giả nhẹ hơn một gam so với đồng tiền thật nặng 10 gam. Bằng một chiếc cân đồng hồ và với chỉ một lần cân, hãy tìm ra túi đựng tiền giả?
Bài 5: Cho ΔABC vuông tại C (AC < BC), gọi I là trung điểm của AB. Kẻ IE ⊥ BC tại E, kẻ IF ⊥ BC tại F.
a. Chứng minh tứ giác CEIF là hình chữ nhật.
b. Gọi H là điểm đối xứng của I qua F. Chứng minh rằng tứ giác CHFE là hình bình hành.
CI cắt BF tại G, O là trung điểm của FI. Chứng minh ba điểm A, O, G thẳng hàng.
Bài 6:
Tìm các số a,b,c ∈ Q biết a2 + b2 + c2 = ab + bc + ac và a + b + c = 2019.
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Bài 1:
a)
-7x2(3x - 4y)
= -7x2.3x + 7x2.4y
= -21x3 + 28x2y
b)
(x - 3)(5x - 4)
= x.5x - x.4 - 3.5x + 3.4
= 5x2 - 4x - 15x + 12
= 5x2 - 19x + 12
c)
(2x - 1)2 = 4x2 - 4x + 1
d)
(x + 3)(x - 3) = x2 - 32 = x2 - 9
Bài 2:
a) 2x3 - 3x2 = x2(2x - 3)
b)
x2 + 5xy + x + 5y
= x(x + 5y) + (x + 5y)
= (x + 1)(x + 5y)
c)
x2 - 36 + 4xy + 4y2
= (x2 + 4xy + 4y2) - 36
= (x + 2y)2 - 62
= (x + 2y - 6)(x + 2y + 6)
Bài 3:
x2 - 5x + 6 = 0
x2 - 2x - 3x + 6 = 0
(x2 - 2x) - (3x - 6) = 0
(x - 3)(x - 2 = 0)
Trường hợp 1: x - 3 = 0 ⇒ x = 3
Trường hợp 2: x - 2 = 0 ⇒ x = 2
Vậy x ∈ {2, 3}
Bài 4:
Đánh số 10 ví theo thứ tự 1, 2, 3, ..., 10.
Lấy từ ví 1 - 1 đồng
Lấy từ ví 2 - 2 đồng
...
Lấy từ ví 10 - 10 đồng
⇒ Ta lấy được tất cả 55 đồng.
Khi đó, 55 đồng này sẽ cân nặng a gam (a > 0)
Giả sử 55 đồng này đều là tiền thật thì chúng có cân nặng là: 10.55 = 550(gam)
Mà tiền giả nhẹ hơn một gam so với tiền thật nên a < 550
Sau khi cân, thực hiện phép tính 550 - a
Nếu 550 - a = 9 thì ví 1 là ví đựng tiền giả.
Nếu 550 - a = 9.2 thì ví 2 là ví đựng tiền giả.
...
Bài 5:
a.
Vì ΔABC vuông tại C nên ∠C = 90o
Ta lại có: IE ⊥ BC tại E và IF ⊥ AC tại F.
⇒ ∠E = 90o, ∠F = 90o
Xét tứ giác IFCE ta có: ∠C = ∠E = ∠F = 90o
⇒ Tứ giác IFCE là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết).
b.
Vì tứ giác IFCE là hình chữ nhật nên IF = CE và IF // CE.
Vì H là điểm đối xứng của I qua F nên IF = HF và H, F, I thẳng hàng.
⇒ CE = HF và CE // HF
⇒ Tứ giác CHFE là hình bình hàng (dấu hiệu nhận biết hình bình hành)
c.
*) Chứng minh A, G, E thẳng hàng
Giả sử BF ∩ CI = {G}
Xét tam giác ABC ta có:
IA = IB
IF // BC
⇒ F là trung điểm AC.
Tương tự, E là trung điểm của BC
⇒ BF là đường trung tuyến của ΔABC; AE là là đường trung tuyến của ΔABC
Mà CI là là đường trung tuyến của ΔABC và BF ∩ CI = {G}
⇒ G là trọng tâm của ΔABC
⇒ A, G, E thẳng hàng (1)
*) Chứng minh A, O, E thẳng hàng
Ta có:
Mà O là trung điểm của IF nên O là trung điểm của AE.
⇒ A, O, E thẳng hàng (2)
Từ (1) và (2) suy ra A, O, G thẳng hàng.
Bài 6:
Theo giả thiết, ta có:
a2 + b2 + c2 = ab + bc + ac
2(a2 + b2 + c2) = 2(ab + bc + ac)
2a2 + 2b2 + 2c2 = 2ab + 2bc + 2ac
2a2 + 2b2 + 2c2 - 2ab - 2bc - 2ac = 0
a2 -2ab + b2 + a2 - 2ac + c2 + b2 - 2bc + c2 = 0
(a - b)2 + (a - c)2 + (b - c)2 = 0
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 8 có đáp án (Đề số 3)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học ...
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a. 2x2 - 3x - 2 b. 4x(x - 2) + 3(2 - x)
c. 27x3 + 8 d. x2 + 2x - y2 + 1
Câu 2 (2 điểm): Tìm giá trị của x, biết:
a. 9x2 + 6x - 3 = 0 b. x(x - 2)(x + 2) - (x + 2)(x2 - 2x + 4) = 4
Câu 3 (2 điểm): Rút gọn và tính giá trị biểu thức:
a. A = x(x + y) - 5(x + y) với x = 1, y = 2
b. B = 3x(x2 - 3) + x2(4 - 3x) - 4x2 + 1 tại x = 1/9
Câu 4:
Cho hình thang vuông ABCD (∠A = ∠D = 90o) và CD = 2AB. Kẻ DH vuông góc với AC (H ∈ AC). Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của DH. Chứng minh rằng:
a. MN ⊥ AD
b. ABMN là hình bình hành.
c. ∠BMD = 90o
Câu 5:
1) Cho biểu thức: A = (2x - 3)2 - (x + 1)(x + 5) + 2
Rút gọn và tìm giá trị nhỏ nhất của A.
2) Cho B = n2 - 27n2 + 121. Tìm số tự nhiên n để B là số nguyên.
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Câu 1:
a.
2x2 - 3x - 2 = 2x2 - 4x + x - 2 = (2x2 - 4x) + (x - 2)
= 2x(x - 2) + (x - 2) = (x - 2)(2x + 1)
b.
4x(x - 2) + 3(2 - x) = 4x(x - 2) - (x - 2) = (x - 2)(4x - 1)
c.
27x3 + 8 = (3x)3 + 23 = (3x + 2)[(3x)2 - 2.3x + 22] = (3x + 2)(9x2 - 6x + 2)
d.
x2 + 2x - y2 + 1 = (x2 + 2x + 1) - y2 = (x + 1)2 - y2
= (x + 1 - y)(x + 1 + y)
Câu 2:
a.
b.
x(x - 2)(x + 2) - (x + 2)(x2 - 2x + 4) = 4
⇔ x(x2 - 4) - (x3 + 8) = 4
⇔ x3 - 4x - x3 - 8 - 4 = 0
⇔ -4x = 12
⇔ x = -3
Suy ra x = -3
Vậy x = -3
Câu 3:
a.
A = x(x + y) - 5(x + y) = (x + y)(x - 5) (*)
Thay x = 1, y = 2 vào biểu thức (*) ta có:
A = (1 + 2)(1 - 5) = 3.(-4) = -12
Vậy với x = 1, y = 2 thì A = -12
b. (1 điểm)
Câu 4:
a. Vì ABCD là hình thang vuông nên ∠A = ∠D = 90o
⇒ AD ⊥ DC tại D (1)
Xét tam giác HDC ta có:
NH = ND (giả thiết)
MH = Mc (giả thiết)
⇒ NM là đường trung bình của tam giác HDC
⇒ NM // DC (2)
Từ (1) và (2) suy ra MN ⊥ AD tại G (từ vuông góc đến song song)
Câu 5:
1) A = (2x - 3)2 - (x + 1)(x + 5) + 2
= 4x2 - 12x + 9 - x2 - 6x - 5 + 2 = 3x2 - 18x + 6 = 3(x2 - 6x + 2)
= 3[(x - 3)2 - 7] ≥ 3.(-7) = -21
Dấu "=" xảy ra khi x - 3 = 0 ⇔ x = 3. Vậy MinA = -21 ⇔ x = 3
2) B = n4 - 27n2 + 121 = n4 + 22n2 + 121 - 49n2
= (n2 + 11)2 - (7n)2 = (n2 + 7n + 11)(n2 - 7n + 11)
Vì n ∈ N nên n2 -7n + 11 là số tự nhiên lớn hơn 1
Điều kiện cần để B là số nguyên tố là:
- Với n = 2 thì B = 29 (là số nguyên tố)
- Với n = 5 thì B = 71 (là số nguyên tố)
Vậy n ∈ {2, 5} là các giá trị cần tìm.
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 8 có đáp án (Đề số 4)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học ...
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (2 điểm) Phân tích đa thức thành nhân tử
a. 8x2 - 8xy - 4x + 4y
b. x3 + 10x2 + 25x - xy2
c. x2 + x - 6
d. 2x2 + 4x - 16
Câu 2 (2 điểm) Tìm giá trị của x, biết:
a. x3 - 16x = 0
b. (2x + 1)2 - (x - 1)2 = 0
Câu 3 (2 điểm) Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x
a. A = (2x - 1)(4x2 + 2x + 1) - (2x + 1)(4x2 - 2x + 1)
b. B = x(2x + 1) - x2(x + 2) + x3 - x + 5
Câu 4 (1 điểm) Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 - 2xy + 6y2 - 12x + 2y + 45
Câu 5 (2 điểm) Cho hình thang ABDC (AB // CD). Trên cạnh AD lấy điểm M và N sao cho AM = MN = NC. Từ M và N kẻ các đường thẳng song song với hai đáy cắt BC theo thứ tự E và F. Chứng minh rằng:
a. BE = EF = FD
b. Cho CD = 8cm, ME = 6cm. Tính độ dài AB và FN
Câu 6 (0.5 điểm) Cho x, y, z là các số dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của:
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Câu 1:
a. 8x2 - 8xy - 4x + 4y = 8x(x - y) - 4(x - y)
= (x - y)(8x - 4) = 4(x - y)(2x - 1)
b.
x3 + 10x2 + 25x - xy2 = x(x2 + 10x + 25 - y2)
= x[(x - 5)2 - y2] = x(x - 5 - y)(x - 5 + y)
c. x2 + x - 6 = x2 - 2x + 3x - 6
= x(x - 2) + 3(x - 2) = (x - 2)(x + 3)
d.
2x2 + 4x - 16 = 2(x2 - 2x - 8)
= 2(x2 - 2x + 1 - 9)
= 2[(x - 1)2 - 9]
= 2(x - 1 - 9)(x - 1 + 9)
= 2(x - 10)(x + 8)
Câu 2:
a.
x3 - 16x = 0
x(x2 - 16) = 0
x(x - 4)(x + 4) = 0
Suy ra x = 0, x = 4, x = -4
b.
(2x + 1)2 - (x - 1)2 = 0
(2x + 1 - x + 1)(2x + 1 + x - 1) = 0
(x + 2)(3x) = 0
Suy ra x = 0 hoặc x = -2
Câu 3:
a.
A = (2x - 1)(4x2 + 2x + 1) - (2x + 1)(4x2 - 2x + 1)
A = (2x)3 - 1 - [(2x)3 + 1]
A = 8x3 - 1 - 8x3 - 1
A = -2
Vậy giá trị của biểu thức A không phụ thuôc vào giá trị của x.
b.
B = x(2x + 1) - x2(x + 2) + x3 - x + 5
B = 2x2 + x - x3 - 2x2 + x3 - x + 5
B = 5
Vậy biểu thức không phụ thuộc vào x
Câu 4:
Câu 5:
a. Ta có ABCD là hình thang AB // CD
Ta có AB // CD, FN // CD suy ra AB // NF
Vậy ABFN là hình thang (dấu hiệu nhận biết).
Xét hình thang ABFN có ME // NF, ME = NF nên ME là đường trung bình của hình thang ABFN
Suy ra BE = EF.
Xét tương tự với hình thang MEDC ta suy ra EF = FD
Ta có điều phải chứng minh.
b. Theo chứng minh trên ta có
Câu 6:
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 8 có đáp án (Đề số 5)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học ...
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM)
Hãy viết vào tờ giấy thi chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Khai tiển biểu thức x3-8x3 ta được kết quả là:
A. (x-2y)3
B. x3-2y3
C. (x-2y)(x2+2xy+4y2)
D. x3-6x2y + 12xy2-8y3
Câu 2. Kết quả phép tính -x2(3-2x)là:
A. 3x2 - 2x3
B. 2x3- 3x2
C. -3x3 + 2x2
D. -4x2
Câu 3. Để 4y2 - 12y +trở thành một hằng đảng thức. Giá trị trong ô vuông là:
A. 6
B. 9
C. – 9
D. Một kết quả khác
Câu 4. Biểu thức 1012 – 1 có giá trị bằng
A. 100
B. 1002
C. 102000
D. Một kết quả khác
Câu 5. Giá trị của biểu thức x2+2xy+y2 tại x = - 1 và y = - 3 bằng
A. 16 B. – 4
C. 8 D. Một kết quả khác
Câu 6. Biết 4x(x2-25)=0, các số x tìm được là:
A. 0; 4; 5
B. 0; 4
C. -5; 0; 5
D. Một kết quả khác
Câu 7.
A. -2x +4 =2(2-x)
B. -2x+4 = -2(2-x)
C. -2x +4= -2(x+2)
D. -2x+4= 2(x-2)
Câu 8. Thực hiện phép nhân x(x-y)
A.x2-y B.x-xy
C.x-x2 D.x2-xy
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 ĐIỂM)
Bài 1 (1,5đ): Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a. 36a4-y2
b. 6x2 +x -2
Bài 2 (1,5đ). Tìm x, biết:
a. x( x-4)+1 = 3x-5
b. 2x3-3x2-2x+3= 0
Bài 3 (1,5đ).
a. Cho biểu thức A= x3-9x2+27x -27 . Tính giá trị của A khi x = 1.
b. Tìm đa thức thương và đa thức dư trong phép chia đa thức A (x) cho B (x). Biết:
A(x)= 2x3+x2-x+ a và B(x) = x-2
Bài 4 (3,0đ). Cho hình bình hành ABCD có AB > BC. Đường phân giác của góc cắt AB tại M, đường phân giác của góc cắt CD tại N.
a. Chứng minh AM = CN.
b. Chứng minh tứ giác DMBN là hình bình hành.
c. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của N và N trên BN và DM. Chứng minh hai đoạn thẳng AC và MN cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Bài 5 (0,5đ). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
A = -2x2 -10y2 +4xy +4x+ 4y +2016
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM)
Câu 1: C (0,25đ)
Câu 2: B (0,25đ)
Câu 3: B (0,25đ)
Câu 4: C (0,25đ)
Câu 5: A (0,25đ)
Câu 6: C (0,25đ)
Câu 7: A (0,25đ)
Câu 8: D (0,25đ)
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 ĐIỂM)
Bài 1
a. 36a4-y2= (6a)2-y2= (6a-y)(6a+y) (0,75đ)
b.6x2 +x -2 = 6x2+4x -3x -2
= 2x( 3x+2) - (3x+2) = (2x-1)(3x+2) (0,75đ)
Bài 2
a. x(x-4) +1 = 3x-5
x(x-1) - 6(x-1)=0 (0,25đ)
(x-1)(x-6)=0 (0,25đ)
Vậylà giá trị cần tìm. (0,25đ)
b. 2x3-3x2-2x+3= 0
x2( 2x-3) -(2x-3) =0 (0,25đ)
(2x-3)(x2-1) =0
(2x-3)(x-1)(x+1)=0 (0,25đ)
.....
Vậy là giá trị cần tìm. (0,25đ)
Bài 3
a. Xét biểu thức:
A= x3-9x2+27x -27
= x3 -3.x2.3 +3.x.32- 33
=(x-3)3 (0,25đ)
Với x = 1 biểu thức A được viết lại như sau:
A=(1-3)3 = -8
Vậy A = - 8 khi x = 1 (0,25đ)
b.Thực hiện đúng được phép chia A(x)= 2x3+x2-x+ a cho B(x) = x-2, tìm được thương bằng:2x2+5x +9 và dư bằng a + 18. (1,0đ)
Bài 4
Vẽ đúng hình (0,25đ)
a. Chứng minh được AM = CN (1,25đ)
b. Chứng minh được tứ giác DMBN là hình bình hành (1đ)
c. Lập luận chặt chẽ chỉ ra được hai đoạn thẳng AC và MN cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường (0,5đ)
Bài 5
A = -2x2 -10y2 +4xy +4x+ 4y +2016
= (0,25đ)
= -2( x-y-1)2 -2(2y-1)2 +2020
GTLN của A bằng 2020 khi (0,25đ)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học ...
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 8 có đáp án (Đề số 6)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng trong mỗi câu sau vào bài làm.
Câu 1: Kết quả phép tính x(x - y) + y(x + y) tại x = -3 và y = 4 là:
A. 1
B. 7
C. -25
Câu 2: Khai triển biểu thức (x - 2y)3 ta được kết quả là:
A. x3 - 8y3
B. x3 - 2y3
C. x3 - 6x2y + 6xy2 - 2y3
D. x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3
Câu 3: Giá trị biểu thức 20092 - 2018.2009 + 10092 có bao nhiêu chữ số 0 ?
A. 6
B. 2
C. 4
Câu 4: Đa thức 4x2 - 12x + 9 phân tích thành nhân tử là:
A. (2x - 3)2
B. 2x + 3
C. 4x - 9
Câu 5: Hình nào sau đây là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau?
A. Hình thang
B. Hình thang cân
C. Hình thang vuông
D. Hình bình hành
Câu 6: Cho tam giác ABC có cạnh BC = 8cm và D, E, M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC, BD và CE (như hình vẽ). Khi đó, độ dài của MN là
A. 7cm
B. 5cm
C. 6cm
D. 4cm
Câu 7: Cho hình bình hành ABCD có ∠A = 60o. Khi đó, hệ thức nào sau đây là không đúng?
Câu 8: Hình chữ nhật có độ dài cạnh 5cm và 12cm thì khoảng cách từ giao điểm hai đường chéo đến mỗi đỉnh là
A. 17cm
B. 8,5cm
C. 6,5cm
D. 13cm
PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 (VD) (2,25 điểm)
Rút gọn các biểu thức sau:
a. 2x(3x + 2) - 3x(2x + 3)
b. (x + 2)3 + (x - 3)2 - x2(x + 5)
c. (3x3 - 4x2 + 6x) : 3x
Câu 2 (VD) (0,75 điểm)
Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 2x3 - 12x2 + 18x
Câu 3 (VD) (1,0 điểm)
Tìm x, biết: 3x(x - 5) - x2 + 25 = 0
Câu 4 (VD) (3,0 điểm) Cho hình bình hành ABCD (AB > AD). Gọi E và K lần lượt là trung điểm của CD và AB. BD cắt AE, AC, CK lần lượt tại N, O và I. Chứng minh rằng:
a. Tứ giắc AECK là hình bình hành.
b. Ba điểm E, O, K thẳng hàng.
c. DN = NI = IB
d. AE = 3KI
Câu 5 (VDC) (1,0 điểm) Cho x, y là hai số thực tùy ý, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau:
P = x2 + 5y2 + 4xy + 6x + 16y + 32
ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Thay x = -3 và y = -4 vào biểu thức x(x - y) + y(x + y) ta được:
(-3)(-3 - 4) + 4(-3 + 4) = 21 + 4 = 25
Chọn D.
Câu 2:
Ta có:
(x - 2y3 = x3 - 3x2.2y + 3x.(2y)2 + (2y)3 = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3
Chọn D.
Câu 3:
20092 - 2018.2009 + 10092
20092 - 2.2009.1009 + 10092
= (2009 - 1009)2
= 10002
= 1000000
Vậy giá trị của biểu thức 20092 - 2018.2009 + 10092 có 6 chữ số 0.
Chọn A.
Câu 4:
4x2 - 12x + 9 = (2x)2 - 2.2x.3 + 32 = (2x - 3)2
Chọn A.
Câu 5:
Quan sát hình vẽ, và áp dụng tính chất của các hình ta có: Hình thang cân là hình có hai đường chéo bằng nhau.
Chọn B.
Câu 6:
Chọn D.
Câu 7:
Vì ABCD là hình bình hành nên ta có: ∠A = ∠C, ∠B = ∠D và AB // CD, AD // BC
Mà ∠A = 60o ⇒ ∠C = 60o
⇒ Đáp án C đúng.
Vì AD // BC mà ∠A và ∠B ở vị trí trong cùng phía nên ta có: ∠A + ∠B = 180o ⇒ ∠B = 120o
⇒ ∠B = 2∠C ⇒ Đáp án B đúng.
⇒ ∠A = ∠B/2 ⇒ Đáp án D đúng.
Vì AB // CD mà ∠A và ∠D ở vị trí trong cùng phía nên ta có: ∠A + ∠D = 180o ⇒ ∠D = 120o
⇒ Đáp án A sai.
Chọn A.
Câu 8:
Chọn C.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Bài 1.
a.
2x(3x + 2) - 3x(2x + 3)
= 2x.3x + 2x.2 - 3x.2x - 3x.3
= 6x2 + 4x - 6x2 - 9x
= -5x
b.
(x + 2)3 + (x - 3)3 - x2(x + 5)
= (x3 + 6x2 + 12x + 8) + (x2 - 6x + 9) - (x3 + 5x2)
= x3 + 6x2 + 12x + 8 + x2 - 6x + 9 - x3 - 5x2
= (x3 - x3) + (6x2 + x2 - 5x2) + (12x - 6x) + 9
= 2x2 + 6x + 9
c.
Bài 2.
2x3 - 12x2 + 18x
= 2x(x2 - 6x + 9)
= 2x(x - 3)2
Bài 3.
3x(x - 5) - x2 + 25 = 0
3x(x - 5) - (x2 + 25) = 0
3x(x - 5) - (x + 5)(x - 5) = 0
(3x - x - 5)(x - 5) = 0
(2x - 5)(x - 5) = 0
Bài 4.
Mà E, K lần lượt là trung điểm của CD và AB nên AK = EC VÀ AK // EC.
⇒ Tứ giác AECK là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)
b. Trong hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo nên O là trung điểm của AC và BD (tính chất của hình bình hành)
Mà AECK là hình bình hành nên O là trung điểm của EK.
⇒ Ba điểm E, O, K thẳng hàng.
Bài 5.
P = x2 + 5y2 + 4xy + 6x + 16y + 32
⇒ P = x2 + (4xy + 6x) + 5y2 + 16y + 32
⇒ P = x2 + 2x(2y + 3) + (2y + 3)2 - (2y + 3)2 + 5y2 + 16y + 32
⇒ P = [x + (2y + 3)]2 - 4y2 - 12y - 9 + 5y2 + 16y + 32
⇒ P = (x + 2y + 3)2 + y2 + 4y + 23
⇒ P = (x + 2y + 3)2 + (y + 2)2 + 19
Vì (x + 2y + 3)2 ≥ 0 với mọi x, y ∈ R
(y + 2)2 ≥ 0 với mọi y ∈ R
⇒ P = (x + 2y + 3)2 + (y + 2)2 + 19 ≥ 19 với mọi x, y ∈ R
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x + 2y + 3 = 0 và y + 2 =0
Suy ra, x = 1 và y = -2
Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 19 tại x = 1 và y = -2.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học ...
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 8 có đáp án (Đề số 7)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 Tích của đơn thức: và đa thức là
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 2: Phân tích đa thức thành nhân tử: là:
A. 8-x |
B. |
C. |
D. |
Câu 3: Cho tứ giác ABCD biết , , , khi đó số đo
A. 130 |
B. 65 |
C. 170 |
D. 50 |
Câu 4: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức là
A. 6 |
B. 2 |
C. 1 |
D. -2 |
Câu 5: Cho tam giác ABC có DE là đường trung bình của tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
a) Tìm x biết:
b) Tính giá trị của biểu thức tại tại
Câu 2: Thực hiện phép tính:
Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A . Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của AB, AC
a) Tính PQ biết
b) Chứng minh tứ giác PQCB là hình thang cân
c) Kẻ PI vuông góc với BQ tại I và CJ vuông góc với BQ tại J . Chứng minh rằng:
Câu 4: Tìm GTLN của biểu thức:
ĐÁP ÁN
1. Đáp án trắc nghiệm
1. A |
2. B |
3. A |
4. B |
5. C |
2. Đáp án tự luận
Câu 1:
Vậy hoặc
.Với thì
Câu 2:
Câu 3:
a) Tính PQ
Xét tam giác ABC có:
PQ là đường trung bình của tam giác ABC
b) Chứng minh PQBC là hình thang cân:
Vì PQ là đường trung bình của tam giác PQBC là hình thang
Mà ( cân tại A) PQBC là hình thang cân
c) Kẻ AH vuông góc với BQ:
Xét có PI là đường trung bình của tam giác
Xét và có:
Câu 4:
Nhận thấy:
Dấu bằng xảy ra khi:
Vậy GTLN của khi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học ...
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 8 có đáp án (Đề số 8)
Câu 1 (2 điểm) Phân tích đa thức thành nhân tử
a. |
b. |
c. |
d. |
Câu 2 (2 điểm) Tìm giá trị của x, biết:
a.
b.
c.
Câu 3 (2 điểm) Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x
a.
b.
Câu 4 (2 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD, AC giao với BD tại O. Chọn một điểm E bất kì nằm giữa hai điểm B và O, F là điểm đối xứng với A qua E. Lấy điểm I nằm trên CF sao cho CI = IF. Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của F trên các đường thẳng BC và CD.
a. Tứ giác OECI là hình gì? Giải thích tại sao
b. Chứng minh tứ giác CHFK là hình chữ nhật.
c. Chứng minh bốn điểm K, I, H, E thẳng hàng.
Câu 5 (0,5 điểm) Cho x. y, z thỏa mãn:
Tính giá trị của biểu thức
Đáp án Đề thi Toán giữa kì 1 lớp 8
Câu 1:
a. Ta có:
b. Ta có:
c. Ta có:
d. Ta có:
Bài 2:
a.
Suy ra hoặc
b.
Suy ra x = 0 hoặc x = 4 hoặc x = -4
c.
Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn biểu thức.
Câu 3:
a.
Vậy biểu thức A không phụ thuộc vào biến x
b.
Vậy biểu thức B không phụ thuộc vào x
Câu 4:
Hình vẽ minh họa:
Chứng minh OE là đường trung bình của tam giác ACF => OE // CF, OE = ½ CF
=> OE // CI (1)
Mà IC = IF
=> OE = CI (2)
Từ (1) và (2) => OEIC là hình bình hành
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
Chứng minh được tứ giác CHFK có ba góc vuông nên là hình chữ nhật
Ta có ABCD là hình chữ nhật => Tam giác COB cân tại O
Do OE // CF
Tam giác HIF cân tại I
Từ (*) và (**)
Kết hợp với OC // EI ta có ba điểm E, H, I thẳng hàng
Lập luận ba điểm H, I, K thẳng hàng
=> Bốn điểm K, I, H, E thẳng hàng
Câu 5:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học ...
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 8 có đáp án (Đề số 9)
Câu 1 (2 điểm) Thực hiện phép tính:
a.
b.
Câu 2 (2 điểm) Phân tích đa thức thành nhân tử
a. | b. |
c. | d. |
Câu 3 (2 điểm) Tìm giá trị của x, biết:
a. | b. |
c. |
Câu 4 (1 điểm) Một mặt sàn hình chữ nhật rộng 8m, dài 10m. Người ta dự định lát gạch hoa trên toàn bộ mặt sân bằng những viên gạch vuông cạnh 40cm. Mỗi viên gạch có giá 20 000.
a. Tính diện tích mặt sân.
b. Số tiền để mua số gạch để lát hết mặt sân.
Câu 5 (2 điểm) Cho hình bình hành ABCD có cạnh AD = m và AB = 2m. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Gọi P là giao điểm của AN với DM, Q là giao điểm của CM với BN.
Chứng minh:
a. Tam giác ADN cân và AN là phân giác của góc .
b. MD // NB.
c. Tứ giác PMQN là hình chữ nhật.
Câu 6 (1 điểm) Chứng minh rằng với mọi số nguyên a chẵn lớn hơn 4 thì
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a.
b.
Câu 2:
a.
b.
c.
d.
Câu 3:
a. x = 0
b. x = 2 hoặc x = 4
c. x = -1/2
Câu 4:
a. Diện tích mặt sàn là: 80m2
b. Diện tích 1 viên gạch là: 0,16m2
Số viên gạch cần dùng để lát hết sân là: 500 viên gạch
Số tiền để mua gạch là: 10 000 000 đồng
Câu 5:
Hình vẽ minh họa:
a) Ta có AD = DN => Tam giác AND cân tại D
=> AD là phân giác góc DAB
Tứ giác BMDN là hình bình hành
=> DM // NB
Xét tứ giác MPNQ có:
MD // NB (cmt) => MP //NQ
=> MNPQ là hình bình hành
Ta có AN là phân giác hóc DAB => AN là phân giác góc MAD
Do tam giác ADM cân tại A
=> AP ⊥ DN
=> MPNQ là hình chữ nhật
Câu 6:
Ta có:
Vì a là số chẵn lớn hơn 4 nên là 4 số chẵn liên tiếp, có một số chia hết cho 2, cho 4, cho 6, cho 8
=> Biểu thức chia hết cho 384
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học ...
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 8 có đáp án (Đề số 10)
Câu 1 (2 điểm) 1. Rút gọn biểu thức:
2. Thực hiện phép chia:
3. Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào biến:
Câu 2 (2 điểm) Phân tích đa thức thành nhân tử
a. | b. |
c. |
Câu 3 (2 điểm) Tìm giá trị của x, biết:
a. | b. |
Câu 4 (1 điểm)
1. Tìm m để đa thức chia hết cho đa thức x + 1.
2. Cho hai số không âm a và b thỏa mãn . Tính giá trị lớn nhất của biểu thức:
Câu 5 (3 điểm) Cho hình bình hành ABCD có AD = 2AB. Từ C kẻ CE vuông góc với AB. Nối E với trung điểm M của AD. Từ M kẻ MF vuông góc với CE, MF vuông góc với BC tại N.
a. Tứ giác MNCD là hình gì?
b. Tam giác CME là tam giác gì?
c. Chứng minh
ĐÁP ÁN
Câu 1 (2 điểm)
1.
2.
3.
Câu 2 (2 điểm)
a.
b.
c.
Câu 3 (2 điểm)
a)
Vậy x = 2
b)
Vậy x = 7
Câu 4:
1) dư (m – 6)
Để phép chia là phép chia hết thì m – 6 = 0
=> m = 6
2)
Chứng minh được với hai số dương m, n bất kì thì
Do đó:
Vậy GTLN của A là 1, đạt được khi a = b = 1
Câu 5:
Hình vẽ minh họa:
a) Ta có: => MNCD là hình bình hành
Ta lại có: => MNCD là hình thoi
b) Từ chứng minh trên ta có:
Tam giác CME có FM vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến là tam giác CME là tam giác cân tại M.
c) Ta có:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học ...
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 8 có đáp án (Đề số 11)
Bài 1: (3,0 điểm) Rút gọn các biểu thức sau:
1/ (x – 3)(x + 3) – (x – 3)2
2/ (x – 2)(x2 + 2x + 4) – x3 + 5
Bài 2: (3,0 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
1/ x2 – y2 - 5x + 5y
2/ 5x3 – 5x2y – 10x2 + 10xy
3/ x2 + 5x + 4
Bài 3: (1,0 điểm) Chứng minh rằng biểu thức (5n -2)2 – (2n -5)2 luôn chia hết cho 21, với mọi giá trị nguyên n.
Bài 4: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có BC = 4cm, các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau tại G. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của GB, GC.
1/ Tính độ dài ED
2/ Chứng minh DE//IK
3/ Chứng minh tứ giác EDKI là hình bình hành.
ĐÁP ÁN
Bài |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Bài 1 (3,0 đ) |
1) 1,5 đ |
(x – 3)(x + 3) – (x – 3)2 = = x2 – 9 – x2 + 6x – 9 = 6x – 18 |
0,75 đ 0,75 đ |
2) 1,5 đ |
(x – 2)(x2 + 2x + 4) – x3 + 5 = = x3 – 8 – x3 + 5 = -3 |
0,75 đ 0,75 đ
|
|
Bài 2 (3,0 đ) |
1) 1,0 đ |
x2 – y2 - 5x + 5y = = (x – y)(x + y) – 5(x – y) = (x – y)(x + y – 5) |
0,5 đ 0,5đ |
2) 1,0 đ |
5x3 – 5x2y – 10x2 + 10xy = = 5x(x2 – xy – 2x + 2y) = 5x[x(x – y) – 2(x – y)] = 5x(x – y)(x – 2) |
0,5 đ 0,25đ 0,25 đ |
|
3) 1,0 đ |
x2 + 5x + 4 = = x2 + x + 4x + 4 = x(x + 1) + 4(x + 1) = (x + 1)(x + 4) |
0,5 đ 0,25đ 0,25 đ |
|
Bài 3 (1,0 đ) |
|
Ta có: (5n -2)2 – (2n -5)2 = = (5n – 2 – 2n + 5)( 5n – 2 + 2n – 5) = (3n + 3)(7n – 7) = 21(n + 1)(n – 1) Mà 2121 nên 21(n + 1)(n – 1) 21 Vậy (5n -2)2 – (2n -5)2 21 |
0,25 đ
0,25đ 0,25 đ 0,25 đ |
Bài 4 (3,0 đ) |
1) 1,25 đ |
*/ Vẽ hình đúng
*/Tam giác ABC có: EA = EB (Vì CE là trung tuyến) DA = DC (Vì BD là trung tuyến) Do đó, ED là đường trung bình của tam giác ABC (1)
Vậy ED = 2(cm)
|
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ |
2) 1,0 đ |
Tam giác BGC có: IB = IG (gt) KC = KG (gt) Do đó, IK là đường trung bình của tam giác BGC
Từ (1) và (2) suy ra ED // IK |
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ |
|
c) 0,75 đ
|
Từ (1) và (2) suy ra
và Do đó EDKI là hình bình hành |
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học ...
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 8 có đáp án (Đề số 12)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Với giá trị nào của a thì biểu thức viết được dưới dạng bình phương của một tổng
A. a = 1 | B. a = 9 |
C. a = 16 | D. a = 6 |
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức tại x = 4
A. 3 | B. 4 |
C. -3 | D. – 4 |
Câu 3: Đơn thức thích hợp để điền vào chỗ trống của …….. – 16 = (3x - 4)(3x+4)
A. | B. 6x |
C. | D. |
Câu 4: Điền vào chỗ trống:
A. x + 2y | B. x – 2y |
C. –x+2y | D. –x – 2y |
Câu 5: Tứ giác ABCD có thì
A. | B. |
C. | D. |
B. Phần tự luận
Câu 1: Rút gọn biểu thức:
Câu 2: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Câu 3: Tìm x biết:
Câu 4: Cho tam giác ABC có D là trung điểm của AC. Qua D kẻ đường thẳng DF // AB và DE // BC
a) Chứng minh BDEF là hình bình hành
b) Gọi K là điểm đối xứng với D qua F. Chứng minh rằng BK // AD
ĐÁP ÁN
A. Phần trắc nghiệm
1. A | 2. B | 3. C | 4. B | 5.D |
B. Phần tự luận
Câu 1: Rút gọn biểu thức:
Hướng dẫn giải
Câu 2: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Hướng dẫn giải
Câu 3: Tìm x biết:
Hướng dẫn giải
Vậy phương trình có nghiệm x = 3 hoặc x = -3
Giải (* ) ta được:
Ta có:
Vậy phương trình có nghiệm x = 2
Câu 4: Cho tam giác ABC có D là trung điểm của AC. Qua D kẻ đường thẳng DF // AB và DE // BC
a) Chứng minh BDEF là hình bình hành
b) Gọi K là điểm đối xứng với D qua F. Chứng minh rằng BK // AD
Hướng dẫn giải
a) Xét tứ giác BDEF có:
tứ giác BDEF là hình bình hành
b) Xét tứ giác ABDK có:
K là điểm đối xứng với D qua F nên KF = FD (1)
Mà ( tính chất đường trung bình) (2)
Từ (1) và (2) ta được EF là đường trung bình của tứ giác ABDK
Câu 5: Tìm x, y, z thỏa mãn:
Hướng dẫn giải
Ta có:
Ta có:
Dấu “ =’’ xảy ra khi
Vậy
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học ...
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 8 có đáp án (Đề số 13)
Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Hướng dẫn giải
Câu 2: Tìm x biết
Hướng dẫn giải
Vậy phương trình có tập nghiệm
Vậy phương trình có nghiêm x = - 4 hoặc x = 1
Câu 3: Chứng minh rằng giá trị biểu thức sao không phụ thuộc vào giá trị của biến:
Hướng dẫn giải
Ta có:
Vậy giá trị biểu thức sao không phụ thuộc vào giá trị của biến
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AD, đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ D lên AB và AC. Chứng minh:
a) AD = MN
b) Tứ giác DMNC là hình bình hành
c) A đối xứng với H qua MN
Hướng dẫn giải
a) Xét tứ giác AMND có:
Tứ giác AMDN là hình chữ nhật ( đường chéo hình chữ nhật)
b) Ta có: (1)
Lại có: và cân
Xét tam giác ADC có:
DN là đường cao đồng thời là đường trung tuyến
Mà ( tính chất hình chữ nhật)
(2)
Từ (1) và (2) ta được tứ giác DMNC là hình bình hành
Xét tam giác ADB có:
DM là đường cao đồng thời là đường trung tuyến
Xét tam giác ABC có:
M là trung điểm của AB
N là trung điểm của AC
Suy ra MN là đường trung bình của tam giác ABC
Lại có: tại I (1)
Xét tam giác AHC có: ( tính chất đường trung bình) (2)
Từ (1) và (2) ta được A đối cứng với H qua MN tại I
Câu 5: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
Hướng dẫn giải
Ta có:
Ta có:
Vậy GTNN của biểu thức là 59 khi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học ...
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 8 có đáp án (Đề số 14)
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Khai triển hằng đẳng thức ta được kết quả
A. | B. | C. |
D.
|
Câu 2: Kết quả của phép tính là
A. | B. | C. | D. |
Câu 3: Để thành một hẳng đẳng thức thì giá trị của …là
A. 4 | B.9 | C.16 | D.25 |
Câu 4: Giá trị của biểu thức là
A. | B. | C. 1000 | D. 100200 |
Câu 5: Tìm x biết . Giá trị của x là
A. | B. | C. | D. |
B. Tự luận
Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử
Câu 2: Tìm x biết
Câu 3: Cho hình bình hành ABCD có AB > BC. Đường phân giác góc D cắt AB tại P, đường phân giác góc B cắt CD tại Q.
a) Chứng minh rằng AP = CQ
b) Chứng minh tứ giác DPBQ là hình bình hành.
c) Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của P và Q trên BQ và DP. Chứng minh rằng hai đoạn thẳng AC và PQ cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Câu 4: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
1. D | 2.C | 3. A | 4.B | 5.C |
2. Phần tự luận
Câu 1:
Câu 2:
Vậy phương trình có nghiệm hoặc
Vậy phương trình có nghiệm hoặc , hoặc
Câu 3:
a) Xét tam giác ADP và tam giác QBC có:
b) Ta có mà
Lại có nên PBDQ là hình bình hành
c) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành ABCD O là trung điểm của DB, O là trung điểm của AC
Gọi O’ là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành PBDQ O’ là trung điểm của DB, O là trung điểm của PQ
Nên O là giao điểm của AC và PQ và cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường
Câu 4:
Vậy GTLN của A bằng 2020 khi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học ...
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 8 có đáp án (Đề số 15)
Câu 1 (2 điểm) Phân tích đa thức thành nhân tử
Câu 2 (2 điểm) Tìm giá trị của x, biết:
Câu 3 (2 điểm) Rút gọn và tính giá trị biểu thức:
với
b. tại
Câu 4 (3,5 điểm) Cho tam giác ABC cho N, E lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Chứng minh rằng:
b. Tứ giác ANEB là hình thang
c. Kẻ đường cao AH. Tính độ dài AH biết NE = 5cm, BH = 6cm
Câu 5 (0,5 điểm) Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a. (0,5 điểm)
b. (0,5 điểm)
c. (0.5 điểm)
d. (0,5 điểm)
Câu 2:
a. (1 điểm)
Suy ra hoặc
Vậy hoặc
b. (1 điểm)
Suy ra x = -3
Vậy x = -3
Câu 3:
a. (1 điểm)
(*)
Thay vào biểu thức (*) ta có:
Vậy với thì A = -12
b. (1 điểm)
Thay vào biểu thức B ta có
Vậy khi thì B = 0
Câu 4:
a. Ta có N là trung điểm của AC nên AN = NC
E là trung điểm của BC nên BE = EC
Suy ra NE là đường trung bình của tam giác ABC
Theo tính chất của đường trung bình ta có:
NE // AB và
b. Từ chứng minh câu a có NE // AB nên tứ giác AENB là hình thang
c. Ta có NE = 5cm suy ra AB = 2NE = 10cm (chứng minh câu a)
Xét tam giác AHB vuông tại H
Áp dụng định lý Pi – ta – go ta có:
Câu 5:
Do
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A là khi và chỉ khi
Để xem trọn bộ Đề thi Toán 8 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!