Chuyên đề Các bài toán về kỹ thuật tính và quan hệ giữa các thành phần của phép tính lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)

Chuyên đề Các bài toán về kỹ thuật tính và quan hệ giữa các thành phần của phép tính lớp 4 với đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn ôn luyện và học tốt Toán lớp 4.

1 2,428 03/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 500k mua trọn bộ 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (lý thuyết + bài tập) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 50k cho 1 chuyên đề bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Chuyên đề Các bài toán về kỹ thuật tính và quan hệ giữa các thành phần của phép tính lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)

A – LÝ THUYẾT

I – Kiến thức cơ bản cần nắm vững

Để giải dạng toán này, học sinh cần nắm vững quy tắc, tính chất của 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

Ví dụ:

1. Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hàng đã biết.

2. Muốn tìm tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng.

3. Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân thừa số.

4. Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia thừa số còn lại.

5. Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân số chia

Một số tính chất: a – b – c = a – (b + c)

a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)...

II – Bài tập minh họa

Bài 1: Một cửa hàng, buổi sáng bán được 120kg táo, buổi chiều bán được 150kg táo. Hỏi cả ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam táo?

Tóm tắt:

Buổi sáng bán: 120kg táo

Buổi chiều bán: 150 kg táo Cả ngày ban ? kg

Giải:

Cả ngày cửa hàng báo được số táo là

120 + 150 = 270 (kg)

Đáp số: 270kg táo.

Bài 2: Có ba hộp bi có tất cả 56 viên. Tổng số bi của hộp thứ nhất và thứ hai là 35 viên bi, tổng số bi hộp thứ hai và hộp thứ ba là 41 viên bi. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?.

Tóm tắt:

Hộp 1 + Hộp 2 : 35 viên bi.

Hộp 2 + Hộp 3 : 41 viên bi.

Cả ba hộp: 56 viên bi.

Mỗi hộp....?..... viên bi

Bài giải

Hộp thứ ba có số viên bi là: 56 – 35 = 21(viên bi)

Hộp thứ hai có số viên bi là: 41 – 21 = 20 (viên bi)

Hộp thứ nhất có số bi là: 35 – 20 = 15 (viên bi)

Đáp số: Hộp thứ 1: 15 viên bi, Hộp thứ 2: 20 viên bi; Hộp thứ ba: 21 viên bi

Bài 3: Hoa có 20 gói kẹo, mỗi gói có 6 cái. Hoa cho Lan 38 cái kẹo. Hỏi Hoa còn lại bao nhiêu cái kẹo?

Bài giải

Hoa có số kẹo là: 20 × 6 = 120 (cái kẹo)

Hoa còn số kẹo là: 120 – 38 = 82 (cái)

Đáp số: 82 cái kẹo.

B – BÀI TẬP.

1. Một nông trường trồng 498 217 cây lấy gỗ và 75 306 cây ăn quả. Nông trường trồng được tất cả số cây là ...

2. Tháng này mẹ Huy đi siêu thị mua hàng hai lần. Tổng số tiền mẹ Huy đã dùng mua hàng tháng này là 925176 đồng. Biết lần thứ nhất mẹ Huy mua hết 492995 đồng. Vậy lần thứ hai trong tháng này mẹ Huy mua hết số tiền là....

3. Tuấn có nhiều hơn Tú 12 hòn bi. Hỏi Tuấn phải cho Tú bao nhiêu hòn bi để số bi của hai bạn bằng nhau?

4. Cửa hàng nhập về 3456kg gạo tẻ, số gạo tẻ nhập về gấp 4 lần số gạo nếp. Tổng số gạo tẻ và gạo nếp cửa hàng nhập về là ...

5. Đội xe thứ nhất chở được 35560kg mía, đội xe thứ hai chở được ít hơn đội xe thứ nhất 250kg mía. Số mía cả hai đội trở được là ...

6. Một bao gạo dựng 65kg. Hỏi 22 bao như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

7. Một đoàn xe chuyển muối lên vùng cao. Lần đầu đoàn chuyển được 3455kg muối, lần sau đoàn chuyển được số muối gấp đôi lần đầu. Tính số muối cả hai lần đoàn đó chuyển được.

8. Cửa hàng nhập về lần thứ nhất 645kg gạo, lần thứ hai nhập 2455kg gạo, lần thứ ba nhập về gấp đôi lần thứ nhất. Hỏi cả ba lần cửa hàng nhập về bao nhiều ki-lô-gam gạo?

9. Trong đợt trồng rừng vừa qua, đội công nhân đã trồng được 4564 cây bạch đàn trong đợt 1. Số bạch đàn trồng trong đợt 1 gấp 4 lần đợt 2. Hỏi cả hai đợt đội công nhân trồng được bao nhiêu cây?

10. Hai vòi nước cùng chảy vào bể. Vòi thứ nhất chảy mỗi phút được 25l nước, vòi thứ hai chảy mỗi phút được 34l nước. Hỏi sau 2 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước?

11. Khán đài A có 24 hàng ghế, mỗi hàng có 11 chỗ ngồi, khán đài B có 28 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 12 chỗ ngồi. Tổng số chỗ ngồi cả hai khán đài là ... chỗ.

12. Hai đoàn xe chở gạo lên vùng cao. Đoàn thứ nhất có 8 xe, mỗi xe chở 25 tạ gạo. Đoàn xe thứ hai có 12 xe, mỗi xe chở 35 tạ gạo. Hỏi cả hai đoàn chở được tất cả bao nhiêu tạ gạo?

13. Người ta tính rằng trong năm qua, một đội sản xuất trung bình mỗi ngày làm được 120 sản phẩm. Tính số sản phẩm đội đó sản xuất trong năm qua biết rằng một tháng đội đó làm việc 22 ngày.

14. Bác Loan mua về 11 bao gạo. Mỗi bao gao nặng 25kg. Số gạo bác Loan mua tất cả là ... kg.

15. Năm nay mẹ 44 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi mẹ hơn con bao nhiêu tuổi?.

16. Ba bạn cùng mua một số bút như nhau và tất cả phải trả 9000 đồng. Biết rằng mỗi bạn mua hai cái bút. Tính giá tiền mỗi cái bút.

17.Trong buổi chào cờ đầu tuần 275 học sinh khối Bốn xếp mỗi hàng 11 em, 372 học sinh khối 5 xếp hàng, mỗi hàng 12 em. Hỏi cả hai khối xếp được tất cả bao nhiều hàng?

18. Một cửa hàng bán 16kg gạo tẻ với giá 3800kg 1kg và 14kg gạo nếp với giá 6200 đồng 1kg. Sau khi bán cửa hàng thu được số tiền là ......

19. Một ô tô chạy trong hai giờ. Giờ thứ nhất chạy được 42640m, giờ thứ hai ô tô chạy ít hơn giờ thứ nhất 6280m. Hỏi trong hai giờ ô tô chạy được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?

20. Người ta đổ đều 193400l xăng vào 8 bể. Hỏi mỗi bể có bao nhiêu lít xăng?

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Xem thử và mua tài liệu tại đây: Link tài liệu

Xem thêm Chuyên đề Toán lớp 4 cơ bản, nâng cao cả 3 bộ sách hay, chi tiết khác:

Chuyên đề 6: Các bài toán liên quan đến trung bình cộng

Chuyên đề 7: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Chuyên đề 8.1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu

Chuyên đề 8.2: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (Tiếp theo)

Chuyên đề 9: Dãy số tự nhiên, dãy số theo quy luật

1 2,428 03/01/2024
Mua tài liệu