Chuyên đề Đọc, viết, so sánh số lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)
Chuyên đề Đọc, viết, so sánh số lớp 4 với đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn ôn luyện và học tốt Toán lớp 4.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (lý thuyết + bài tập) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 50k cho 1 chuyên đề bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Chuyên đề Đọc, viết, so sánh số lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)
A - LÝ THUYẾT
I. Đọc số
Cách đọc số:
- Tách số thành các lớp, mỗi lớp 3 hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
- Đọc số dựa vào cách đọc số có ba chữ số kết hợp với đọc tên lớp đó (trừ lớp đơn vị).
Ví dụ:
Số:
123 456 789
triệu nghìn đơn vị
Đọc số: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.
1. Trường hợp số có chữ số tận cùng là 1
- Đọc là “một” khi chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1.
Ví dụ:
301: Ba trăm linh một
911: Chín trăm mười một.
5687901: Năm triệu sáu trăm tám mươi bảy nghìn chín trăm linh một.
- Đọc là “mốt” khi chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 2, nhỏ hơn hoặc bằng 9. (đọc là “mốt” khi kết hợp với từ “mươi” liền trước).
Ví dụ:
1521: Một nghìn năm trăm hai mươi mốt.
72831: Bảy mươi hai nghìn tám trăm ba mươi mốt.
808561: Tám trăm linh tám nghìn năm trăm sáu mươi mốt.
2. Trường hợp số có chữ số tận cùng là 4
- Đọc là “bốn” khi chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1.
Ví dụ :
3204: Ba nghìn hai trăm linh bốn.
89514: Tám mươi chín nghìn năm trăm mười bốn.
6281304: Sáu triệu hai trăm tám mươi mốt nghìn ba trăm linh bốn.
- Đọc là “tư” khi chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 2, nhỏ hơn hoặc bằng 9. (đọc là “tư” khi kết hợp với từ “mươi" liền trước).
Ví dụ :
324: Ba trăm hai mươi tư. (Ba trăm hai mươi bốn)
1944: Một nghìn chín trăm bốn mươi tư. (Một nghìn chín trăm bốn mươi bốn).
9764: Chín nghìn bảy trăm sáu mươi tư.
(* Lưu ý: Có thể đọc là “bốn” khi chữ số hàng chục bằng 2 hoặc 4).
3. Trường hợp số có chữ số tận cùng là 5
- Đọc là “lăm” khi chữ số hàng chục lớn hơn 0, nhỏ hơn hoặc bằng 9. (
đọc là “lăm” khi kết hợp với từ “mươi” hoặc “mười” liền trước).
Ví dụ:
2115: Hai nghìn một trăm mười lăm.
5555: Năm nghìn năm trăm năm mươi lăm.
20395: Hai mươi nghìn ba trăm chín mươi lăm.
- Đọc là “năm” khi hàng chục bằng 0 hoặc khi kết hợp với từ chỉ tên hàng, từ “mươi” liền sau.
Ví dụ:
6805: Sáu nghìn tám trăm linh năm.
687586: Sáu trăm tám mươi bảy nghìn năm trăm tám mươi sáu.
505155: Năm trăm linh năm nghìn một trăm năm mươi lăm.
4. Cách đọc chữ số 0
- Đọc là “không” khi đứng một mình, khi đứng ở hàng trăm của từng lớp
Ví dụ: 0: không;
1035: một nghìn không trăm ba mươi lăm
1024123: một triệu không trăm hai mươi tư nghìn một trăm hai mươi ba.
- Đọc là “mươi” khi đứng ở chữ số hàng đơn vị của từng lớp (mà chữ số hàng chục khác 0 và 1)
Ví dụ: 30: ba mươi
150: một trăm năm mươi.
260142: hai trăm sáu mươi nghìn một trăm bốn mươi hai.
- Đọc là “linh” khi đứng ở vị trí hàng chục của từng lớp
Ví dụ: 106: một trăm linh sáu
103223: một trăm linh ba nghìn hai trăm hai mươi ba
II. Viết số
Cách viết số:
- Viết số theo từng lớp (từ trái sang phải).
- Viết đúng theo thứ tự các hàng từ cao xuống thấp.
- Dùng 10 chữ số để viết số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Có 10 số có 1 chữ số: (Từ số 0 đến số 9)
- Có 90 số có 2 chữ số: (từ số 10 đến số 99)
- Có 900 số có 3 chữ số: (từ số 100 đến 999)
- Có 9000 số có 4 chữ số: (từ số 1000 đến 9999)......
1. Viết số theo lời đọc cho trước
- Xác định các lớp. (chữ chỉ tên lớp).
- Xác định số thuộc lớp đó. (nhóm chữ bên trái tên lớp).
(Lưu ý: khi đọc số không đọc tên lớp đơn vị nên nhóm chữ bên phải lớp nghìn là
nhóm chữ ghi lời đọc số thuộc lớp đơn vị.).
Ví dụ: Viết số sau:
- Năm mươi sáu triệu chín trăm mười hai nghìn ba trăm bốn mươi bảy.
Hướng dẫn:
- Năm mươi sáu triệu chín trăm mười hai nghìn ba trăm bốn mươi bảy,
56 (tên lớp) 912 (tên lớp) 347
Viết số: 56 912 347
Ví dụ :
+ Viết số, biết số đó gồm:1 trăm triệu, 8 triệu, 5 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 nghìn, 9 chục và 8 đơn vị.
Cách xác định:
+ Liệt kê các hàng theo thứ tự từ lớn đến bé.
Trăm triệu |
Chục triệu |
Triệu |
Trăm nghìn |
Chục nghìn |
Nghìn |
Trăm |
Chục |
Đơn vị |
1 |
0 |
8 |
5 |
6 |
3 |
0 |
9 |
8 |
1trăm triệu 8 triệu 5 trăm nghìn 6 chục nghìn 3 nghìn 9 chục 8 đơn vị
+ Xác định giá trị các hàng rồi viết vào hàng đó các giá trị tương ứng.
Viết số: 108 563 098
2. Cho số viết lời đọc
- Nhìn vào các số (viết bằng chữ số) đọc lên bằng lời rồi viết lại lời đọc.
Ví dụ: 307: Ba trăm linh bảy
III. So sánh
GHI NHỚ:
Số tự nhiên nhỏ nhất là số 0. Không có số tự nhiên lớn nhất
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị.
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 gọi là số chẵn. Hai số chẵn liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị.
Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 gọi là số lẻ. Hai số lẻ liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị.
* Số liền trước - Số liền sau:
- Số liền sau số tự nhiên a là: a + 1
- Số liền trước số tự nhiên a là: a – 1
Chú ý: Số 0 không có số liền trước.
Ví dụ 1: Tìm tích của số liền trước, liền sau của số 69.
Giải
Số liền trước của 69 là: 691 – 1 = 68
Số liền sau của số 69 là: 69 + 1 = 70
Tích là: 68 x 70 = 4760
Đáp số: 4760
Ví dụ 2: Tìm số liền trước kết quả của phép tính sau: 45 + 35 – 100
Giải
Ta có: 45 +55 – 100 – 100 – 100 = 0
Nhận thấy số 0 không có số liền trước nên kết quả của phép tính trên không có số liền trước.
Các bước so sánh hai số:
1. Bước 1: So sánh số chữ số:
+ Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn: 100 > 99
+ Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn: 56 < 873.
2. Bước 2: Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng từ trái qua phải:
+ 408 > 398 vì ở hàng trăm: 4 > 3,
+978 < 988 vì ở hàng trăm 9 = 9, nhưng ở hàng chục : 7 < 8
+ 876 > 875 vì các cặp số ở hàng trăm và hàng chục bằng nhau, nhưng ở hàng don vi: 6 > 5.
Chú ý: Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Chú ý khi làm nhanh dạng bài Bức tranh bí ẩn (TÌM CẶP BẰNG NHAU) BẰNG TÍNH CHỮ SỐ TẬN CÙNG
Bước 1: Tỉnh chữ số tận cùng của các ô như sau:
Bước 2: Chọn các cặp có tận cùng bằng nhau
Nhìn vào bảng chữ số tận cùng ta thấy: (Xét các cặp không lặp trước)
- Các ô có tận cùng bằng 5 là: 1 và 6 nên 1 = 6
- Các ô có tận cùng bằng 4 là: 2 và 8 nên 2 = 8
- Các ô có tận cùng bằng 1 là 3 và 11 nên 3 = 11
- Các ô có tận cùng bằng 9 là 9 và 10 nên 9 = 10
- Các ô có tận cùng bằng 0 là: 17 và 19 nên 17 = 19
- Các ô có tận cùng bằng 6 là: 14 và 15 nên 14 = 15
- Các ô có tận cùng bằng 8 là: 7; 13; 18 và 20
Ta thấy ô 13 và 20 có cùng số đầu tiên là 1, ô 7 và 18 có cùng số đầu tiên là 5 nên 13 = 20; 7 = 18
- Các ô có tận cùng bằng 3 là: 4; 5; 12; 16
Ta nhẩm thấy 4 = 5, nên 12 = 16
Còn dạng bài theo thứ tự tăng dần thì kẻ bảng tính, điền, rồi so sánh
B - BÀI TẬP
Bài 1: Chọn các giá trị theo thứ tự tăng dần:
1.
9654 |
28000 + 32 x 9 |
4000 x 3 |
1282 |
1700 + 1983 |
30 + 4162 x 4 |
45000 + 3750 x 5 |
9327 |
24000 + 680 |
10000 + 386 |
9436 |
13066 x 4 |
1954 |
7953 |
1970 |
50000 + 52338 : 6 |
50000 + 307 x 7 |
19000 + 1000 |
2809 |
14255 x 4 |
2.
1972 |
7531 |
1968 |
4728 |
28000 + 32 x 9 |
13000 + 988 |
17000 + 1983 |
2104 |
15000 + 1000 |
7125 |
9876 x 9 |
50000 + 52338 : 6 |
(8704 + 908) x 6 |
12869 x 4 |
14255 x 4 |
11000 + 890 |
5886 |
1393 |
4000 x 3 |
50000 + 325 x 3 |
3.
676468 |
5648 |
765 |
55746 |
932 |
985 |
868 |
676462 |
727 |
55647 |
958 |
64678 |
55722 |
54678 |
898 |
55692 |
896 |
5682 |
676488 |
676464 |
4.
64766 |
985 |
5674 |
5684 |
656447 |
654674 |
932 |
55734 |
64768 |
685 |
657 |
992 |
646574 |
5024 |
957 |
676488 |
898 |
54766 |
55662 |
548 |
5.
7664 |
345253 |
6458 |
33664 |
3764 |
355432 |
3566 |
432553 |
354325 |
13459 |
13452 |
354352 |
33864 |
432535 |
355243 |
3494 |
354523 |
355342 |
75564 |
435523 |
Bài 2. Tìm cặp bằng nhau:
1.
3000 + 478 |
7984 |
63872 : 8 |
5000 – 2518 |
3000 – 432 |
5104 : 2 |
3498 |
58104 : 6 |
583 x 6 |
3456 |
3344 |
2482 |
2552 |
9684 |
1672 x 2 |
864 x 4 |
2568 |
2492 |
2000 + 492 |
3478 |
Đáp án: …………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
2.
583 x 6 |
2000 + 555 |
1880 + 658 |
59244 : 6 |
5000 – 1540 |
2391 x 4 |
2548 |
1273 x 2 |
3482 |
62818 |
2555 |
637 ´ 4 |
3460 |
8974 ´ 7 |
4000 – 518 |
9874 |
3498 |
2546 |
3188 x 3 |
2538 |
Đáp án: …………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
3.
2568 |
4567 + 4827 |
4500 – 1956 |
3482 |
8794 + 7894 |
5104 : 2 |
3344 |
2552 |
2344 |
9394 |
16688 |
1672 x 2 |
586 x 4 |
62818 |
4000 – 518 |
505 x 5 |
2525 |
8974 x 7 |
3000 – 432 |
2544 |
Đáp án: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Xem thử và mua tài liệu tại đây: Link tài liệu
Xem thêm Chuyên đề Toán lớp 4 cơ bản, nâng cao cả 3 bộ sách hay, chi tiết khác:
Chuyên đề 2: Tính giá trị biểu thức - Tính nhanh
Chuyên đề 5: Các bài toán về kỹ thuật tính và quan hệ giữa các thành phần của phép tính
Xem thêm các chương trình khác: