Đề cương ôn tập Địa lí 10 Học kì 1 (Cánh diều 2024)

Vietjack.me biên soạn và giới thiệu Đề cương ôn tập Địa lí 10 Học kì 1 sách Cánh diều giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Địa lí 10 Học kì 1.

1 49 lượt xem


Đề cương ôn tập Địa lí 10 Học kì 1 (Cánh diều 2024)

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

CHỦ ĐỀ 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG

1. Sử dụng bản đồ

* Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ:

  • Phương pháp kí hiệu

  • Phương pháp đường chuyển động

  • Phương pháp chấm điểm

  • Phương pháp khoanh vùng

  • Phương pháp bản đồ - biểu đồ

* Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống:

- Khái niệm: Bản đồ (Atlat) là phương tiện không thể thiếu trong học tập Địa lí.

- Các bước sử dụng bản đồ trong học tập bao gồm:

+ Bước 1: Lựa chọn nội dung bản đồ.

+ Bước 2: Đọc chú giải, tỉ lệ bản đồ và xác định phương hướng trên bản đồ.

+ Bước 3: Đọc nội dung bản đồ.

CHỦ ĐỀ 2: TRÁI ĐẤT

1. Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng

a) Nguồn gốc hình thành Trái Đất

- Có nhiều giả thuyết khác nhau về nguồn gốc của Trái Đất.

- Ban đầu, hệ Mặt Trời là một đám mây bụi quay tròn gọi là tinh vần Mặt Trời.

- Trong khi quay, lực hấp dẫn và quán tính làm đám mây trở nên phẳng như hình dạng một cái đĩa, vuông góc với trục quay của nó. Đồng thời khối bụi lớn nhất tập trung vào trung tâm, nóng lên và cô đặc lại tạo thành Mặt Trời, phần còn lại xung quanh tạo thành các vành xoắn ốc. Các vành xoắn ốc dần dần kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực và trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất.

b) Vỏ Trái Đất. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

* Vỏ Trái Đất

- Vị trí: Vỏ Trái Đất nằm ở ngoài cùng của Trái Đất, gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương.

- Đặc điểm: Độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa), rắn chắc.

* Cấu tạo của vỏ Trái Đất

- Đặc điểm

+ Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá.

+ Vỏ Trái Đất có trên 5 000 loại khoáng vật (90 % là nhóm khoáng vật si-li-cat).

+ Ba loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm: đá mac-ma, đá trầm tích và đá biến chất.

c) Thuyết kiến tạo mảng

* Đặc điểm

- Theo thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển gồm một số mảng kiến tạo.

- Các mảng này có bộ phận nổi cao trên mực nước biển là lục địa, các đảo và có bộ phận trũng, thấp bị nước bao phủ là đại dương.

- Các mảng kiến tạo nổi lên trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc phần trên của lớp man-ti. Hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong lớp man-ti trên làm cho các mảng không đứng yên mà dịch chuyển trên lớp quánh dẻo này.

- Mỗi mảng kiến tạo đều trôi nổi và di chuyển độc lập với tốc độ chậm (chỉ khoảng vài cm/năm). Trong khi dịch chuyển, các mảng có thể tách rời nhau, xô vào nhau.

* Kết quả: Tạo ra các sống núi ngầm, động đất, núi lửa, các dãy núi trẻ,...

2. Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất

a) Hệ quả chuyển động tự quay quanh trụ của Trái Đất

* Sự luân phiên ngày đêm:

- Đặc điểm

+ Chiều tự quay: từ Tây sang Đông.

+ Độ nghiêng của trục so với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 66033’.

+ Chu kì tự quay hết một vòng là 24 giờ (1 ngày đêm).

- Nguyên nhân: Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục nên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều có sự luân phiên ngày và đêm, nhờ đó có sự điều hoà nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất. Đây là yếu tố quan trọng cho sự sống tồn tại và phát triển.

* Giờ trên Trái Đất:

- Khái niệm

+ Giờ địa phương được hình thành do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục nên các địa điểm trên cùng một kinh tuyến có một giờ riêng.

+ Giờ khu vực (múi giờ): Để thuận lợi cho sinh hoạt hằng ngày của mỗi quốc gia, người ta phải quy định một giờ thống nhất cho từng khu vực.

- Đặc điểm

+ Trên bề mặt Trái Đất có 24 khu vực giờ.

+ Giờ của kinh tuyến đi qua giữa khu vực được lấy làm giờ chung cho cả khu vực đó.

+ Giờ quốc tế hay còn gọi là giờ GMT (Greenwich Mean Time) và đánh số 0.

+ Kinh tuyến 180° đi qua giữa khu vực giờ số 12 được lấy làm đường chuyển ngày quốc tế.

b) Hệ quả chuyển động tự quay quanh Mặt Trời của Trái Đất

* Các mùa trong năm:

- Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục của Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương nên có lúc bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có lúc bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời.

- Nguyên nhân: Do thời gian chiếu sáng và lượng nhiệt thu nhận được ở mỗi bán cầu có sự thay đổi trong năm nên đã sinh ra các mùa.

- Đặc điểm về mùa

+ Mỗi mùa trong năm có sự khác nhau về thời tiết, khí hậu và độ dài ngày đêm.

+ Thời gian bắt đầu và kết thúc mỗi mùa cũng có sự khác nhau theo cách tính lịch dương hoặc lịch âm.

+ Ở vùng ôn đới, một năm có bốn mùa khá rõ rệt; ở vùng nhiệt đới, mùa xuân và mùa thu thường ngắn, không rõ rệt.

+ Mùa ở hai bán cầu luôn trái ngược nhau.

* Ngày đêm dài, ngắn theo vĩ độ:

- Đặc điểm: Độ dài ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ xích đạo về phía hai cực.

- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời nên có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ.

CHỦ ĐỀ 3: THẠCH QUYỂN

1. Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

a) Thạch quyển

- Khái niệm: Thạch quyển là phần trên cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti.

- Thành phần: Thành phần cấu tạo của thạch quyển chủ yếu là các đá ở thể rắn.

- Giới hạn

+ Giới hạn dưới của thạch quyển ở độ sâu khoảng 100 km.

+ Độ dày thạch quyển không đồng nhất, mỏng hơn ở vỏ đại dương và dày hơn ở vỏ lục địa.

b) Khái niệm và nguyên nhân của nội lực

- Khái niệm: Nội lực là lực sinh ra bên trong Trái Đất.

- Nguyên nhân

+ Nguồn năng lượng từ quá trình phân huỷ các chất phóng xạ trong Trái Đất.

+ Sự sắp xếp vật chất theo trọng lực, các phản ứng hoá học,... xảy ra bên trong Trái Đất.

c) Tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình

Nội lực tạo ra các vận động kiến tạo, làm biến dạng vỏ Trái Đất, tạo nên sự thay đổi địa hình.

* Hiện tượng uốn nếp

- Vận động nén ép làm các khu vực cấu tạo bằng đá mềm của vỏ Trái Đất bị uốn nếp.

- Nếu cường độ nén ép mạnh sẽ hình thành các vùng núi uốn nếp.

* Hiện tượng đứt gãy

- Vị trí: Tại những khu vực cấu tạo bởi đá cứng, vận động kiến tạo làm các lớp đá của vỏ Trái Đất bị nứt vỡ, hình thành các vết nứt hoặc đứt gãy kéo dài.

- Đặc điểm: Hai bên đứt gãy có bộ phận được nâng lên (tạo thành dãy núi, khối núi,...) và có bộ phận hạ thấp (tạo thành thung lũng).

- Kết quả

+ Các đứt gãy lớn tạo điều kiện hình thành nhiều thung lũng sông trên bề mặt Trái Đất.

+ Dọc theo đứt gãy có thể hình thành biển hoặc các hồ tự nhiên, ví dụ như Biển Đỏ.

* Hoạt động núi lửa

- Đặc điểm

+ Hoạt động núi lửa có thể xuất hiện trên lục địa và trên biển, đại dương.

+ Núi lửa làm thay đổi địa hình do hoạt động phun trào và đông cứng mac-ma trên bề mặt Trái Đất.

+ Trên lục địa, hoạt động núi lửa tạo thành các ngọn núi lửa đứng độc lập hoặc tập hợp thành khối, dãy núi lửa.

- Kết quả

+ Miệng núi lửa đã ngừng hoạt động thường tạo thành thung lũng hoặc hồ tự nhiên.

+ Dọc theo các đứt gãy, hoạt động núi lửa có thể phun trào mạc-ma trên diện rộng, tạo thành những bề mặt địa hình rộng lớn.

+ Hoạt động núi lửa còn tạo nên các đảo, quần đảo ở nhiều vùng biển và đại dương trên thế giới.

d) Sự phân bố các vành đai động đất. Núi lửa trên Trái Đất

Động đất, núi lửa thường tập trung ở ranh giới các mảng thạch quyển, tạo nên các vành đai động đất và vành đai núi lửa trên Trái Đất.

- Vành đai động đất: Phía tây châu Mĩ, giữa Đại Tây Dương, từ Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-nê-xi-a, phía tây Thái Bình Dương.

- Vành đai núi lửa: Phía tây châu Mĩ, đông Đại Tây Dương, từ Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-nê-xi-a, phía tây Thái Bình Dương.

2. Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

a) Khái niệm và nguyên nhân của ngoại lực

- Khái niệm: Ngoại lực là lực sinh ra trên bề mặt Trái Đất.

- Nguyên nhân: Năng lượng bức xạ Mặt Trời là nguyên nhân chủ yếu của ngoại lực.

- Các yếu tố: Khí hậu, thuỷ văn và sinh vật là những nhân tố tác động của ngoại lực.

b) Tác động của ngoại lực đến địa hình

- Ngoại lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các quá trình: phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.

- Các quá trình ngoại lực không có ranh giới rõ ràng và chúng có thể đan xen lẫn nhau.

- Quá trình phong hóa: Các loại phong hóa chủ yếu là phong hoá lí học, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học.

CHỦ ĐỀ 4: KHÍ QUYỂN

1. Khí quyển. Nhiệt độ không khí

a) Khái niệm khí quyển

- Khái niệm: Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là Mặt Trời.

- Không khí bao gồm các thành phần: khí ni-tơ (78%); khí ô-xy (21%); hơi nước, khí cacbonic và các khí khác (1%).

- Khí quyển được cấu tạo gồm một số tầng là: tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng giữa, tầng nhiệt và tầng ngoài cùng.

- Vai trò: Tầng đối lưu chứa đến 80% khối lượng không khí của khí quyển, có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người và sinh vật.

b) Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

  • Theo vĩ độ địa lí

  • Theo lục địa và đại dương

  • Theo địa hình

2. Khí áp, gió và mưa

a) Khí áp

* Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất

- Phân loại: Đai áp thấp và đai áp cao.

- Phân bố

+ Phân bố đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo.

+ Các đai khí áp trên Trái Đất không liên tục mà bị chia cắt thành các khu khí áp riêng biệt, do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

- Nguyên nhân: Sự hình thành các đai áp có nguồn gốc từ nhiệt động lực.

+ Tại xích đạo, không khí bị đốt nóng nở ra thăng lên cao nên ở đây hình thành đai áp thấp xích đạo.

+ Đến tầng bình lưu, không khí chuyển động theo luồng ngang về phía hai cực, nhiệt độ hạ thấp và bị lệch hướng do tác động của lực Cô-ri-ô-lit nên giáng xuống vùng cận chí tuyến, tạo nên đai áp cao cận nhiệt đới.

+ Ở cực, nhiệt độ xuống thấp, không khí co lại nén xuống bề mặt Trái Đất tạo nên đai áp cao cực.

+ Không khí chuyển động từ áp cao cực và từ chí tuyến về ôn đới gặp nhau thăng lên cao, tạo nên đai áp thấp ôn đới.

* Nguyên nhân sự thay đổi khí áp

- Nhân tố: Sự thay đổi khí áp chịu tác động của độ cao, nhiệt độ và độ ẩm không khí.

- Theo độ cao: Càng lên cao, không khí càng loãng, sức nén của không khí càng giảm nên khí áp càng nhỏ.

- Theo nhiệt độ: Nhiệt độ tăng làm không khí nở ra, tỉ trọng của không khí giảm đi nên khí áp giảm.

- Theo độ ẩm: Không khí có độ ẩm cao thì khí áp giảm. Khi nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên nhiều chiếm dần chỗ của không khí khô làm cho khí áp giảm.

b) Một số loại gió chính trên Trái Đất

  • Gió mậu dịch tín phong

  • Gió Tây ôn đới

  • Gió mùa

- Gió địa phương:

  • Gió đất, gió biển

  • Gió phơn

  • Gió núi, thung lũng

c) Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa

  • Khí áp

  • Gió

  • Frông

  • Dải hội tụ nhiệt đới

  • Dòng biển

  • Địa hình

d) Sự phân bố mưa trên thế giới

  • Phân bố mưa theo vĩ độ

  • Phân bố mưa trên lục địa

CHỦ ĐỀ 5: THỦY QUYỂN

1. Thủy quyển. Nước trên lục địa

a) Thủy quyển

- Khái niệm: Thuỷ quyển là toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau (lỏng, rắn, hơi), bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa và trong khí quyển.

- Đặc điểm

+ Khoảng 3% là nước ngọt còn lại là nước mặn.

+ Nguồn nước ngọt của Trái Đất chủ yếu là băng, tuyết ở hai cực, trên các đỉnh núi cao.

+ Sự vận động, thay đổi trạng thái của nước tạo nên vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất.

b) Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông

  • Chế độ mưa

  • Băng tuyết tan

  • Hồ, đầm

  • Địa hình

  • Đặc điểm đất, đá và thực vật

  • Con người

c) Hồ và phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành

- Khái niệm: Là bồn nước ở các vùng trũng thấp trên lục địa.

- Phân loại: Có nhiều cách phân loại hồ khác nhau. Theo nguồn gốc hình thành, có các loại hồ chủ yếu sau đây.

+ Hồ tự nhiên:

  • Hồ móng ngựa

  • Hồ kiến tạo

  • Hồ băng hà

  • Hồ miệng núi lửa

+ Hồ nhân tạo

d) Nước băng tuyết và nước ngầm

* Nước băng tuyết

- Đặc điểm

+ Băng và tuyết là nước ở thể rắn, chiếm phần lớn lượng nước ngọt trên Trái Đất.

+ Nước băng tuyết bao phủ gần 11% diện tích các lục địa với thể tích hơn 24 triệu km3.

+ Diện tích, khối lượng băng, tuyết luôn thay đổi theo lịch sử phát triển của Trái Đất.

- Nguồn gốc hình thành băng: Do tuyết rơi trong điều kiện nhiệt độ thấp, được tích tụ, nén chặt trong thời gian dài.

- Phân bố: Ở hai cực và trên các đỉnh núi cao.

- Vai trò: Cung cấp nguồn nước cho sông khi nước băng tan và tạo thành các dạng địa hình băng hà ở vùng khí hậu lạnh.

* Nước ngầm

- Khái niệm: Là nước tồn tại trong các tầng đất, đá thấm nước của vỏ Trái Đất.

- Đặc điểm

+ Phía dưới tầng nước ngầm là tầng đất, đá không thấm nước.

+ Nguồn gốc của nước ngầm chủ yếu là do nước trên mặt đất thấm xuống.

- Nhân tố: Mực nước ngầm luôn thay đổi do phụ thuộc vào nhiều nhân tố

+ Nguồn cung cấp.

+ Đặc điểm địa hình, khả năng thấm nước của đất, đá.

+ Mức độ bốc hơi, lớp phủ thực vật và con người.

- Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào đặc điểm đất, đá.

- Vai trò

+ Là một trong những nguồn cung cấp nước cho các hệ thống sông trên Trái Đất.

+ Kho nước ngọt có trữ lượng lớn phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất của con người.

e) Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt

- Bảo vệ nguồn nước ngọt là yêu cầu cấp bách hiện nay của tất cả các quốc gia trên thế giới.

- Các giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt bao gồm:

+ Giữ sạch nguồn nước.

+ Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.

+ Nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước.

+ Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.

2. Nước biển và đại dương

a) Một số tính chất của nước biển và đại dương

* Độ muối của nước biển và đại dương

- Có nhiều chất hoà tan trong nước biển, đại dương nhưng muối biển là thành phần quan trọng nhất.

- Độ muối trung bình của nước biển, đại dương là 35%o và thay đổi theo không gian.

+ Độ muối lớn nhất vùng chí tuyến (36,8%), ở xích đạo (34,5%) và vùng cực (34%).

+ Trên các đại dương có độ muối lớn hơn những vùng ven biển.

* Nhiệt độ của nước biển và đại dương

- Nhiệt độ trung bình trên bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là 17,5°C.

- Đặc điểm

+ Nhiệt độ nước biển, đại dương vào mùa hè cao hơn vào mùa đông.

+ Nhiệt độ nước biển, đại dương giảm dần từ vùng xích đạo về vùng cực và theo độ sâu.

  • Theo vĩ độ: Ở vùng xích đạo và nhiệt đới phổ biến từ 26°C đến 28°C; Ở vùng cận nhiệt, ôn đới từ 20°C đến 10°C; Ở vùng cận cực phổ biến dưới 5°C.

  • Theo độ sâu: Từ mặt nước biển đến độ sâu khoảng 300m nhiệt độ giảm mạnh nhất, từ độ sâu khoảng 3000m trở lên, nhiệt độ rất ít thay đổi.

b) Sóng biển

- Khái niệm: Là sự dao động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng.

- Nguyên nhân

+ Gió là nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng biển.

+ Ngoài ra, sóng cũng có thể được hình thành do động đất, núi lửa,...

- Đặc điểm

+ Hướng và độ cao của sóng phù hợp với hướng và tốc độ gió trên mặt biển, đại dương.

+ Sóng bị suy yếu và tan rã khi tiến vào bờ do bị ma sát với đáy biển.

+ Đáy biển càng nông, tốc độ suy yếu và tan rã của sóng càng nhanh.

c) Thủy triều

- Khái niệm: Là sự dao động của mực nước biển, đại dương trong một ngày.

- Nguyên nhân: Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm khi Trái Đất tự quay quanh trục.

- Đặc điểm

+ Dao động thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng.

+ Dao động thuỷ triều đạt giá trị nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông.

d) Dòng biển

- Chuyển động của dòng biển tạo thành những vòng tuần hoàn trên các đại dương và biểu hiện rõ rệt trong khoảng vĩ độ nhiệt đới, ôn đới ở hai bán cầu.

- Đặc điểm

+ Hai bên xích đạo, các dòng biển chảy từ phía đông về phía tây, khi gặp bờ đông các lục địa, bị chuyển hướng về phía bắc (ở bán cầu Bắc), phía nam (ở bán cầu Nam) và tạo thành dòng biển nóng trên cả hai bán cầu.

+ Ở khoảng vĩ độ 30 - 40° trên cả hai bán cầu, các dòng biển chảy về phía đông, khi gặp bờ tây các lục địa, bị đổi hướng về phía nam (ở bán cầu Bắc), phía bắc (ở bán cầu Nam) và tạo thành dòng biển lạnh ở khu vực xích đạo.

+ Trên vùng vĩ độ cao của bản cầu Bắc, các dòng biển chuyển động rất phức tạp do phụ thuộc vào nhiều nhân tố, đặc biệt là hình thái địa hình bờ biển. Ở vùng vĩ độ cao của bán cầu Nam, dòng biển có hướng ổn định từ tây sang đông.

e) Vai trò của biển. Đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

Biển, đại dương có vai trò vô cùng quan trọng đối xã hội loài người và ngày càng được coi trọng trong chiến lược phát triển của các quốc gia trên thế giới.

- Cung cấp tài nguyên sinh vật (hải sản, rong biển,...).

- Cung cấp tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ, khí đốt, muối biển,...).

- Cung cấp năng lượng (sóng biển, thuỷ triều,...).

- Phát triển các ngành kinh tế biển (giao thông vận tải đường biển, du lịch,...).

CHỦ ĐỀ 6: SINH QUYỂN

Đất và sinh quyển

a) Đất và lớp vỏ phong hóa

- Khái niệm

+ Đất là lớp vật chất tơi xốp nằm trên cùng của bề mặt lục địa.

+ Lớp vỏ phong hoá là sản phẩm phong hoá của đá gốc, nằm phía dưới lớp đất và phía trên cùng của tầng đá gốc.

- Thành phần: Vô cơ, hữu cơ, nước, không khí và được đặc trưng bởi độ phì.

- Độ phì là khả năng cung cấp chất dinh dưỡng, khoáng, nước, nhiệt, khí cho thực vật sinh trưởng và phát triển, tạo ra năng suất cây trồng.

b) Các nhân tố hình thành đất

  • Đá mẹ

  • Khí hậu

  • Sinh vật

  • Địa hình

  • Thời gian

  • Con người

c) Khái niệm, đặc điểm và giới hạn của sinh quyển

- Khái niệm: Là toàn bộ sinh vật sinh sống trên Trái Đất, tạo thành một quyển của Trái Đất. Hay có thể hiểu, sinh quyển là thế giới của sinh vật sống trên Trái Đất.

- Đặc điểm chủ yếu của sinh quyển là các cơ thể sống.

+ Thực vật là một thành phần quan trọng của sinh quyển.

+ Động vật thường sống thành bầy đàn trong các môi trường tự nhiên khác nhau.

+ Vi sinh vật có mặt ở khắp nơi, có tính thích nghi mạnh và sinh sản nhanh.

- Tác động: Sinh quyển ảnh hưởng đến sự phát triển của các quyển khác trên Trái Đất.

- Giới hạn

+ Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật, bao gồm toàn bộ thuỷ quyển, phần thấp của khí quyển, lớp đất và một phần của thạch quyển.

+ Giới hạn phía trên của sinh quyển là nơi tiếp giáp lớp ô-zôn của khí quyển.

+ Giới hạn dưới ở lục địa là đáy lớp vỏ phong hoá, ở đại dương xuống tận các hố sâu đại dương (sâu nhất khoảng 11 km)

+ Sinh quyển thường tập trung nhiều ở khoảng vài chục mét ở phía trên và dưới bề mặt đất.

b) Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật

  • Khí hậu

  • Nước

  • Đất

  • Địa hình

  • Sinh vật

  • Con người

CHỦ ĐỀ 7: MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA VỎ ĐỊA LÍ

1. Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh

a) Vỏ địa lí

- Khái niệm: Là vỏ của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các vỏ bộ phận (thạch quyển, khí quyển, thuỷ quyển và sinh quyển).

- Giới hạn

+ Giới hạn trên của vỏ địa lí tiếp giáp lớp ô-zôn.

+ Giới hạn dưới kéo đến đáy vực thẳm của đại dương và đến hết lớp vỏ phong hoá ở lục địa, độ dày của vỏ địa lí khoảng 30 - 35 km.

- Đặc điểm

+ Vỏ địa lí hình thành và phát triển theo những quy luật địa lí chung.

+ Một số quy luật chính là: quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, quy luật địa đới, quy luật phi địa đới.

b) Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của địa lí

* Khái niệm

- Khái niệm: Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần của toàn bộ cũng như của mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.

- Nguyên nhân: Mỗi thành phần và lãnh thổ địa lí đều chịu tác động đồng thời trực tiếp hoặc gián tiếp của nguồn năng lượng bức xạ mặt trời và các nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.

- Đặc điểm: Tuy chúng có quá trình phát sinh và phát triển riêng nhưng luôn luôn chịu ảnh hưởng và tác động lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau tạo nên một thể thống nhất và hoàn chỉnh.

* Biểu hiện của quy luật

- Biểu hiện: Trong tự nhiên, chỉ một thành phần hoặc yếu tố thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của các thành phần và yếu tố còn lại. Lúc đó, thiên nhiên sẽ hình thành nên một trạng thái thống nhất mới, khác với ban đầu.

- Ví dụ: Phá rừng bừa bãi ở nhiều nơi trên Trái Đất đã làm thay đổi nhiều thành phần tự nhiên.

* Ý nghĩa thực tiễn

- Khi tác động vào tự nhiên, con người có thể dự báo được các thay đổi của thành phần tự nhiên và cảnh quan theo chiều hướng tích cực hay tiêu cực đối với mình.

- Có biện pháp hợp lí để sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

2. Quy luật địa đới và phi địa đới

a) Quy luật địa đới

- Khái niệm: Là quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực).

- Nguyên nhân: Do Trái Đất hình cầu nên góc chiếu của tia sáng mặt trời tới bề mặt đất giảm độ lớn từ xích đạo về cực đã kéo theo sự thay đổi của các yếu tố tự nhiên khác.

- Phạm vi: Tính địa đới biểu hiện nhiệt rõ nhất ở các vùng đất bằng phẳng, rộng lớn.

* Biểu hiện của quy luật

Quy luật địa đới là quy luật phổ biến của vỏ địa lí, được thể hiện qua các yếu tố và thành phần tự nhiên.

- Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất.

Vòng đai

Vị trí

Nóng

Giữa hai đường đẳng nhiệt năm + 20 °C của bán cầu Bắc và bán cầu Nam, trong khoảng giữa hai vĩ tuyến 30°B và 30°N.

Ôn hoà

Giữa các đường đẳng nhiệt năm + 20 °C và đường đẳng nhiệt + 10 °C tháng nóng nhất của hai bán cầu.

Lạnh

Giữa các đường đẳng nhiệt + 10 °C và 0 °C của tháng nóng nhất, ở vĩ độ cận cực của hai bán cầu.

Băng tuyết vĩnh cửu

Nhiệt độ quanh năm đều dưới 0°C, bao quanh hai cực.

- Các đai khí áp, các đới gió và lượng mưa trên Trái Đất

+ Khí áp và gió thường xuyên trên Trái Đất cũng được phân bố theo các đai khí áp và các đới gió từ xích đạo về hai cực.

+ Lượng mưa có sự khác nhau giữa vùng xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực.

- Các đới khí hậu

+ Khí hậu được hình thành do tác động của bức xạ mặt trời, hoàn lưu khí quyển và bề mặt đệm.

+ Bức xạ mặt trời và hoàn lưu khí quyển là các yếu tố địa đới trên phạm vi rộng lớn nên tạo ra các đới khí hậu.

- Các nhóm đất và các kiểu thực vật chính

+ Sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới phụ thuộc nhiều vào khí hậu.

+ Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật.

=> Sự phân bố của đất và thực vật trên lục địa cũng thay đổi từ xích đạo về hai cực.

* Ý nghĩa thực tiễn

Hiểu biết sự phân bố các sự vật, hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất có tính quy luật từ xích đạo về hai cực giúp con người định hướng và có các hoạt động thực tiễn phù hợp với môi trường sống.

b) Quy luật phi địa đới

- Khái niệm: Là quy luật về sự phân bố của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ và theo độ cao.

- Nguyên nhân

+ Các quá trình nội lực đã tạo ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao.

+ Các thành phần tự nhiên ở bờ đông, bờ tây lục địa, ở độ cao núi khác nhau sẽ có những đặc điểm không giống nhau.

* Biểu hiện của quy luật

- Theo kinh độ (quy luật địa ô)

+ Khái niệm: Là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ.

+ Nguyên nhân: Sự phân bố lục địa và đại dương làm cho khí hậu và kéo theo một số thành phần tự nhiên thay đổi từ đông sang tây. Gần biển có tính chất đại dương rõ rệt, càng vào sâu trung tâm lục địa thì tính chất lục địa càng tăng.

+ Biểu hiện: Thể hiện rõ nhất ở các thảm thực vật phân bố từ tây sang đông.

- Theo đai cao (quy luật đai cao)

+ Khái niệm: Là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.

+ Nguyên nhân: Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao ở miền núi.

+ Biểu hiện: Sự phân bố các vành đai thực vật và nhóm đất theo độ cao địa hình.

* Ý nghĩa thực tiễn

- Hiểu biết về sự phân hoá của tự nhiên theo kinh độ và đai cao cho phép xác định được các định hướng chung.

- Có biện pháp cụ thể để ứng xử với tự nhiên một cách hợp lí trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống hằng ngày.

B. ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với frông?

A. Hai bên khác biệt về nhiệt độ.
B. Có frông nóng và frông lạnh.
C. Là nơi có nhiễu loạn thời tiết.
D. Hướng gió hai bên giống nhau.

Câu 2. Thứ tự từ xích đạo về cực là các khối khí

A. Xích đạo, cực, ôn đới, chí tuyến.
B. Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
C. Xích đạo, ôn đới, chí tuyến, cực.
D. Xích đạo, chí tuyến, cực, ôn đới.

Câu 3. Frông địa cực (FA) là mặt ngăn cách giữa hai khối khí

A. xích đạo và chí tuyến.
B. chí tuyến và ôn đới.
C. ôn đới và cực.
D. cực và xích đạo.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của khí quyển?

A. Rất quan trọng cho phát triển sinh vật.
B. Luôn chịu ảnh hưởng của Mặt Trời.
C. Là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
D. Giới hạn phía trên đến dưới lớp ôdôn.

Câu 5. Khối khí nào sau đây không phân biệt thành kiểu lục địa và kiểu hải dương?

A. Cực.
B. Chí tuyến.
C. Xích đạo.
D. Ôn đới.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng với sự thay đổi của khí áp?

A. Không khí càng loãng, khí áp giảm.
B. Tỉ trọng không khí giảm, khí áp tăng.
C. Độ ẩm tuyệt đối lên cao, khí áp tăng.
D. Không khí càng khô, khí áp giảm.

Câu 7. Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do động lực?

A. Cực, xích đạo.
B. Chí tuyến, cực.
C. Ôn đới, chí tuyến.
D. Xích đạo, chí tuyến.

Câu 8. Các vành đai nào sau đây là áp cao?

A. Cực, chí tuyến.
B. Ôn đới, cực.
C. Xích đạo, chí tuyến.
D. Chí tuyến, ôn đới.

Câu 9. Khí áp là sức nén của

A. luồng gió xuống mặt Trái Đất.
B. luồng gió xuống mặt nước biển.
C. không khí xuống mặt Trái Đất.
D. không khí xuống mặt nước biển.

Câu 10. Vành đai áp nào sau đây chung cho cả hai bán cầu Bắc và Nam?

A. Cực.
B. Chí tuyến.
C. Xích đạo.
D. Ôn đới.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự thay đổi của khí áp?

A. Độ cao càng tăng, khí áp giảm.
B. Có nhiều hơi nước, khí áp thấp.
C. Nhiệt độ lên cao, khí áp giảm.
D. Độ hanh khô tăng, khí áp thấp.

Câu 12. Nguyên nhân sinh ra gió là

A. hai sườn của dãy núi.
B. frông và dải hội tụ.
C. áp cao và áp thấp.
D. lục địa và đại dương.

Câu 13. Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao

A. cực về xích đạo.
B. chí tuyến về ôn đới.
C. cực về ôn đới.
D. chí tuyến về xích đạo.

Câu 14. Trị số khí áp tỉ lệ

A. thuận với nhiệt độ không khí.
B. nghịch với độ cao cột khí.
C. thuận với độ ẩm tuyệt đối.
D. nghịch với tỉ trọng không khí.

Câu 15. Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên?

A. Gió mùa.
B. Gió Đông cực.
C. Gió Tây ôn đới.
D. Gió Mậu dịch.

Câu 16. Dòng chảy thường xuyên, tương đối lớn trên bề mặt lục địa gọi là

A. hồ.
B. mưa.
C. đầm.
D. sông.

Câu 17. Tổng lượng nước của sông chịu tác động chủ yếu của các nhân tố:

A. nước ngầm, địa hình, các hồ đầm.
B. nước ngầm, địa hình, thảm thực vật.
C. lượng mưa, băng tuyết, nước ngầm.
D. lượng mưa, băng tuyết, các hồ đầm.

Câu 18. Ở đồng bằng lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do

A. bề mặt địa hình bằng phẳng.
B. lớp phủ thổ nhưỡng mềm.
C. tốc độ nước chảy nhanh.
D. tổng lưu lượng nước lớn.

Câu 19. Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là

A. lưu vực nước.
B. chế độ nước.
C. nguồn cấp nước.
D. dòng chảy mặt.

Câu 20. Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố nào sau đây có vai trò đáng kể trong
việc điều hoà chế độ nước của sông?

A. Nước ngầm.
B. Thực vật.
C. Băng tuyết.
D. Địa hình.

Câu 21. Ở miền ôn đới lạnh, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là

A. thực vật.
B. chế độ mưa.
C. băng tuyết.
D. địa hình.

Câu 22. Sông nào sau đây có diện tích lưu vực rộng nhất thế giới?

A. I-ê-nit-xây.
B. A-ma-dôn.
C. Mê Công.
D. Nin.

Câu 23 Sóng biển là

A. sự dao động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng.
B. một hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.
C. sự chuyển động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng.
D. quá trình chuyển động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

Câu 24. Thủy triều là

A. hiện tượng dao động thường xuyên có chu kì của các khối nước trong các biển và đại Dương.
B. hiện tượng các khối nước trong các biển và đại dương lên xuống do sức hút của Mặt Trăng.
C. một dạng vận động thường xuyên của các khối nước có chu kì trong các biển và đại Dương.
D. hiện tượng dao động thường xuyên, không có chu kì của các khối nước trong các biển và đại Dương.

Câu 25 Các dòng biển lạnh thường xuất phát ở khu vực nào?

A. Vùng cực.
B. Vĩ độ 40° - 500.
C. Vĩ độ 50° - 60°.
D. Vĩ độ 30° - 40°.

Câu 26. Sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời cùng hướng với nhau sẽ làm cho thuỷ triều

A. trung bình.
B. bình thường.
C. lớn nhất.
D. thấp nhất.

Câu 28. Dao động của thuỷ triều nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí như thế nào?

A. Đối xứng.
B. Vuông góc.
C. Vòng cung.
D. Thẳng hàng.

Câu 29 Thổ nhưỡng là lớp vật chất

A. mềm bở ở bề mặt lục địa.
B. tơi xốp ở bề mặt lục địa.
C. rắn ở bề mặt vỏ Trái Đất.
D. vụn ở bề mặt vỏ Trái Đất.

Câu 30. Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần vô cơ cho đất?

A. Địa hình.
B. Sinh vật.
C. Khí hậu.
D. Đá mẹ.

Câu 31. Đặc trưng của thổ nhưỡng là

A. độ ẩm.
B. tơi xốp.
C. vụn bở.
D. độ phì.

Câu 32 Các nhân tố nào sau đây có tác động quan trọng nhất đến việc hình thành nên độ phì của đất?

A. Sinh vật, đá mẹ.
B. Khí hậu, sinh vật.
C. Địa hình, đá mẹ.
D. Đá mẹ, khí hậu.

Câu 33 Các nhân tố nào sau đây có tác động quan trọng nhất đến việc hình thành nên các thành phần chủ yếu của đất?

A. Khí hậu, sinh vật.
B. Đá mẹ, khí hậu.
C. Địa hình, đá mẹ.
D. Sinh vật, đá mẹ.

Câu 34. Thứ tự từ bề mặt đất xuống sâu là

A. đá gốc, lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng.
B. lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng, đá gốc.
C. đá gốc, lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá.
D. lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá, đá gốc.

Câu 35. Các yếu tố khí hậu nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất?

A. Nhiệt và ẩm.
B. Ẩm và khí.
C. Khí và nhiệt.
D. Nhiệt và nước.

Câu 36 Độ phì của đất là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho

A. sinh vật.
B. thực vật.
C. vi sinh vật.
D. động vật.

Câu 37: Các yếu tố khí hậu nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất?

A. Nhiệt và ẩm.
B. Ẩm và khí.
C. Khí và nhiệt.
D. Nhiệt và nước.

Câu 38: Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần hữu cơ cho đất?

A. Sinh vật.
B. Đá mẹ.
C. Địa hình.
D. Khí hậu.

Câu 39: Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần vô cơ cho đất?

A. Địa hình.
B. Sinh vật.
C. Khí hậu.
D. Đá mẹ.

Câu 40: Trong việc hình thành đất, thực vật không có vai trò nào sau đây?

A. Phân giải, tổng hợp chất mùn.
B. Góp phần làm phá huỷ đá.
C. Cung cấp vật chất hữu cơ.
D. Hạn chế sự xói mòn, rửa trôi.

Câu 41: Trong việc hình thành đất, khí hậu không có vai trò nào sau đây?

A. Ảnh hưởng đến hoà tan, rửa trôi vật chất.
B. Tạo môi trường cho hoạt động vi sinh vật.
C. Cung cấp vật chất hữu cơ và khí cho đất.
D. Làm cho đá gốc bị phân huỷ về mặt vật lí.

Câu 42: Các nhân tố nào sau đây có tác động quan trọng nhất đến việc hình thành nên độ phì của đất?

A. Sinh vật, đá mẹ.
B. Khí hậu, sinh vật.
C. Địa hình, đá mẹ.
D. Đá mẹ, khí hậu.

Câu 43: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân biệt đất với đá, nước, sinh vật, địa hình?

A. Độ ẩm.
B. Độ phì.
C. Độ rắn.
D. Nhiệt độ.

Câu 44: Tác động quan trọng nhất của sinh vật đối với việc hình thành đất là

A. làm đá gốc bị phá huỷ.
B. tạo các vành đai đất.
C. cung cấp chất hữu cơ.
D. cung cấp chất vô cơ.

Câu 45: Độ phì của đất là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho

A. sinh vật.
B. thực vật.
C. vi sinh vật.
D. động vật.

Câu 46: Tác động nào sau đây của con người không ảnh hưởng tới quá trình hình thành đất?

A. Đưa vật nuôi từ lục địa này sang lục địa khác.
B. Tăng cường chặt phá rừng, phá rừng bừa bãi.
C. Bón phân, làm thuỷ lợi, thau chua rửa mặn.
D. Đốt nương làm rẫy, làm nhiều vụ trong năm.

Câu 47: Thổ nhưỡng là lớp vật chất

A. mềm bở ở bề mặt lục địa.
B. tơi xốp ở bề mặt lục địa.
C. rắn ở bề mặt vỏ Trái Đất.
D. vụn ở bề mặt vỏ Trái Đất.

Câu 48: Phát biểu nào sau đây đúng với hoạt động của các nhân tố hình thành đất?

A. Tác động theo các thứ tự.
B. Không ảnh hưởng nhau.
C. Có mối quan hệ với nhau.
D. Không đồng thời tác động.

Câu 49: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đá mẹ đối với việc hình thành đất?

A. Nguồn cung cấp vật chất vô cơ.
B. Quyết định thành phần khoáng vật.
C. Quyết định thành phần cơ giới.
D. Nguồn cung cấp vật chất hữu cơ.

Câu 50: Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?

A. Thành phần quan trọng nhất của đất.
B. Thường ở tầng trên cùng của đất.
C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.
D. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.

Câu 51: Đặc trưng của thổ nhưỡng là

A. độ ẩm.
B. tơi xốp.
C. vụn bở.
D. độ phì.

Câu 52: Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.
B. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.
C. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.
D. Thành phần quan trọng nhất của đất.

Câu 53: Hoạt động nào sau đây của con người không làm biến đổi tính chất của đất?

A. Lâm nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Ngư nghiệp.
D. Nông nghiệp.

Câu 54: Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là gì?

A. Sinh vật.
B. Khí hậu.
C. Đá mẹ.
D. Địa hình.

Câu 55: Vai trò của địa hình trong việc hình thành đất là gì?

A. Làm phá huỷ đá gốc.
B. Cung cấp chất hữu cơ.
C. Tạo các vành đai đất.
D. Cung cấp chất vô cơ.

1 49 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: