Đề cương ôn tập Hóa học 10 Giữa học kì 1 (Chân trời sáng tạo 2024)

Vietjack.me biên soạn và giới thiệu Đề cương ôn tập Hóa học 10 Giữa học kì 1 sách Chân trời sáng tạo giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Hóa học 10 Giữa kì 1.

1 42 lượt xem


Đề cương ôn tập Hóa học 10 Giữa học kì 1 (Chân trời sáng tạo 2024)

A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ

1. Thành phần cấu tạo của nguyên tử, mối quan hệ giữa số hạt p,n,e.

2. Các khái niệm và cách xác định : điện tích hạt nhân, số khối, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình, lớp và phân lớp electron, nguyên tố: s, p, d, f .

3. Khái niệm orbital nguyên tử và hình dạng orbital s và p.

4. Cách viết cấu hình electron của nguyên tử, ion. Điền electron vào AO. Xác định số electron độc thân.

5. Nêu được đặc điểm của lớp electron ngoài cùng, mối quan hệ giữa đặc điểm lớp e ngoài cùng đến tính chất của nguyên tố.

6. Giải được các dạng bài tập: liên quan đến kí hiệu nguyên tử; đồng vị; các loại hạt trong: nguyên tử, phân tử và ion.

CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

(Bài 5 và 6)

1. Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH.

2. Trình bày được cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm nguyên tố.

3. Nắm được qui luật biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử, tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện, hóa trị của các nguyên tố theo chu kỳ và nhóm A của các nguyên tố theo chu kì.Vận dụng vào bài tập cụ thể.

4. Giải được các dạng bài tập xác định nguyên tố thông qua phương trình hoá học và vị trí nguyên tố trong BTH.

B. ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho các kết luận sau:

(a) Trong nguyên tử 11H không có neutron

(b) Đồng vị là những nguyên tử có cùng số neutron và khác số khối

(c) Từ cấu hình electron nguyên tử có thể xác định được vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

(d) Nitrogen ở nhóm VA, công thức với hợp chất khí hydrogen của nitrogen là HNO3

Số kết luận đúng là:

  1. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Câu 2: Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố trong cùng một chu kì:

A. Không thay đổi B. Tăng dần

C. Giảm dần D. Không có quy luật

Câu 3: Các nguyên tố thuộc cùng nhóm IIIA thì nguyên tử của chúng đều có

A. 3 electron phân lớp ngoài cùng B. 3 lớp electron

C. 3 phân lớp electron D. 3 electron ở lóp ngoài cùng

Câu 4: Cho kí hiệu nguyên tử 919F số hiệu nguyên tử Fluorine là:

  1. 9 B. 28 C. 19 D. 10

Câu 5: Lớp vỏ nguyên tử có chứa các hạt:

A. Electron, proton B. proton

C. Neutron, proton D. electron

Câu 6: Neon (Z=10) tách ra từu không khí là hỗn hợp của hai đồng vị với % về số nguyên tử tương ứng là 20F (91%) và 22F (9%). Nguyên tử khối trung bình của Ne là

  1. 20,18 B. 21,00 C. 21,2 D. 21,82

Câu 7: Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì

A. phi kim mạnh nhất là Iodine.
B. kim loại mạnh nhất là Lithium.
C. phi kim mạnh nhất là Oxygen.
D. phi kim mạnh nhất là Fluorine.

Câu 8: Nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

A. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. Na, chu kì 3, nhóm IA.
C. Mg, chu kì 3, nhóm IIA.
D. F, chu kì 2, nhó VIIA.

Câu 9: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:

(1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ;

(2) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng ;

(3) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột ;

(4) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu của nguyên tố đó

Số nguyên tắc đúng là:

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 10: Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron ở phân lớp d bằng 6. Vị trí của X trong tuần hoàn các nguyên ố hóa học là

A. ô 24, chu kì 4 nhóm VIB.
B. ô 29, chu kì 4 nhóm IB.
C. ô 26, chu kì 4 nhóm VIIIB.
D. ô 19, chu kì 4 nhóm IA.

Câu 11: Cho 3,6 gam kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl thu được 3, 36 lít H2 (đktc). Nguyên tố R là:

  1. Fe B. Mg C. Be D. Ca

Câu 12: Đại lượng đặc trưng cho sự hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hóa học là:

A. Tính kim loại B. Tính phi kim

C. Điện tích hạt nhân D. Độ âm điện

Câu 13: Một nguyên tố R có Z = 16. Có bao nhiêu phát biểu đúng về R trong các phát biểu sau:

  1. Công thức oxit cao nhất có dạng RO3
  2. Nguyên tử R có 4 electron ở lớp ngoài cùng
  3. R là nguyên tố họ p
  4. R là kim loai
  5. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Câu 14 Cho các cấu hình electron sau:

(a) 1s22s1 (b) 1s22s22p63s23p64s1 (c) 1s22s22p63s23p1

(b) (d) 1s22s22p4 (e) 1s22s22p63s23p6 3d8 4s2 (g) 1s22s22p63s23p5

Có mấy cấu hình electron là của kim loại:

  1. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 15: Liên kết trong phân tử KCl là liên kết:

A. Cho – nhận B. cộng hóa trị không phân cực

C. Cộng hóa trị phân cực D. ion

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

A

B

D

A

D

A

D

B

D

C

B

D

C

D

D

C. ÔN TẬP TỰ LUẬN

Câu 1: Cho 20,55 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng với nước vừa đủ thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc và dung dịch A

a) Xác định tên kim loại R

b) Cho 40 ml dung dịch Al2(SO4)3 nồng độ 0,3M và dung dịch A thu được m gam kết tủa. Tính m?

Câu 2: Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 48 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt

  1. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X
  2. Xác định vị trí của X trong Bảng tuần hoàn. Cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
  3. Viết cấu hình electron của ion mà X có thể tạo thành
  4. Viết công thức oxit, hidroxit cao nhất của X

Câu 3: Biết rằng trong tự nhiên thành phần phần trăm số nguyên tử các đồng vị potassium là: 1939K:93,258%;1940K:0,012%;1941K:6,730%

  1. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố potassium
  2. Nếu cho 100 gam K vào nước thì thu được bao nhiêu lít H2 (đktc)

Câu 4: Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.

a) Xác định thành phần cấu tạo của nguyên tử X.

b) Viết cấu tạo nguyên tử X.

Câu 5: Viết cấu hình electron dưới dạng ô lượng tử của các nguyên tử M1224gC2040a. Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm.

Câu 6: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì, có tổng số điện tích hạt nhân bằng 25. Biết ZX < ZY, xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn, có giải thích ngắn gọn cách xác định.

1 42 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: