Chuyên đề Toán lớp 4 cơ bản, nâng cao (Cánh diều 2024)

Chuyên đề Toán lớp 4 cơ bản, nâng cao sách Cánh diều đầy đủ HK1, HK2 gồm 24 chuyên đề với lý thuyết và các dạng bài tập có đáp án chi tiết giúp bạn có thêm tài liệu để học tốt Toán lớp 4.

1 6,271 03/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 500k mua trọn bộ 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (lý thuyết + bài tập) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 50k cho 1 chuyên đề bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Chuyên đề Toán lớp 4 cơ bản, nâng cao (Cánh diều 2024)

Chuyên đề 1: Đọc, viết, so sánh số

Chuyên đề 2: Tính giá trị biểu thức - Tính nhanh

Chuyên đề 3: Tìm X

Chuyên đề 4: Cấu tạo số

Chuyên đề 5: Các bài toán về kỹ thuật tính và quan hệ giữa các thành phần của phép tính

Chuyên đề 6: Các bài toán liên quan đến trung bình cộng

Chuyên đề 7: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Chuyên đề 8.1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu

Chuyên đề 8.2: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (Tiếp theo)

Chuyên đề 9: Dãy số tự nhiên, dãy số theo quy luật

Chuyên đề 10: Dạng toán tính ngược từ cuối

Chuyên đề 11: Dạng tăng, giảm, ít hơn, nhiều hơn

Chuyên đề 12: Phép chia - Số dư

Chuyên đề 13: Các bài toán về đại lượng và đo đại lượng

Chuyên đề 14: Giải bài toán bằng cách vận dụng dấu hiệu chia hết

Chuyên đề 15.1: Tìm hai số khi biết tổng – tỉ, hiệu – tỉ của hai số

Chuyên đề 15.2: Tìm hai số khi biết tổng – tỉ, hiệu – tỉ của hai số (Tiếp theo)

Chuyên đề 16: Tìm hai số khi biết hiệu hai số phương pháp khử

Chuyên đề 17: Dạng toán liên quan đến chữ số tận cùng

Chuyên đề 18.1: Các bài toán liên quan đến phân số

Chuyên đề 18.2: Các bài toán liên quan đến phân số (Tiếp theo)

Chuyên đề 19.1: Hình học

Chuyên đề 19.2: Hình học (Tiếp theo)

Chuyên đề 20: Dạng toán trồng cây

Chuyên đề 21: Dạng toán làm chung công việc

Chuyên đề 22: Dạng toán tính số ngày trong tháng

Chuyên đề 23: Một số phương pháp giải toán

Chuyên đề 24: Các bài toán về tính tuổi

---------------------------------------

Chuyên đề Tìm X lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)

A – LÝ THUYẾT

I. Một số lưu ý cần nhớ khi giải toán tìm X

Để giải được các bài toán tìm X thì cần các thành phần và kết quả của:

Phép cộng: Số hạng + số hạng – tổng

Phép trừ : Số bị trừ - số trừ = hiệu

Phép nhân : Thừa số × thừa số = tích

Phép chia: Số bị chia : số chia = thương.

II.Các dạng bài tìm X thường gặp

1. Dạng 1: Các bài tìm X mà về trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, còn vế phải là 1 số.

Ví dụ: Tìm X:

340 + X = 1380

X = 1380 – 340

X = 1040

X – 630 = 5615

X = 5615 + 630

X = 6245

2. Dạng 2: Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.

Ví dụ: Tìm X

X: 3 = 40 : 5

X : 3 = 8

X = 8 × 3

X = 24

3. Dạng 3: Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.

Ví dụ: Tìm X

845 – X : 3 = 115

X : 3 = 845 – 115 ( dạng 2)

X : 3 = 730 (dạng 1)

X = 730 × 3

X = 2190

4.Dạng 4: Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số

Ví dụ: Tìm X

(3586 – X) : 7 = 168

3586 – X = 168 × 7

3586 – X = 1176

X = 3586 – 1176

X = 2410

5. Dạng 5: Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn về phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số

Ví dụ: Tìm X

125 × 4 – X = 43 + 26

125 × 4 – X = 69

500 – X = 69

X = 500 – 69

X = 431

6. Dạng 6: Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số

Ví dụ: Tìm X

(X – 10) × 5 = 100 – 80

(X – 10) × 5 = 20 (dạng 5)

(X – 10) = 20 : 5

X – 10 = 4

X = 4 + 10

X = 14

.................................

.................................

.................................

Chuyên đề Cấu tạo số lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)

A - LÝ THUYẾT

I – KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Có 10 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Khi viết một số tự nhiên ta sử dụng 10 số trên. Chữ số đầu tiên kể từ bên trái sang phải khác 0.

2. Phân tích cấu tạo của một số tự nhiên:

Chuyên đề Cấu tạo số lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án) (ảnh 1)

3. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị.

4. Hai số chẵn liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị.

5. Hai số lẻ liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị.

II – CÁC DẠNG BÀI TẬP

Loại 1: Viết số tự nhiên từ những chữ số cho trước.

Ví dụ: Cho bốn số: 0, 4, 6, 7.

a. Viết được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số.

b. Viết được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ bốn số đã cho.

c. Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau từ bốn số đã cho.

d. Tìm số lẻ, chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau từ bốn số đã cho.

Giải:

- Điều kiện bài toán: Hàng trăm của số tự nhiên số có 3 chữ số > 0

a.

- Lần lượt chọn các chữ số từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị như sau:

+ Hàng trăm có 3 cách lựa chọn số (theo điều kiện bài toán)

+ Hàng chục có 4 cách lựa chọn số (vì không phân biệt các số lựa chọn có giống có giống với số của hàng trăm hay không).

+ Hàng đơn vị có 4 cách lựa chọn (vì không phân biệt các số lựa chọn có giống có giống với số của hàng trăm, hàng chục hay không).

- Vậy có tất cả các số được viết là: 3 × 4 × 4 = 48 (số)

b.

- Lần lượt chọn các chữ số từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị như sau:

+ Hàng trăm có 3 cách lựa chọn số (theo điều kiện bài toán)

+ Hàng chục có 3 cách lựa chọn số (vì 3 chữ số được chọn phải khác với số hàng trăm đã được chọn).

+ Hàng đơn vị có 2 cách lựa chọn (vì 2 chữ số được chọn phải khác với số hàng trăm, hàng chục đã được chọn).

- Vậy có tất cả các số được viết là: 3 × 3 × 2 = 18 (số).

c.

- Theo bài ra thì: 0 < 4 < 6 < 7

- Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau được viết từ 4 số (0, 4, 6, 7) thì phải có số hàng trăm lớn nhất trong 4 chữ số đã cho. Vậy chữ số hàng trăm là 7.

- Chữ số hàng chục là 6 vì nó là số lớn nhất trong 3 số còn lại.

- Chữ số hàng đơn vị là 4 vì nó là số lớn nhất trong 2 số còn lại.

Số lớn nhất là: 764.

Số nhỏ nhất là 406 Vì:

- Chữ số hàng trăm là 4 (theo điều kiện hàng trăm > 0 và 4 nhỏ nhất trong ba chữ

số còn lại).

- Chữ số hàng chục là 0 (0 nhỏ nhất trong ba chữ số còn lại).

- Chữ số hàng đơn vị là 6 (6 nhỏ nhất trong hai chữ số còn lại).

d.

Tương tự c.

Số chẵn lớn nhất: 764.

Số lẻ lớn nhất: 647.

.................................

.................................

.................................

Xem thử và mua tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 6,271 03/01/2024
Mua tài liệu