Đề cương ôn tập Sinh học 10 Giữa học kì 1 (Kết nối tri thức 2024)

Vietjack.me biên soạn và giới thiệu Đề cương ôn tập Sinh học 10 Giữa học kì 1 sách Kết nối tri thức giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Sinh học 10 Giữa kì 1.

1 55 lượt xem


Đề cương ôn tập Sinh học 10 Giữa học kì 1 (Kết nối tri thức 2024)

I. NỘI DUNG ÔN TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Hãy nêu các lĩnh vực nghiên cứu sinh học và các ngành nghề liên quan đến sinh học? Trình bày vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống?

Câu 2. Trình bày các phương pháp nghiên cứu sinh học? Nêu trình tự các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học?

Câu 3. Nêu khái niệm cấp độ tổ chức sống? Vì sao tế bào là cấp tổ chức cơ bản nhất của thế giới sống? Phân biệt được các cấp độ tổ chức sống ? Trình bày các đặc điểm chung của thế giới sống?

Câu 4. Kể tên các nguyên tố hoá học chính trong tế bào? Phân biệt nguyên tố đa lượng và vi lượng? Tại sao Carbon được coi là nguyên tố chủ yếu nhất trong tế bào?

Câu 5. Cấu tạo, tính chất và vai trò của phân tử nước trong tế bào? Tại sao hằng ngày chúng ta cần phải uống đủ nước?

Câu 6. Nêu cấu tạo và vai trò của các loại Carbohydrat ? Kể tên các loại thực phẩm cung cấp nhiều carbohydrat? Tại sao cần ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của rau là cellulose- chất mà con người không thể tiêu hóa được?

Câu 7. Nêu cấu tạo và vai trò của các loại Lipid? Kể tên các loại thực phẩm cung cấp nhiều Lipid? Tại sao người già không nên ăn nhiều mỡ động vật?

Câu 8. Nêu cấu tạo và vai trò của Protein? Kể tên các loại thực phẩm cung cấp nhiều Protein. Tại sao thịt lợn, thịt bò cùng là Protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau? Tại sao chúng ta nên bổ sung Protein cho cơ thể từ nhiều loại thức ăn khác nhau mà không nên chỉ ăn một vài loại thức ăn dù những loại đó rất bổ dưỡng?

Câu 9. Nêu cấu tạo và vai trò của các loại Nucleic acid? Kể tên các loại thực phẩm cung cấp nhiều Nucleic acid ? Tại sao dựa vào kết quả xét nghiệm DNA, người ta có thể xác định được hai người thất lạc nhiều năm có quan hệ huyết thống với nhau, cũng như có thể tìm ra hung thủ chỉ từ một mẫu mô rất nhỏ có ở hiện trường?

Câu 10. Mô tả kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ.

II. NỘI DUNG ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu không phải là mục tiêu của Sinh học

A. Tìm hiểu cấu trúc và sự vận hành của các quá trình sống ở các cấp độ tổ chức.

B. Điều khiển, tối ưu hóa nguồn tài nguyên sinh học và phi sinh học.

C. Phục vụ sự phát triển của xã hội loài người một cách bền vững.

D. Cải thiện điều kiện vệ sinh, chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh tật.

Câu 2: Thiết bị giúp con người nghiên cứu cấu trúc siêu hiển vi của tế bào cũng như cấu trúc phân tử là

A. Máy li tâm. B. Kính lúp. C. Kính hiển vi. D. Tủ cấy vi sinh.

Câu 3: Thứ tự sắp xếp đúng của các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học là

(1) Hình thành giả thuyết.

(2) Đặt câu hỏi.

(3) Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng.

(4) Quan sát, thu thập dữ liệu.

(5) Phân tích kết quả nghiên cứu

(6) Rút ra kết luận

A. (2) → (1) → (4) → (3) → (5) → (6).

B. (2) → (4) → (1) → (3) → (5) → (6).

C. (4) → (2) → (1) → (3) → (5) → (6).

D. (4) → (2) → (1) → (3) → (6) → (5).

Câu 4: Cấp độ tổ chức nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống là

A. Tế bào. B. Cơ thể C. Phân tử. D. Mô.

Câu 5: Đâu không phải là đặc điểm chung của thế giới sống

A. tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

B. hệ thống mở và tự điều chỉnh.

C. hệ thống kép kín với bên ngoài.

D. liên tục tiến hóa.

Câu 6: Nguyên tố hóa học nào sau đây là nguyên tố đa lượng

A. Mangan (Mn). B. Iodine (I). C. Carbon (C). D. Coban (Co).

Câu 7: Trong cấu trúc của phân tử nước, một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng

A. liên kết hydro. B. liên kết disulfua.

C. liên kết cộng hóa trị. D. liên kết peptide.

Câu 8: Trong tự nhiên, lactose được xếp vào nhóm nào trong Carbohydrate?

A. đường đơn. B. đường đôi.

C. đường đa. D. đường phức tạp.

Câu 9: Các phát biểu đúng khi nói về vai trò của các phân tử sinh học đối với cơ thể sinh vật là

(1) Dầu và mỡ đều có cấu tạo gồm một phân tử glycerol liên kết với ba phân tử acid béo.

(2) Chittin tạo bộ khung xương của nhiều loài như tôm, cua, nhện …

(3) Tinh bột là nguồn dự trữ năng lượng trong cơ thể động vật.

(4) Protein giúp tế bào thay đổi hình dạng và di chuyển.

(5) RNA có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

A. (1), (2), (5). B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).

Câu 10: Trong cấu tạo của phân tử DNA không có nucleotide loại

A. adenine (A). B. thymine (T). C. cytosine (C). D. uracil (U).

Câu 11: Trong cấu tạo của tế bào nhân sơ, thành phần có vai trò giúp tế bào bám dính vào bầ mặt tế bào sinh vật khác là

A. Lông. B. Thành tế bào. C. Màng sinh chất. D. Roi.

Câu 12: Bào quan giữ vai trò tái chế rác thải và chế biến thức ăn của tế bào nhân thực gọi là

A. Peroxysome. B. Lysosome.

C. Không bào. D. Ty thể.

Câu 13: Dựa vào cấu trúc nào sau đây để phân biệt vi khuẩn Gram âm (-) và vi khuẩn Gram dương (+)?

A. Thành tế bào và màng sinh chất.

B. Thành tế bào và màng ngoài.

C. Thành tế bào và DNA vùng nhân.

D. Màng ngoài và DNA vùng nhân.

Câu 14: Các phân tử DNA dạng vòng, nhỏ, mạch kép, có chứa các gen kháng thuốc hang sinh gọi là

A. DNA vùng nhân. B. RNA

C. plasmid. D. mRNA.
Đáp án:

1. D

2. B

3. C

4. A

5. C

6. C

7. C

8. B

9. D

10. D

11. A

12. B

13. B

14. C

III. HÌNH THỨC KIỂM TRA

- Thời gian: 45 phút

- Trắc nghiệm 30% + Tự luận 70%

1 55 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: